I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- KNS cần đạt: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài học SGK -Tranh ảnh một đàn sếu.
III. Các hoạt động dạy – học:
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Từ ngày 7 . 10 . 2013 11 . 10 .2013
Cách ngôn: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Buổi
Môn
Tên bài dạy
HAI
Sáng
HĐTT
Tập đọc
Các em nhỏ và cụ già
Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
Toán
Luyện tập
7/10
Chính tả
Nghe viết
Các em nhỏ và cụ già
Anh văn
Chiều
L.T Việt
L.đọc viết
Đọc: Các em nhỏ và cụ già - Viết chữ hoa G, Đ
X
BA
8/10
Sáng
Toán
Giảm đi một số lần
LT&C
Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì ?
Tập viết
Ôn chữ hoa G
ATGT
NGLL
Những QĐ đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang
Giáo dục, thực hành vệ sinh răng miệng (TT)
Chiều
Anh văn
Âm nhạc
Ôn tập bài hát Gà gáy
Mĩ thuật
Vẽ tranh.Vẽ chân dung
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi chuyển hướng…
TƯ
9/10
TNXH
Vệ sinh thần kinh
Tập đọc
Tiếng ru
Toán
Luyện tập
L T Việt
Ôn từ ngữ về cộng đồng- Ôn câu Ai làm gì ?
NĂM
10/10
Sáng
LMT
Luyện vẽ tranh chân dung
Anh văn
Toán
Tìm số chia
Chính tả
Nghe viết
Tiếng ru
SÁU
11/10
Sáng
Tin
Tin
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (T2)
Đạo đức
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T2)
Chiều
Toán
Luyện tập
LToán
Ôn Tìm số chia
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, 7/10/2013
Tập đọc - Kể chuyện: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- KNS cần đạt: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài học SGK -Tranh ảnh một đàn sếu.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
* Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ :
3 hs đọc học thuộc lòng bài thơ "Bận".
B. Dạy bài mới: 1. Gt : GT tranh
a. Giáo viên đọc diễn cảm bài
- Học sinh theo dõi SGK
b. Luyện đọc
- Đọc nối tiếp câu. - GV sửa sai.
- Học sinh đọc từng câu
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn SGK.
- Chú ý ngắt nghỉ đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.
- Học sinh đọc từ chú giải.
- Giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào
- Yêu cầu luyện đọc nhóm 5.
- Đọc nhóm 5, mỗi em 1 đoạn.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc bài.
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
đọc thầm đoạn 1, 2.
- Các bạn nhỏ đi đâu ?
- Các bạn đi về nhà sau cuộc dạo chơi …
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
- Các bạn gặp ông cụ... u sầu.
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
- Các bạn băn khoăn, đoán cụ bị ốm...
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
- Vì các bạn là đứa trẻ, ngoan đôn hậu, muốn giúp đỡ ông cụ.
đọc thầm đoạn 3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
- Cụ bà bị ốm nặng, nằm bệnh viện, khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
Học sinh trao đổi nhóm phát biểu.
+ Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn.
+ Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ bớt cô đơn.
+ Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 5
- 1 học sinh đọc đoạn 5
- Trao đổi nhóm đặt tên khác cho truyện? Vì sao ?
- Học sinh chọn.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Mọi người cần quan tâm đến nhau.
® Giáo viên chốt ý.
4. Luyện đọc lại :
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, 5 của bài.
- Bốn học sinh tiếp tục nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai.
- 6 học sinh thi đọc chuyện theo vai.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc
- 2 nhóm thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Lớp bình chọn học sinh đọc tốt.
* Kể chuyên
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ :
2. Hướng dẫn học sinh kể :
- 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện.
- GV mời 1HS chọn kể mẫu một đoạn
- 1 học sinh kể.
- Kể theo nhóm.
- Từng cặp HS tập kể
- Kể trước lớp.
- Một vài HS thi kể trước lớp.
- 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Tuyên dương khen học sinh kể tốt
- Lớp nhận xét, chọn người kể hay
HDHS cách xưng hô khi kể chuyện theo lời nhân vật
- 2HS KG kể theo lời 1 bạn nhỏ trong bài
C. Củng cố:
- Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện ?
- Về kể chuyện cho người thân nghe.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- HSKG làm thêm B2 (cột 4).
II. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
1.Bài cũ:
2 học sinh giải bài 3,4.
2.Bài mới :
Bài 1: Tính nhẩm
- Nhẩm và thực hiện đố bạn
Bài 2: Tính
Xác định yêu cầu của bài
- 2 hs lên bảng làm. lớp làm bảng con.
Y/c HS KG làm thêm BT cột 4
- Chữa bài ở bảng.
Bài 3:
- Học sinh đọc để
- Giải vào vở
- Tại sao để tìm số nhóm, em lại thực hiện phép chia 35 : 7 ?
- Vì mỗi nhóm có 7 học sinh
Bài 4: Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình
Học sinh tìm và ghi vào bcon
- Tương tự học sinh giải phần b.
3. Củng cố, dặn dò :
- Học sinh đọc bảng nhân 7.
Chính tả (NV): CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc, HS viết bảng
2 HS lên bảng, lớp làm bcon : nhoẻn cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể.
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
- Giáo viên đọc đoạn 4 của câu chuyện.
- 2 HS đọc lại.
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn...
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- 7 câu.
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Các chữ đầu câu.
- Lời ông cụ được đánh bằng dấu gì ?
- Dấu hai chấm, xuống dòng.
- Gạch đầu dòng, viết lùi 1 chữ.
- Học sinh tập viết chữ khó.
- ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
b. Học sinh nghe đọc, viết chính tả :
- Học sinh viết bài. Học sinh soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài :
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Hd học sinh làm BT chính tả :
BT 2b
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bảng con.
- Làm bài bảng con.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Một số hs đọc kết quả đúng trên bảng.
- Lớp làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò :
- Em nào viết sai chính tả, về viết lại cho đúng.
Luyện Tiếng Việt: Đọc: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ - Viết: CHỮ HOA G
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuiyeenj với lời các nhân vật.
- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa G.
II. Lên lớp:
GV
HS
1. Luyện đọc
Đọc mẫu
Ghi bảng các từ khó đọc:
Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài.
Sửa lỗi đọc sai cho HS.
2. Luyện viết:
- Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp/ 15, 16
3HS đọc (KG)
HS đọc yếu luyện đọc
HS KG đọc – 3HS yếu đọc lại
Đọc từng đoạn nối tiếp
3 HS đọc thi toàn bài
- 2 hàng chữ G
- Viết các câu thành ngữ, tực ngữ
- Viết chữ nghiêng / 16
Thứ ba, 8/10/2013
Toán: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số. lần
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ mô hình 8 con gà.
III.Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
A. Bài cũ
Bài 2, 3 trang 36
B. Bài mới
1. H dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp con gà lên bảng như SGK.
- Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề :
- Số con gà hàng trên ?
- 6 con gà.
- Số gà hàng trên so với hàng dưới ?
Vừa hỏi, giáo viên vừa tóm tắt :
Hàng trên : 6 con
Hàng dưới ?
? con gà
- Giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới.
Số gà ở hàng dưới là :
6 : 3 = 2 (con gà)
Đ.S : 2 con gà
- GV:Số gà h trên giảm đi 3 lần được số gà hd
* GV hướng dẫn HS (tương tự bài a) độ dài đường thẳng AB và CD.
- Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm như thế nào ?
A 8cm
C D CD = ? cm.
8 : 4 = 2 (cm)
- Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta làm thế nào?
10 : 5
Þ Kết luận: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó
cho số lần. (vài học sinh đọc lại).
2. Thực hành :
Bài 1: Yêu cầu HS đọc hàng đầu của bảng.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ?
- HS tính nhẩm làm vở.Đổi vở chấm .
Bài 2a :
- Học sinh đọc đề.
- Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ?
- Mẹ có 40 quả bưởi.
- Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu ?
- Số bưởi còn lại bằng 1/4 số bưởi ban đầu.
Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào ?
Cho HS giải vào vở
Mẹ có : 40 quả
Mẹ còn :
? quả
Bài 2 b : Tương tự giải như phần a.
- Học sinh tự làm bài b, chữa bài
Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc đề.
® Hướng dẫn học sinh giải như bài 2.
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN, ta phải biết gì ? Yêu cầu học sinh tính.
- Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình.
- Học sinh vẽ hình :
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
- HS đổi vở chấm chéo. Chữa bài.
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì)? Làm gì ?(BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT4)
- HSKG làm được BT2.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ bài tập 1
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
hai học sinh làm miệng bài tập 2, 3.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Dưới đây làm một số từ…
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cộng đồng có nghĩa là gì ?
những người cùng sống trong một tập thể….
- Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ?
- Cộng tác là gì ?
- Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ?
- 1 HS làm mẫu xếp 2 từ vào bảng
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập
- Lớp làm vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Lớp nhận xét, chữa bài ở vở bài tập
Bài tập 2: HS khá giỏi
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài.
- Nêu nội dung của từng câu trong bài.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Giáo viên giải nghĩa từ "cật" trong câu: "Chung lưng đấu cật"
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: Tán thành câu a, c; không tán thành câu b.
- Giúp HS hiểu nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3:Tìm các bộ phận của câu ……..
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập.
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì?
- 3 học sinh lên bảng làm :
- Gạch 1 gạch dưới bp câu trả lời câu hỏi "Ai?".
- Gạch 2 gạch dưới bp câu trả lời câu hỏi "Làm gì?".
- Học sinh làm vở bài tập.
Bài tập 4: Đặt câu hỏi cho BPC được …
- 1 học sinh đọc nội dung.
- Ba câu văn được nêu trong bài tập viết theo mẫu câu ?
- Ai làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
3. Củng cố dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung bài vừa học.
- Tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm cộng đồng.
- Về học thuộc thành ngữ, tục ngữ.
Tập viết : ÔN CHỮ HOA G
I Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Ch); C,Kh (1dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học:- Mẫu chữ viết hoa.
- Tên riêng và câu tục ngữ vào dòng ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
2 hs viết bảng, lớp làm bcon : Ê-đê, Em.
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài
a. Luyện chữ viết hoa :
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài ?
G C K
- 1 học sinh nhắc lại quy trình viết.
- Giáo viên viết mẫu, nhắc cách viết.
- HS viết G, K ở bảng con.
- 2HS lên bảng viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.
- Học sinh đọc: Gò Công
- GV giới thiệu Gò Công là tên riêng thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Hướng dẫn viết, chú ý chiều cao, khoảng cách.
- Học sinh viết bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ K, h, g, đ, G cao 2 ly rưỡi; các chữ còn lại cao 1 ly.
- HS viết bảng con chữ : Khôn, Gà
- 2 học sinh lên bảng viết, sửa lỗi.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Học sinh viết :
- Giáo viên nêu yêu cầu.
+ 1 dòng chữ G cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ C, Kh cỡ nhỏ.
+ 1 dòng Gò Công cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
4. Chấm, chữa bài :
- Giáo viên chấm 5 học sinh.
5. Củng cố dặn dò :
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Luyện viết ở nhà.
An toàn giao thông: NHỮNG QUY ĐỊNH ĐI TRÊN ĐƯỜNG BỘ
CÓ ĐƯỜNG SẮT CẮT NGANG
I.Mục tiêu:
- HS nắm chắc quy định khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt ngang đường bộ trường hợp có rào chắn và không có rào chắn.
- Biết được những nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi trên đường sắt. Thực hiện nghiêm chỉnh không chơi đùa trên đường sắt. Không ném đất đá lên tàu.
II. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
Hoạt động 1: KT bài cũ
- Đường sắt là PTGT thuận tiện như thế nào ?
Hoạt động 2:
- Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? Ở đâu ?
-Khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không?
+ Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào ?
+ Giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210 và số 211: nơi có tàu hỏa đi qua có rào chắn và không có rào chắn.
+ Gọi 2 HS nêu những tai nạn có thể xảy ra trên đường sắt.
+ Khi tàu chạy qua, nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ như thế nào ?
*Kết luận: Không đi bộ, ngồi chơi trên đường sắt, không ném đá, đất vào đoàn tàu gây tai nạn cho người trên tàu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Cần nhớ những quy định đi trên đường bộ để giữ an toàn cho mình và cho mọi người.
- HS trả lời
- Có
- Nếu có rào chắn, cần đứng cách xa rào chắn 1m. Nếu không có rào chắn phải đứng cách đường ray ngoài cùng ít nhất 5m.
- HS quan sát
- Do họp chợ, ngồi chơi trên đường sắt, đứng quá gần đường sắt, cố chạy qua đường sắt lúc tàu hỏa đi qua nên gây ra nguy hiểm.
- Người đi trên tàu bị thương vong do đất, đá ném lên tàu.
- HS đọc ghi nhớ.
NGLL: GIÁO DỤC, THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG (TT)
I.Mục tiêu:
- HS biết được nguyên nhân dẫn đến một số bệnh về răng miệng
- Giáo dục HS biết cách giữ gìn vệ sinh răng miệng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vệ sinh răng miệng.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Muốn giữ gìn vệ sinh răng miệng ta phải làm gì ?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
-Yêu cầu HS nêu lại một số bệnh về răng miệng
- Bệnh gây tác hại gì ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân gây bệnh răng miệng?
- Nêu cách giữ gìn vệ sinh răng miệng?
Hoạt động 4: Trưng bày tranh
- Yêu cầu HS đem tranh về vệ sinh răng miệng đã sưu tầm được
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Em giữ gìn vệ sing răng miệng như thế nào ?
- Nhắc HS giữ vệ sinh răng miệng hằng ngày.
- 2HS trả lời
- Nhức răng, sâu răng, viêm chân răng, hôi miệng,....
- Sưng, đau nhức, chảy máu răng, gây khó chịu khi giao tiếp với người khác,...
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Nguyên nhân gây bệnh răng miệng: Do giữ gìn vệ sinh chưa thường xuyên, chưa tốt, ăn bánh kẹo không súc miệng,.....
+ Thường xuyên đánh răng vào buổi sáng sau khi thức dậy và buổi tối trước khi đi ngủ.
+ Sau khi ăn nên súc miệng, đánh răng.
+ Không ăn quà vặt, bánh kẹo, đồ ngọt nhiều. Thường xuyên súc miệng bằng thuốc Fluor.
- Các nhóm đem tranh đã sưu tầm
- Đại diện nhóm giới thiệu nội dung mỗi tranh.
Thứ tư, 9 . 10. 2013
Tập đọc: TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.(trả lời được các câu hỏi trong bài ; thuộc 2 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ :
2HS kể"Các em nhỏ và cụ già" nêu ý nghĩa
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
a. Giáo viên đọc bài thơ :
- Quan sát tranh, theo dõi GV đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu thơ, sửa từ sai.
- Đọc mỗi em ® 2 dòng thơ (2 lần).
- Hướng dẫn đọc khổ thơ.
- Đọc nối tiếp 3 khổ (2 lần).
- Yêu cầu ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Giải nghĩa từ : đồng chí, nhân gian
- Yêu cầu luyện đọc nhóm.
- Đọc trong nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh)
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- 1 HSđọc toàn bài. -1 HS đọc khổ 1.
- Con ong, cá, chim yêu những gì? Vì sao ?
- HS phát biểu và trả lời theo ý của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
- 2 HS đọc câu 2 - Lớp đọc thầm khổ 2.
- Kkhích HS diễn đạt mỗi câu theo nhiều cách.
- 1 học sinh đọc khổ thơ cuối.
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Cho HS đọc thầm khổ 1.
- Núi..vì núi nhờ có đất bồi cao. Biển… vì biển ….của muôn dòng sông mà đầy.
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ?
Con người.... con ơi.
Phải yêu ..... anh em.
- GV: Bài thơ khuyên con người sống … phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
4. Học thuộc lòng bài thơ : - GV đọc bài thơ.
- Học sinh theo dõi.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 1. Giọng đọc thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý.
HS học thuộc lòng tại lớp 2 khổ thơ,
- Tổ chức thi học thuộc lòng theo nhóm.
- HS thi đọc học thuộc khổ thơ,
5. Củng cố, dặn dò :
- Về học thuộc bài thơ.
- 2 HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- HSKG làm thêm các bài tập B1(dòng 1), B3.
II. Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
1 học sinh giải bài 2b - Lớp giải ở bcon.
2. Bài mới:
Bài 1 : Viết theo mẫu
- GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu
- Học sinh tự làm bài còn lại.
6 gấp 5 lần 30 giảm 6 lần 5
- Tính nhẩm điền SGK-HSKG làm thêm BT dòng 1
Bài 2a: Một cửa hàng……
- 1 học sinh đọc đề.
Xác định dạng toán
- Yêu cầu học sinh tự giải.
- Học sinh tự giải vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
Bài 2b: Tương tự HS giải phần b, cho HS xác định dạng toán
- Yêu cầu HS nhận xét hai bài a, b ?
® HS phát hiện giảm 3 lần = tìm 1/3 của số đó.
Bài 3:Dành cho HSKG
- HSKG thực hiện
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc đề, nêu cách làm.
- Yêu cầu HS thực hành đo độ dài.
Độ dài đoạn AB = 10cm
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh vẽ đoạn thẳng MN = 2cm
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Luyện tiếng viêt: ÔN TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG – CÂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiểu câu Ai làm gì ?
- Nhận biết các thành ngữ nói về tinh thần chia sẻ, đùm bọc nhau
II. Lên lớp:
GV
HS
Câu1.Đọc câu sau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ nhau, thăm hỏi nhau.
1.Những từ ngữ nào là bpc trả lời câu hỏi Ai?
a.Những người
b.cùng một họp.
c.Những người trong cùng một họ
2.Những từ ngữ là bpc trả lời câu hỏi làm gì?
a.thường gặp gỡ
b.thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
c.gặp gỡ, thăm hỏi nhau
Câu2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
a.Các bạn học sinh trong cùng một lớp………
b………góp sách vở giúp các bạn vùng lũ.
Câu3. Điền tiếp để có câu thành ngữ:
a.Nhường cơm…………………….
B.Bán anh em xa,……………………………….
Thứ năm, 10/10/2013
Toán: TÌM SỐ CHIA
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết
- HSKG làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy – học: 6 hình tròn bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ :
2 học sinh lên giải bài 2a, b.
B. Bài mới :GT bài
1. GV hướng dẫn học sinh cách tìm số chia
- Hdẫn HS lấy 6 hình tròn xếp như SGK.
- Có 6 hình tròn, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng bao nhiêu hình tròn ?
- Học sinh xếp : ¡ ¡ ¡
- 3hình,vì 6 :2 = 3 ¡ ¡ ¡
- Nêu từng thành phần phép chia ?
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh nêu : 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương.
- Giáo viên dùng bìa che lấp số chia 2.
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
6 : = 3
¯ ¯ ¯
Số bị chia Số chia Thương
® Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
- Vài học sinh nhắc lại.
* GVnêu bài tìm x biết : 30 : x = 5
- Bài toán phải tìm gì ?
- Tìm số chia x chưa biết.
- HS tự tìm, 1 HS viết trên bảng :
® Rút quy tắc : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc đồng thanh.
2. Thực hành :
Bài 1: Bài yêu cầu tính gì ?
- Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Học sinh làm - Chữa bài.
Bài 2:Yêu cầu 1 HS đọc đề.
- 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số chia, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm.
- Đổi vở chấm chéo, sửa bài.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HD cho HSKG thực hiện
- Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy ?
- Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được : a. Thương lớn nhất ?
b. Thương bé nhất ?
- Là 7.
- Vậy 7 chia cho mấy thì được 7 ?
- Chia cho 1.
- Vậy 7 chia cho mấy thì được 1 ?
- Chia cho 7.
- Số bị chia đã biết 7, muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất.
3. Củng cố, dặn dò :
7 : 1 = 7
Ngược lại 7 : 7 = 1
- Học sinh nhắc lại cách tìm số chia.
Chính tả (NV): TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết bài tập 2b
III. Các hoạt động dạy – học:
A.Kiểm tra bài cũ :đọc cho HS viết các từ ngữ:
buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi
- 2HS lên bảng, dưới lớp viết vào bảng con
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe, viết :
- Giáo viên đọc khổ 1, 2 bài "Tiếng ru".
- 2 HS đọc thuộc bài "Tiếng ru"
- Học sinh mở SGK.
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Lục bát.
- Cách trình bày có gì chú ý ?
- Dòng 6 cách lề 2 ô.
Dòng 8 cách lề 1 ô.
- Dòng thơ nào có dấu phẩy ?
- Dòng thơ thứ 2.
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
- Dòng thơ thứ 7.
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
- Dòng thơ thứ 7.
- Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
- Dòng thơ thứ 8.
Đọc từ khó
Viết bcon
b. Học sinh nhớ - viết 2 khổ1,2 :
- Học sinh viết 2 khổ.
- Giáo viên theo dõi học sinh viết bài.
c. Chấm chữa bài
- Học sinh đọc bài, soát lỗi, sửa.
- Giáo viên chấm 7 bài. Nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
- HS làm bài 2b. Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- 3 học sinh lên bảng viết lời giải
. -Lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Nhận xét.
4. Củng cố dặn dò :
- Viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Luyện toán: ÔN TÌM SỐ BỊ CHIA
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách tìm số bị chia
- Giải toán về tìm một phần mấy?
II. Lên lớp:
GV
HS
Bài 3/VBT/46:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán
Bài 1/ VBT/47:
Nối mỗi số trong phép chia với tên gọi của nó
Bài 2/47: Tìm x
- HS giải vào vở BT
- 2 nhóm HS lên bảng thực hiện
- HS tính trên bảng con
Thứ sáu, 11/10/2013
Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
- HSKG làm thêm các bài tập: B2 (cột 3,4), B4.
II. Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Bài cũ
1HS làm bt 2,3
2.Bài mới: Gt bài
Bài 1: Tìm x:
học sinh làm bài vào bcon
- Cho HS nêu tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 2: Tính:
- Học sinh làm vào vở
HSKG làm thêm cột 3,4
- Học sinh kết hợp nói - viết.
- Đổi vở chấm chéo, chữa bài.
Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề
- Học sinh tự đọc đề và giải.
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt, giải.
36 lít
Còn ? lít
Số lít dầu còn lại là :
36 : 3 = 12 (l)
Đ.S : 12 lít
Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ.
- Học sinh KG giải.
- Học sinh giải thích lý do từng trường hợp sai.
- Khoanh vào câu B.
- Học sinh chữa bài.
3. Củng cố dặn dò :
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5câu) (BT2)..
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập1: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Có thể kể nhiều câu hơn về hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó và ngược lại.
- Gọi 1 học sinh khá kể.
- Yêu cầu hoạt động nhóm đôi.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung cho từng học sinh.
Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Chú ý viết giản dị, c
File đính kèm:
- Tuan 08.doc