I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1 phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu bài Tập đọc 8 tuần đã học.Bảng phụ ghi bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
18 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Từ ngày 14 . 10. 2013 18 . 10. 2013
Cách ngôn: Học thầy không tầy học bạn.
Buổi
Môn
Tên bài dạy
HAI
14/10
Sáng
HĐTT
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 1
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 2
Toán
Góc vuông, góc không vuông
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 3
Chiều
Anh văn
L. T. Việt
Ôn tập
BA
15/10
Sáng
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 4
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 5
ATGT
Luyện tập
NGLL
Thi đua, học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt
Chiều
Anh văn
Âm nhạc
Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi học, Đếm sao, Gà gáy.
Mĩ thuật
Vẽ TT: Vẽ màu vào hình có sẵn
Thể dục
Động tác vươn thở và tay của bài thê dục PTC-….
TƯ
16/10
Sáng
TNXH
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 6
Toán
Đề-ca-mét, héc- tô- mét
L.T Việt
Ôn tập
NĂM
17/10
Sáng
LMT
Luyện vẽ TT: Vẽ màu vào hình có sẵn
Anh văn
Toán
Bảng đơn vị đo độ dài
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 7
L. Âm nhạc
Ôn 3 bài hát
Chiều
TNXH
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Anh văn
Thể dục
Động tác vươn thở và tay của bài thê dục PTC-….
SÁU
18/10
Sáng
Tin
Tin
Thủ công
Ôn tâp chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán hình
Đạo đức
Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( T1)
Chiều
Toán
Luyện tập
LToán
Ôn bảng đơn vị đo độ dài
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I tiết 8
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, 14/10/2013
Tiếng Việt : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1 phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu bài Tập đọc 8 tuần đã học.Bảng phụ ghi bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng.
2. Ktra - Tập đọc: 1/4 số học sinh trong lớp.
Ôn luyện Tập đọc + Học thuộc lòng
- Kiểm tra Tập đọc: Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc.
- Từng HS bốc thăm bài Tập đọc.
- Học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài.
- GV hỏi một câu hỏi đoạn vừa đọc.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi điểm.
- Học sinh theo dõi, nhận xét
- HS không đạt, tiết sau kiểm tra lại.
3. Bài tập 2: Ôn luyện về phép so sánh
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên treo bảng phụ
- 1 học sinh làm miệng mẫu câu 1
- Học sinh làm vở
-Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ?
a, hồ - chiếc gương b, cầu Thê Húc - con tôm
c, đầu con rùa - trái bưởi
- Từ nào được dùng để so sánh hai sự vật với nhau.
- 3 học sinh phát biểu. - Lớp nhận xét.
- Lớp chữa bài tập.
4. Bài tập 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
- Học sinh làm vở
- 2 HS lên bảng thi viết, đọc kết quả bài.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Lớp sửa bài tập vào vở.
5. Củng cố dặn dò :
- Về học thuộc các câu văn ở bài tập 2, 3
- Tập trung ôn các bài Tập đọc - HTL
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học .
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm bài Tập đọc.-Bảng phụ Bài tập 2.
III. Các hoạt động day – học :
THẦY
TRÒ
2.Ktra Tập đọc : 1/4 số học sinh trong lớp.
3.Bài tập 2: Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu "Ai là gì?"
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
- Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Học sinh làm nhẩm - Làm vở
- Học sinh nêu câu hỏi mình đặt được
- Giáo viên viết bảng câu hỏi đúng.
- 2 học sinh đọc lại câu hỏi đúng.
4. Bài tập 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết Tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn.
- 2 học sinh nói tên truyện đã học trong tiết Tập đọc từ đầu năm và đã nghe trong tiết Tập làm văn.
- Giáo viên mở bảng phụ viết đủ tên truyện đọc Truyện Tập làm văn.
- 1 học sinh đọc lại.
- HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức kể.
- Gọi 1 học sinh lên thi kể, cho học sinh khác nhận xét.
- Học sinh thi kể
- Lớp nhận xét, bình chọn những bạn kể hấp dẫn.
5. Củng cố dặn dò:
- Khen học sinh nhớ và kể chuyện hay.
- Nhắc học sinh đọc chưa đạt về đọc lại tiết sau kiểm tra tiếp.
Toán: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ được góc vuông(theo mẫu)
II. Đồ dùng dạy học: Ê-ke
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
I. Kiểm tra bài cũ :
II. Bài mới :
1. Giới thiệu về góc
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
- Yêu cầu quan sát tiếp đồng hồ thứ 2, thứ 3.
Học sinh lên giải bài 3.
- Học sinh xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc.
- GV vẽ 2 kim gần như 2 tia SGK
- GV mô tả - Giáo viên đưa hình vẽ góc :
- HS quan sát có biểu tượng: Hai cạnh xuất phát từ 1 điểm.
A E M
O B D G P N
- Mỗi hình vẽ trên có được coi là 1 GV không ?
- Học sinh trả lời.
+Vẽ tia OM, ON chung đỉnh góc O. Ta có đỉnh O, cạnh OM, ON.
- Hdẫn HS đọc tên các góc: Góc đỉnh O, cạnh ON, OM
N
O M
2. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông
- Giáo viên vẽ góc vuông lên bảng ® Đây là góc vuông AOB. Giới thiệu góc đỉnh O, cạnh OA, OB.
- 2 HS đọc tên đỉnh và các cạnh của góc AOB.
A
- Tiếp tục cung cấp góc không vuông (tương tự góc vuông)
N C O B
E
P Q D N
3. Giới thiệu ê-ke:
- Học sinh xem ê-ke
- Giáo viên nêu cấu tạo ê-ke
- HS chỉ GV trong ê-ke của mình.
- Dùng ê-ke kiểm tra góc vuông, không vuông.
- Chỉ 2 góc không vuông.
4. Thực hành:
Bài 1: Nêu 2 tác dụng :
- Kiểm tra GVuông GV thao tác cho HS q sát.
- HS kiểm tra GV 4 góc HCN ở SGK.
- Dùng ê-ke vẽ góc vuông.
- Vẽ theo mẫu SGK.
- HS tự vẽ GV đỉnh M, cạnh MC , MD
Bài 2: Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát nêu GV, không vuông.
- HSG nhận biết 3 hình dòng 2
Bài 3: Tương tự bài 2.
- HS quan sát khoanh vào vở 6 góc
Bài 4: Hình bên có bao nhiêu góc ?
- Có 4 góc vuông
- Dùng ê-ke kiểm tra , đánh dấu vào GV.
5. Củng cố, dặn dò :
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Luyện tập vẽ góc vuông và góc không vuông.
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (tiết 3)
I. Mục tiêu: -Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc Tiết 1.
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu câu Ai là gì?"
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên bài Tập đọc.
- Bản photo đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
2. Kiểm tra Tập đọc: Tiến hành tương tự tiết 1.
3. Bài tập1: Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu
"Ai là gì?"
- GV nêu yêu cầu bài tập - Mẫu câu "Ai là gì?"
- Yêu cầu hoạt động nhóm: Chia lớp làm 4 nhóm lên nhận giấy A4 và bút.
- Giáo viên chốt lời giải đúng
- Tuyên dương nhóm đặt nhiều câu đúng.
4. Bài tập 3: Viết đơn
- HS làm việc theo nhóm.
- HS dán bài làm lên bảng. Đại diện nhóm đọc k
- Lớp nhận xét. Đọc lại bài và làm vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.
- Hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, điền nội dung mẫu đơn.
- 4 học sinh đọc đơn của mình.
- GV nhận xét nội dung điền và hình thức đơn.
5. Củng cố dặn dò :
- Ghi nhớ mẫu đơn để biết viết lá đơn đúng thủ tục.
- Về luyện đọc để kiểm tra.
Luyện Tiếng Việt : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đật câu hỏi tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) làm gì ?
- Viết được đoạn văn ngắn kể về tình cảm của mẹ đối với em.
II. Lên lớp:
THẦY
TRÒ
11. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
a. * Đúng 8 giờ, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
b.* Đúng 8 giờ, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
c.* Sáng mai, em đến thư viện mượn sách.
2.2. Viết 1 đoạn văn ngắn kể về tình cảm của mẹ đối với em.
HS trả lời
Làm vào vở
Thứ ba, 15/10/2013
Toán: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKE
I.Mục tiêu: Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuuong trong trường hợp đơn giản.
- HSKG làm thêm BT4.
II. Đồ dùng dạy học: Ê – ke
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
2. Kiểm tra:
- Học sinh làm bài tập 3
3. Bài mới:
*Bài1: Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B
- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.
*Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề
- Hình bên phải có mấy góc vuông ?
*Bài 3: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào ?
- Học sinh quan sát, tưởng tượng có thể dùng ê-ke để kiểm tra đếm số góc vuông và trả lời.
- HS quan sát hình vẽ SGK, chỉ 2 miếng bìa 1 và 4, 2 và 3, ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc B.
- Học sinh thực hành ghép.
*Bài 4: Yêu cầu học sinh giỏi trong lớp lấy một mảnh giấy bất kỳ để thực hành gấp.
- HS giỏi thực hành gấp giấy tạo góc vuông.
- Giáo viên kiểm tra từng học sinh.
4. Củng cố, dặn dò :
- Luyện thêm về góc vuông, góc không vuông.
Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì?(BT2)
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT(T3) ; tốc độ viết khoảng 55chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi tên bài Tập đọc. Bảng chép bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra Tập đọc:Tương tự k/tra như tiết 1.
3. Bài tập 2: Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu "Ai làm gì?"
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hai câu này theo mẫu câu nào ?
- Ai làm gì ?
- Gọi 1 học sinh đọc câu văn.
- 1 học sinh đọc câu văn.
- Bộ phận nào trong câu được in đậm ?
- Học sinh trả lời.
- Vậy ta phải đặt câu hỏi nào cho bphận này ?
- Câu hỏi làm gì ?
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- 4 học sinh đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, viết bảng câu đúng.
- 2 học sinh đọc lại 2 câu hỏi đúng.
4. Bài tập 3: Nghe - viết chính tả
- Giáo viên đọc đoạn văn "Gió heo may"
- 2 học sinh đọc lại, lớp theo dõi
- Gió heo may báo hiệu mùa nào ?
- Báo hiệu mùa thu.
- Ycầu hs tìm từ khó viết vào vở nháp.
- HS viết vào vở nháp từ dễ viết sai : nắng, làn gió, giữa trưa, mỏng...
- Giáo viên đọc, học sinh viết.
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên chấm 5-7 học sinh. Nhận xét
- Đổi vở chấm chéo, ghi lỗi.
5. Củng cố, dặn dò :
- Về đọc bài HTL tiết sau kiểm tra.
Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt được 2 -3 câu theo mẫu Ai làm gì ?(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Chín phiếu ghi tên một bài thơ, văn học thuộc lòng.
- Bảng lớp chép bài tập 2; 4 tờ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
1. Giới thiệu bài: .
2. Kiểm tra Học thuộc lòng: Kiểm tra 1/3 lớp.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
- Học sinh lên bốc thăm. Học thuộc lòng cả bài, khổ thơ theo yêu cầu.
3. Bài tập 2: Ôn luyện, củng cố vốn từ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV chỉ bảng lớp có chép bài tập 2.
- Học sinh đọc kỹ đoạn văn.
- Giải thích tại sao em chọn từ này ?
- Học sinh trao đổi cặp.
- Làm vào vở bài tập. Các từ chọn đúng là : xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.
- 3 HS lên bảng làm. Đọc kết quả, giải thích.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Xóa từ không thích hợp, nói rõ lý do.
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Lớp chữa bài.
- Có thể cho học sinh đặt câu với từ : lộng lẫy, tinh khôn, to lớn... để phân biệt với từ đã chọn.
- Học sinh tự đặt câu.
- Sửa bài.
4. Bài tập 3:
- Ôn luyện đặt câu theo mẫu "Ai làm gì?"
-1 học sinh đọc yêu cầu SGK.
- Thuộc mẫu câu nào ?
- Ai làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở.
- 4 học sinh làm giấy khổ A4.đọc bài làm
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc học sinh chưa có điểm Học thuộc lòng về tiếp tục học, đặt câu theo mẫu đã ôn.
An toàn giao thông: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố nhận thức về đường sắt và bảo đảm an toàn GTĐS.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh như thế nào?
Hoạt động 2: Thực hành trên phiếu bài tập
- Phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai)vào ô trống
+ Gọi HS nêu kết quả và phân tích lí do em vừa chọn.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Đường sắt là đường dành riêng cho PTGT nào?
- Cần nhớ những quy định trên để giữ an toàn cho mình và nhắc nhở mọi người thực hiện.
- Nếu có rào chắn đứng cách rào chắn 1m. Nếu không có rào chắn phải đứng cách đường ray ngoài cùng ít nhất 5m.
- HS làm bài
1.Đường sắt là đường dùng chung cho PTGT. 2.Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa.
3. Khi gặp tàu hỏa chạy qua, em cần đứng cách xa đường tàu 5m.
4. Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên ĐS.
5. Khi tàu sắp đến và rào chắn đã đóng, em lách qua rào chắn để sang bên kia đường tàu.
6. Khi tàu chạy qua đường nơi không có rào chắn, em có thể đứng sát đường tàu để xem.
HĐNGLL: THI ĐUA HỌC TẬP, CHĂM NGOAN, LÀM NHIỀU VIỆC
TỐT MỪNG CÁC THẦY, CÁC CÔ
I. Mục tiêu:
- Phát động thi đua học tập tốt dâng lên thầy cô giáo .
- HS biết được ý nghĩa của ngày 20/11
- Hiểu được vì sao phải học tập tốt để mừng thầy ,cô giáo .
- Có ý thức trong học tập, rèn luyện đạo đức tốt.
II. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
Hoạt động 1: Liên hệ bản thân
- Sơ lược cho HS thấy được ý nghĩa ngày 20 / 11 Hiến chương Nhà giáo.
- Để tỏ lòng biết ơn các thầy (cô) giáo em phải làm gì?
- Vì sao ta phải biết ơn thầy cô?
- Em làm gì để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam ?
- Để trở thành con ngoan, trò giỏi em phải làm gì?
Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS đọc câu ca dao, tục ngữ nói về thầy, cô giáo.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Dặn HS thực hiện theo bài học.
- Làm nhiều việc tốt, tiết sau kể cho lớp cùng nghe.
- Chăm ngoan, ra sức học tập để có nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô nhân ngày 20 / 11.
- Thầy (cô) không quản khó nhọc, dạy dỗ ta nên người….
- Học tập đạt nhiều điểm 10.
- Dâng hoa chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11.
- Ra sức học tập, thực hiên tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chăm ngoan, vâng lời, lễ phép với người lớn.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Trọng thầy mới được làm thầy.
+ Không thầy đôd mày làm nên.
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
……………..
Thứ tư, 16/10/2013
Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đăt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Chín phiếu, mỗi phiếu một bài thơ và mức độ yêu cầu.
- 2 phiếu khổ to viết nội dung bài 2. Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 3. Hoa thật
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Giới thiệu bài
B. Kiểm tra HTL: Kiểm tra 1/3 lớp (như tiết 1)
3. Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích Giống bài tập 2/T5
- Giáo viên cho học sinh xem hoa thật.
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- Học sinh phân biệt màu sắc: trắng tinh, đỏ thắm, vàng tươi bằng trực quan.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- HS làm bài cá nhân ở vở bài tập.
- 2 hs lên bảng làm bài ở phiếu, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn trên.
4. Bài tập 3:
- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Lớp nhận xét, chữa bài cho bạn.
5. Củng cố, dặn dò :
- Học sinh làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra giữa Học kỳ I.
Toán: ĐỀ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét .
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
- HSKG làm thêm các bài tập: B1(dòng 4), B2 (dòng 3, B3 (dòng 3).
II.Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1.Ở lớp 2 các em đã học đơn vị đo độ dài nào ?
2 học sinh giải trên bảng bài 2
Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét.
2. GT đ vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Giáo viên giới thiệu: Đề-ca-mét là đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét viết tắt là dam.
- Đọc : đề-ca-mét
1 dam = 10m
- Đọc : 1 đề-ca-mét bằng 10 mét
- Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài.
Héc-tô-mét viết tắt là hm.
- Đọc : Héc-tô-mét
1 hm = 100m
1 hm = 10 dam
- Vài HS đọc lại, đồng thanh ghi nhớ.
- Giáo viên ước lượng thực tế 1dam, 1hm.
3. Thực hành :
Bài 1 :
- Hướng dẫn học sinh làm cột 1.
- Viết bảng : 1hm = .........m
- Hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét ?
- 1hm = 100m
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp.
- Lớp làm bài vào vở dòng 1,2,3.
- HSG làm luôn dòng 4
Bài 2 :
a. Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc lại mẫu SGK.
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn tương tự bài 1.
® 4dm = 40m.
- Yêu cầu HS làm tiếp các dòng 1,2 còn lại.
- HS dựa vào kết quả câu a để trả lời 2 câu tiếp.
HSG làm thêm dòng 3
Bài 3 :
- Học sinh quan sát mẫu, yêu cầu học sinh đọc mẫu. Tự làm, chữa bài.
HS quan sát mẫu, làm dòng 1,2 vào vở
HSG làm dòng luôn dòng 3
4. Củng cố, dặn dò :
- Về luyện tập thêm các đơn vị đo độ dài đã học
Thứ năm, 17/10/2013
Toán : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng ( km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
- HSKG làm thêm các bài tập: B1(dòng 4,5), B2 (dòng 4), B3 (dòng 3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ như khung bài học.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm bảng đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- GV chú ý đơn vị cơ bản nhất là mét.
2 học sinh lên bảng làm bài 2b.
- HS nêu đơn vị đo độ dài đã học và điền vào bảng kẻ sẵn hoàn thiện như SGK.
- Điền mét vào giữa bảng, ký hiệu: m
- Học sinh nhận xét đơn vị nhỏ hơn mét, đơn vị lớn hơn mét.
- Học sinh điền bên phải đơn vị m.
- Học sinh điền bên trái đơn vị m.
- Học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo
- Qua bảng đơn vị đo độ dài , em có rút ra nhận xét gì ?
- Cho HS nhận biết : 1km = 1.000m
- Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau 10 lần.
- HS đọc nhiều lần để ghi nhớ bảng đơn vị đo độ
1m = 1.000mm
dài vừa lập.
2. Thực hành
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở dòng 1,2,3. HSG làm cả dòng 4,5.
Chữa vài ý khó: 1m = 100cm, 1m = 1000mm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm như bài 1.
- Học sinh lần lượt làm dòng 1,2,3 của bài.
- HSG trả lời dòng 4
- HS nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị.
1hm = 100cm Þ 8hm = 800m
Bài 3: Viết bảng 32dm x 3 = ....
- 1 học sinh đọc đề và mẫu
- Muốn tính 32dm nhân 3 ta làm như thế nào ?
- Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96, sau đó viết kí hiệu đơn vị dm vào sau kết quả.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp.
- HS tự làm dòng 1,2. HSG làm luôn dòng 3
3. Củng cố, dặn dò :
- Củng cố về chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
Tiếng Việt: KIỂM TRA (tiết 7)
I Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI.
II. Đồ dùng dạy học : - Chín phiếu thăm.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Ghi đề lên bảng.
2. Kiểm tra đọc -
HS rút thăm và đọc bài theo thăm
GV đánh giá và ghi điểm.
Luyện toán: ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
- Rèn cho HS thuộc bảng đơn vị đo dộ dài. Nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
II. Lên lớp:
THẦY
TRÒ
Bài 2/VBT/52: Số?
Bài 3/52: Tính (theo mẫu
Bài 4/53: Giải toán
- HS làm bài vào vở BT
- HS thực hiện trên bảng con, 1 HS lên bảng
- Giải vào vở BT
Thứ sáu, 18/10/2013
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- HSKG làm thêm các bài tập : B1b (dòng 4,5), B3 (cột 2).
II. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Bài tập 1:
- Học sinh đoc học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Đọc từ lớn đến bé và ngược lại.
- GV hướng dẫn học sinh một bài mẫu.
- Học sinh theo dõi, trả lời.
-Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm, ta có thể viết tắt là 1m9cm đọc 1 mét 9 xăng-ti-mét.
- Đọc : 1 mét 9 xăng-ti-mét.
- Viết lên bảng 3m2dm = ..............dm
- Đọc : 3 mét 2 đề-xi-mét
- Yêu cầu học sinh đọc.
.Bằng ................. đề-xi-mét.
- Muốn đổi 3m2dm thành dm, ta thực hiện :
+ 3m bằng bao nhiêu dm ?
- 3 m bằng 30dm.
+Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.
- Thực hiện phép cộng: 30dm + 2dm = 32dm.
® Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có một đơn vị, ta làm như thế nào ?
- ... Ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các thành phần còn lại của bài.
- Học sinh tự làm bài tập.
- HSK,G làm thêm dòng 4,5 bài 1b.
Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- 2 học sinh lên bảng giải.
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo.
- Học sinh dưới lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài.
Bài tập 3 :
- So sánh các số đo độ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm.
- Viết lên bảng 6m3cm........ 7m.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh. Vì sao ?
- 6m3cm < 7m
Vì 6m và 3cm = 603cm; 7m = 700cm
® 603 cm < 700cm
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp.
C. Củng cố dặn dò :
- Chuẩn bị thước có xen-ti-mét, thước mét, thước dây học tiết sau.
- 2 HS lên bảng giải, HSK,G làm cột 2..
Tiếng Việt: KIỂM TRA ( tiết 8)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI.
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.
- Dựa vào đề Luyện tập in ở SGK (T8), ra đề đọc - hiểu Luyện từ và câu (khoảng 30 phút).
- Kiểu trắc nghiệm lựa chọn.
II. Lên lớp:
THẦY
TRÒ
1. Ổn định
2. Lên lớp :
- Giáo viên thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của BGH trường.
- Giáo viên phát đề cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
Học sinh đọc kỹ bản văn, thơ khoảng 15 phút.
- Giáo viên thu bài, chấm
- Học sinh khoanh tròn ý đúng trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
- Đánh gía các hoạt động trong tuần 9. Kế hoạch tuần 10.
- HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Biết nhận xét, góp ý các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. Biết phương hướng tuần tới.
II.Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
1.Văn nghệ
2.Giới thiệu đại biểu
3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua
- Đại diện tổ trưởng từng tổ lên tổng kết về các mặt:
Nề nếp, học tập, vệ sinh,....
- Ban cán sự lớp lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng nhận xét chung:
+ Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số
+ Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ
+ Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể dục, hát đầu giờ,....
+ Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ.
+ Dụng cụ học tập đầy đủ.
+ Chấm điểm từng bạn trong sao.
* Sinh hoạt theo chủ điểm:
- GV nhận xét chung:
+ Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
+ Thi giữa kì 1
+ Tiếp tục tham gia giải toán, tiếng Anh qua mạng..
+ Hoc còn lơ là, chữ viết còn cẩu thả: Dũng, Hiền,..
4, Công tác đến:
- Thực hiện chương trình tuần 10.
- Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt.
Tuần 9
Tự nhiên Xã hội : Ôn tập : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1)
I. MỤC TIÊU : - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh,cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
-Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, rượu, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK/36.
File đính kèm:
- Tuan 09.doc