Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.

Hiểu ý nghĩa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(trả lời được các câu hỏi trong bài)

B. Kể chuyện :- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- KNS cần đạt: tự nhận thức, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa (SGK), bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 * TẬP ĐỌC

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Từ ngày 23 . 9 đến 27 . 9 Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy lề Buổi Môn Tên bài dạy HAI Sáng HĐTT Chào cờ đầu tuần Tập đọc Bài tập làm văn Kể chuyện Bài tập làm văn Toán Luyện tập 23/9 Chính tả Nghe viết (NV) Bài tập làm văn Anh văn Chiều L.T Việt Đọc-viết Bài tập làm văn – Chữ hoa D, Đ BA 24/9 Sáng Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số LT&C Từ ngữ về trường học- Dấu phẩy Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ ATGT NGLL GTĐS. Đặc điểm của giao thông đường sắt Hoạt động làm sách trường lớp (TT) Chiều Anh văn Âm nhạc Mĩ thuật Vẽ TT,. Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình vuông Thể dục TƯ 25/9 TNXH Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học Toán Luyện tập L T Việt Ôn kể lại buổi đầu đi học NĂM 26/9 Sáng LMT Luyện vẽ trang trí họa tiết và…. Anh văn Toán Phép chia hết và phép chia có dư Chính tả Nghe viết Nhớ lại buổi đầu đi học SÁU 27/9 Sáng Tin Tin L.Âm nhạc Thủ công Gấp, cắt, dán NS 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (T2) Chiều Toán Luyện tập LToán Ôn Phép chia hết và phép chia có dư Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, 23/9/2013 Tập đọc- Kể chuyện : BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: A. Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ. Hiểu ý nghĩa : Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.(trả lời được các câu hỏi trong bài) B. Kể chuyện :- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. - KNS cần đạt: tự nhận thức, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa (SGK), bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: * TẬP ĐỌC THẦY TRÒ 1.Bài cũ: 2HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết 2.Bài mới: a.Gt bài: Giáo viên đọc mẫu HS theo dõi bài trong SGK - H. dẫn HS luyện đọc câu, sửa HS đọc từ sai. - Học sinh đọc từng câu - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp - Hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ đoạn. - Đọc đúng câu hỏi đoạn 3. - Giải nghĩa các từ ngữ : khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn - HS đặt câu, đọc đoạn nhóm 3. Tìm hiểu bài : - Nhân vật xưng tôi trong chuyện tên là gì ? - Cô-li-a. - Cô giáo giao cho lớp đề văn thế nào ? - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài Tập làm văn ? - Học sinh trao đổi nhóm đôi. + Học sinh đọc đoạn 3 - Cô-li-a làm cách nào để bài viết dài ra ? - Nhớ việc đã làm, cả việc chưa làm. - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ? - ... chưa làm bao giờ. - Vì sao sau Cô-li-a lại vui vẻ nhận lời ? - ... Vì nói trong bài tập làm văn. - Qua bài học em hiểu ra điều gì ? ..lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì … 4. Luyện đọc lại : (treo bảng phụ) - Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3 - Học sinh luyện đọc nhóm 4 - Hướng dẫn ngắt, nghỉ, nhấn giọng. - 2 nhóm đọc - Nhận xét -1 nhóm đọc phân vai. - Luyện đọc bài. - 4 học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. B. KỂ CHUYỆN Xếp lại theo thứ tự nội dung câu chuyện, sau đó kể một đoạn bằng lời của em. - HS đọc yêu cầu phần kể chuyện 2. Hướng dẫn kể : a. Xếp lại 4 tranh - GV treo 4 tranh theo thứ tự như SGK - 1 HS lên bảng xếp theo thứ tự. b. Kể lại một đoạn theo lời kể của em - 1 học sinh chọn 1 đoạn kể -Lớp nhận xét - 4 học sinh kể lần lượt c. Kể theo nhóm - Từng cặp kể nhau nghe. - Kể trong nhóm 4 - 4 học sinh kể nối tiếp từng đoạn - Tuyên dương học sinh kể hay 3. Củng cố, dặn dò : - Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì ? - 3 học sinh trả lời Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - HSKG làm thêm BT3 II. Hoạt động dạy học THẦY TRÒ A.Kiểm tra bài cũ : - Làm bài 1,3/26. B.Bài mới : Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số ? Nêu, làm vở Bài 2: 1 học sinh đọc đề - Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ? Lấy số bông hoa chia cho 6. - Giáo viên chữa bài. - Học sinh tự làm bài. Bài 3: Dành cho HS KG - Học sinh KG làm bài Bài 4: - Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông. - Học sinh nhìn hình vẽ SGK - Nêu câu trả lời Cả 4 hình đều có 10 ô. 1/5 số ô vuông mỗi hình gồm : 10 : 5 = 2 (ô vuông) Hình 2, 4 có 2 ô vuông tô màu. Vậy đã tô màu 1/5 số ô vuông của h 2 và h 4. C.Củng cố, dặn dò: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ? Chính tả(NV): BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo. - Làm đúng hoặc BT(3) a/b hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung bài 2, 3b. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Bài cũ 2.Bài mới: Gthiệu bài: - GV đọc bài tóm tắt truyện "Bài tập làm văn" - 2 học sinh đọc toàn bài - Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô-li-a. - Tên riêng bài chính tả được viết như thế nào ? - Giáo viên đọc từ khó - HS viết từ khó vào bcon b. Giáo viên đọc cho học sinh viết - Viết bài vào vở c. Giáo viên chấm, chữa, nhận xét - Đổi vở chấm bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: Dành cho HS giỏi đọc yêu cầu bài Thảo luận theo cặp 2 đội HS lên bảng tiếp sức thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Vài HS đọc kết quả đúng, làm vào vở . b. Bài 3b : - Đọc yêu cầu Làm VBT-3HS thi làm bài trên bảng 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt: Đọc BÀI TẬP LÀM VĂN – Viết CHỮ HOA D, Đ I.Mục tiêu: - Luyện đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Luyện viết chữ hoa D, Đ đúng mẫu, cỡ chữ. II. Lên lớp: GV HS 1. Luyện đọc - Đọc mẫu - Ghi bảng các từ khó đọc: loay hoay, khăn mùi soa, thỉnh thoảng, giặt bít tất, tròn xoe mắt, liu-xi-a, Cô-li-a,… - Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài. 2. Luyện viết - Viết chữ hoa D, Đ 3HS đọc (KG) HS đọc yếu luyện đọc HS KG luyện đọc Đọc từng đoạn nối tiếp 4HS đọc thi toàn bài - HS viết bài trong vở tập viết chữ đẹp theo yêu cầu Thứ ba,24/9/2013 Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. HSKG làm thêm BT2 (b,c) II. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Bài cũ: 2.Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3 - Giáo viên đặt đề toán, ghi 96 : 3 - HS nghe giáo viên đọc bài toán - Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? - Số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm kết quả 9 6 3 - Nếu học sinh tình đúng, cho học sinh nhắc cách thực hiện phép tính. - Giáo viên hướng dẫn lại cách làm : - Đặt tính 96 3 9 32 0 6 6 0 - Tính lần lượt như phần bài học - Vài HS nêu miệng lại cách chia 96 : 3 = 32 2. Thực hành : Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện - Thực hiện lần lượt từng phép chia ở bcon Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần mấy của một số, sau đó làm bài. - Học sinh trả lời,làm bài 2a vào vở - HSKG làm thêm bài 2b. Bài 3: Đọc đề, tìm hiểu đề, giải vào vở - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? - Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ? - Bài toán hỏi gì ? Ta thực hiện thế nào? Số quả cam mẹ biếu bà là : 36 : 3 = 12 (quả) ĐS : 12 (quả) - Cho học sinh nhận xét, chữa bài - Học sinh chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ(BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn( BT2). II. Đồ dùng dạy- học: 3 tờ phiếu kẻ sẵn ô chữ bài tập 1.Bảng viết 3 câu văn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài tập 1: - 2 học sinh làm miệng bài tập 1 và 3. - Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng. - Giáo viên nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. - 3 học sinh đọc nối tiếp yêu cầu bài 1. - Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và nghe giáo viên hướng dẫn từng bước. + Bước 1: Dựa lời gợi ý đoán chữ đó là chữ gì? + Bước 2: Ghi từ vào các ô chữ theo hàng ngang. + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu. - Học sinh trao đổi cặp - 3 phiếu, mời 3 nhóm thi tiếp sức - Nhận xét, khen nhóm làm đúng, nhanh. - Đại diện nhóm đọc kết quả. àĐáp án: Diễu hành, sách GK, thời KB, cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo - Lớp nhận xét, sửa, kết luận - Cột hàng dọc: Lễ khai giảng - Học sinh làm vở Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. - Lớp đọc thầm, làm vở nháp - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - 3 HS làm bảng, mỗi em 1 bài. a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. - Lớp nhận xét b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi. - Học sinh chữa bài. c/ Nhiệm vụ …Bác Hồ dạy, tuân theo…danh dự Đội 3. Củng cố dặn dò: Tìm giải ô chữ trên báo. . Tập viết: CHỮ HOA D, Đ I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa D (1dòng), Đ,H (1dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ….mới khôn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên bảng. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra viết bài về nhà. viết bcon Chu Văn An,Chim khôn, B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài a. Luyện chữ viết hoa : - Học sinh tìm chữ hoa trong bài ? - Chữ K, Đ, D - Treo bảng các chữ cái viết hoa - 3 HS nhắc lại quy trình viết 3 chữ này. - GVviết mẫu, kết hợp nhắc cách viết từng chữ. - Học sinh quan sát b. Luyện viết từ ứng dụng : - HS viết chữ K, D, Đ ở bảng con - Yêu cầu học sinh nói về những điều đã biết về anh Kim Đồng ? - HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng - Học sinh trả lời - Từ ứng dụng có mấy chữ ? Là chữ nào ? - Từ gồm 2 chữ : Kim, Đồng - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Bằng 1 con chữ O. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con. 3 HS viết bảng lớp. - GV giúp học sinh hiểu câu ứng dụng 5. Củng cố, dặn dò : - Nhắc HS chưa viết xong về viết. - Học thuộc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Dao + 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ + 1 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng, cỡ nhỏ An toàn giao thông: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I.Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt và hệ thống ĐSVN. Những quy định bảo đảm an toàn GTĐS. - Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga tàu hỏa. - Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – hoc: GV HS Hoạt động 1: Đặc điểm của GTĐS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: 1)Để vận chuyển người và hàng hóa, ngoài các phương tiện ô tô, xe máy em nào biết còn có loại phương tiện nào ? 2) Tàu hỏa đi trên loại đường như thế nào ? 3) Em hiểu thế nào là đường sắt ? 4) Em nào đã được đi tàu hỏa, em hãy nói sự khác biệt giữa tàu hỏa và ô tô ? + GV dùng tranh ảnh đường sắt, nhà ga, tàu hỏa để giới thiệu. Hoạt động 2: - Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng ? - Khi gặp tình huống nguy hiểm, tàu hỏa có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhắc HS thực hiện đúng ATGT - Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày + Tàu hỏa + Đường sắt + Là loại đường dành riêng cho tàu hỏa có 2 thanh sắt nối dài còn gọi là đường ray. + Tàu hỏa gồm có đầu máy và các toa chở hàng, toa chở khách, tàu hỏa chở được nhiều người và hàng hóa. + Tàu hỏa gồm có đầu tàu, kéo theo nhiều toa tàu, thành đoàn dài, chở nặng, tàu chạy nhanh, các PTGT khác phải nhường đường cho tàu đi qua. + Tàu không dừng ngay được vì tàu thường rất dài, chở nặng, chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng được HĐNGLL: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG LỚP (TT) I.Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa của trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức bảo vệ trường lớp sạch đẹp. - Biết làm những việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị: Dụng cụ làm vệ sinh III. Các hoạt động dạy - học: GV HS Hoạt động 1: - Trường lớp sạch đẹp có ich lợi gì ? - Muốn trường lớp sạch đẹp , em phải làm những việc gì ? Hoạt động 2: - Thực hành làm sạch trường lớp - Cho 3 tổ thực hiện Hoạt động 3 : - Dặn HS luôn có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS tự nêu - Quét dọn, nhặt rác, đổ rác đúng nơi quy định. - Đi tiêu, đi tiểu đúng nơi quy định. - Không viết, vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế. - Không ăn quà vặt, không xả rác bừa bãi. - Không bẻ cành, hái hoa,…. - Kê bàn, quét rác, đổ rác,… - Lau chùi cửa kính, bàn ghế,… - Đổ rác đúng nơi quy định,….,…. Thứ tư, 25/9/2013 Tập đọc: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đi học. (trả lời được các câu hỏi1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK/51- Bảng phụ viết đoạn văn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A.Bài cũ: - 2HS đọc bài Bài tập làm văn B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV vào bài, ghi đề bài - Lớp hát bài "Ngày đầu tiên đi học"- 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài học - Học sinh theo dõi b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, sửa từ khó - Học sinh đọc từng câu (2 lần) - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn - Đọc từng đoạn - Đọc giải nghĩa: tựu trường, náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Ngắt câu dài đoạn 1 (HD) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Tôi quên sao được... ấy/ nảy nở... tôi/ ... tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Đọc nhóm đôi,đồng thanh - Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi. - 1 học sinh đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài : - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường ? - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Lá ngoài đường rụng ... tựu trường. - Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ? - Học sinh đọc thầm đoạn 2 - Học sinh phát biểu. - Giáo viên chốt ý. - Đọc thầm đoạn 3 - Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò ? - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ... 4. Học thuộc lòng 1 đoạn - Treo bảng phụ. - 1 học sinh khá đọc toàn bài - Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn 3 - 4 học sinh đọc lại đoạn văn - Gọi một số học sinh thi học thuộc lòng. - 3 HSKG thi học thuộc lòng đoạn3 - Tuyên dương HS học thuộc và đọc diễn cảm. 5. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia.). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: Giải bài 1,3/28 2.Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính Nêu yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Làm bcon -2HS tính ở bảng Bài 2: Tìm ¼ của:20cm;40km;80kg - Học sinh tự làm vào vở và chữa bài. Bài 3: - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ, làm D. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài vào vở : Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC – DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - Giúp học sinh mở rộng vốn từ về trường học. - Ôn luyện về dấu phẩy. II. Lên lớp: GV HS Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ: 1. Không chỉ những người thường có ở trường học: a. giáo viên b. hiệu trưởng c. công nhân d. học sinh 2. Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học: a. học tập b. dạy học c. vui chơi d. câu cá Bài 2. Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn: a. Khi đi học, em cần mang đủ sách vở,…. Giờ toán hôm nay, bạn Lan,…. đều được cô giáo cho điểm 10. .Dặn dò HS tập đặt câu có hình ảnh so sánh Bài 3: Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đàm sen vào chủ nhật vừa qua. Làm vào bảng con c. công nhân d. câu cá - HS làm vào vở - Thứ năm, 26/9/2013 Toán : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. II. Đồ dùng: Các tấm bìa có chấm tròn (SGK) II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh giải bài 1/28. B. Bài mới : a. Hướng dẫn học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư - GV nêu bài toán, viết 8 : 2 = 9 : 2 = ® 8 : 2 = 4 là phép chia hết 9 : 2 = 4 (dư 1) là phép chia có dư Chú ý số dư bé hơn số chia. b. Luyện tập thực hành : + Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu -Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ các thực hiện phép tính của mình. -Các phép chia trong bài toán này là phép chia hết hay có dư ? -Tiến hành tương tự phần b. -Yêu cầu học sinh so sánh số chia với số dư ? - Yêu cầu học sinh tự làm phần c. +Bài 2: Đ/S ? +Bài 3:Đã khoanh vào ½ số ôtô trong hình nào? C. Củng cố dặn dò : - HS nhận biết phép chia hết, phép chia có dư. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. Mỗi em 1 phép tính, nói cách thực hiện. - HS kiểm tra lại qua bìa có : 8 dấu chấm : 2 9 dấu chấm : 2 - 3 học sinh lên bảng làm phần a. - Học sinh dưới lớp làm vở bài tập. 1 2 6 1 7 5 1 2 2 1 5 3 0 2 - Phép chia hết. – Phép chia có dư - Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. - Cả lớp làm bài c, đổi vở chấm chéo. Đọc y/c bài.Làm theo nhóm Giải thích vì sao Đ?vì sao S ? - Đọc yêu cầu bài. - HS trả lời và khoanh vào hình a. Chính tả: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo; - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1.Bài cũ 2.Bài mới: a. Hướng dẫn nghe viết: - Giáo viên đọc đoạn chính tả phải viết - 1 HS đọc lại - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ? - ... bỡ ngỡ, rụt rè. - Hình ảnh nào cho em biết điều đó ? - Đoạn văn có mấy câu ? - 3 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Chữ đầu câu - Hướng dẫn viết từ khó. - HS viết từ khó ở bc b. Giáo viên đọc chính tả học sinh viết bài - Học sinh viết bài. c. Giáo viên chấm chữa bài : 5 - 7 học sinh - Đổi vở chấm-soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - 1 học sinh đọc y/cầu - Phát giấy bút cho các nhóm - Làm trong nhóm-Trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3b : - HS đọc lời giải, làm vở bài tập. 4. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ sáu, 27/9/2013 Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng PCH trong giải toán/ HSKG làm thêm B2 (cột 3). II. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài 1,2. 2. Bài mới: + Bài 1: Tính: Làm bcon-2HS làm bảng lớp - Y/c học sinh nêu cách thực hiện phép tính + Bài 2: Đặt tính rồi tính: Làm vào vở bài 2cột 1,2,4-2HS tính ở bảng lớp-Sửa bài.HSKG làm hết bài 2 + Bài 3: Một lớp học….. 1 học sinh đọc đề. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tìm hiểu đề - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để giải. Tóm tắt, giải vào vở-1HS giải ở bảng - Chữa bài + Bài 4: Khoanh vào chữ đặt … Nêu Y/c-Lớpchọn vào bcon D.Củng cố dặn dò: - Củng cố PCH, PCCD. - Nhận xét tiết học. Luyện toán: ÔN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.Mục tiêu: - Củng cố về phép chia hết và phép chia có dư. Biết được số dư bé hơn số chia. II. Lên lớp: THẦY TRÒ Bài 1: Đặt tính rồi tính: 19 : 3 ; 17 : 5 ; 29 : 6 ; 73 : 5 ; 68 : 6 ; 7 : 4 Bài 2: Lớp 3B có 32 học sinh, trong đó có ¼ số học sinh là học sinh giỏi.Hỏi lớp 3b có bao nhiêu học sinh giỏi? Bài 3: Trong PC: 25 : 7 , số dư có thể số nào? Dặn dò HS chuẩn bị bảng nhân 7. Làm bcon, 2HS làm bảng lớp Giải vào vở. HS trả lời, giải thích Tập làm văn: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. -Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu). - KNS cần đạt : giao tiếp, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy –học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài văn kể về gia đình B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 Gợi ý cho HS kể: Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi nào? Thời tiết thế nào?Ai dẫn em tới trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó 1 học sinh khá kể mẫu - Lớp nhận xét. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe buổi đầu đi học của mình. Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe buổi đầu đi học của mình. - 3 học sinh thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét - Giáo viên nhận xét bài kể của HS. Bài tập 2: Viết lại những điều vừa kể…. - Yêu cầu viết giản dị, chân thật đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc bài trước lớp - Nhận xét cho điểm HS. Thu vở chấm 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh viết bài - 5-7 học sinh đọc bài. - Lớp và giáo viên nhận xét. - Bình chọn người viết tốt. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Đánh gía các hoạt động trong tuần 6. Kế hoạch tuần 7. - HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần. - Biết nhận xét, góp ý các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Biết phương hướng tuần tới. - Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. II.Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: 1. Văn nghệ 2.Giới thiệu đại biểu 3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua - Đại diện tổ trưởng từng tổ lên tổng kết về các mặt: Nề nếp, học tập, vệ sinh,.... - Ban cán sự lớp lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung: + Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số + Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ + Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể dục, hát đầu giờ,.... + Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ. + Dụng cụ học tập đầy đủ. + Chấm điểm từng bạn trong sao. * Sinh hoạt theo chủ điểm: Con ngoan. - GV nhận xét chung: + Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. + Vệ sinh khu vực sạch sẽ. + Tham gia giải toán qua mạng.. + Hoc còn lơ là, chữ viết còn cẩu thả: Dũng, Hiền 4, Công tác đến: - Thực hiện chương trình tuần 7. - Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt. - Tập múa hát tập thể các bài múa quy định của sao nhi đồng. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: II.Tiến hành: 1.Ổn định nề nếp lớp -Từng tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ của mình 2.Từng em kể những việc làm tốt ,chưa làm tốt của mình a)Học tập:-Tuyên dương các HS đọc to, tham gia xây dựng bài tốt -Nhiều em có ý thức giữ vở sạch , chữ đẹp: Quỳnh, Duyên, P Anh …. -Tuy nhiên có bạn chưa chú ý nghe cô hướng dẫn làm bài: T Hậu, Khoa -Chưa tập trung lúc chữa bài, còn vài em quên dụng cụ học tập: … b) Ra vào lớp, xếp hàng TD :tương đối tốt c)Vệ sinh lớp học và khu vực chưa thực sự tự giác. d)Tham gia phong trào e) Bầu sao các nhân xuất sắc.Tdương những em viết chữ đẹp h)Thực hiện tốt giờ học tốt, tiết học tốt (Toán, chính tả). 4.Kế hoạch tuần 7: - Củng cố ,duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt, vệ sinh… - Xây dựng phong trào giúp bạn cùng tiến - Rèn vở sạch chữ đẹp, thi đua rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch. - Tập trung nâng cao chất lượng học tập: - Phụ đạo học sinh yếu: Nhi, Hiệp, Phát chú ý HS năng khiếu :T Phương(hát); T Hòa(kể chuyện);Trúc, Quỳnh, T Tiên(VSCĐ)… Tự nhiên Xã hội: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. - KNS cần đạt: kĩ năng làm chủ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình trong SGK trang 24, 25. - Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 2. Kiểm tra : - Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thận làm nhiệm vụ gì ? 3. Bài mới : a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Mục tiêu : Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước t

File đính kèm:

  • docTuan 06.doc
Giáo án liên quan