Giáo án lớp 3 - Tuần 17 môn Toán

A/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: - Biết thực hiện giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.

b) Kỹ năng: - Tính toán chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

C/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.(1)

2. Bài cũ: Luyện tập.(3)

- Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4.

- Gv nhận xét bài làm của HS.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.(30)

 

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1973 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 17 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. Kỹ năng: - Tính toán chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) - Gv gọi 2 lên bảng làm bài 3, 4. - Gv nhận xét bài làm của HS. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1:Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.(8’) - MT: Giúp Hs tính các biểu thức có dấu ngoặc. - Gv viết lên bảng hai biểu thức . 30 + 5 : 5 và (30 + 5): 5 - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm cách tính giá trị biểu thức. - Gv giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Gv nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”. - Gv yêu cầu Hs so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 + 5 : 5 = 31. - Gv: vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Gv viết lên bảng: 3 x (20 – 10). - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính giá trị của biểu thức và thực hành tính. - Gv cho Hs học thuộc lòng quy tắc. * HĐ2: Làm bài 1.(10’) - MT: Giúp Hs biết tính giá trị biểu thức có d6áu ngoặc. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. a) 90- (30-20) = 80 90-30-20 = 40 b) 100-(60+10) =30 100-60+10 = 50 c) 135-(30+5) = 100 135-30-5 = 100 d) 70+(40-10) = 40 70+40-10 = 100 * HĐ3: Làm bài 2, 3.(7’) -MT: Giúp HS tính giá trị biểu thức đúng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm . Mỗi nhóm 6 Hs lên bảng chơi trò tiếp sức - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương đội thắng. * HĐ4: Làm bài 4.(5’) - MT: Giúp cho các em biết giải toán bằng 2 cách. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu bạn ta phải làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 2 Hs lên bảng làm. Mỗi em giải một cách. - Gv nhận xét, chốt laị. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs lấy 1 tấm bìa. Hs thảo luận và trình bày ý kiến của mình. Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi. 1 Hs nhắc lại. Hs: Giá trị của hai biểu thức khác nhau. Hs nêu cách tính và thực hành tính. 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30. Hs cả lớp học thuộc lòng quy tắc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 90 – (30 – 20) = 90 – 10 = 80 90 – 30 – 20 = 60 – 20 = 40 100 – (60 - 10) = 100 – 70 = 30 100 – 60 + 10 = 70 + 10 = 80 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT:Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. (370+12) : 2 = 191 370+12 :2 = 376 (231-100) x 2 = 262 231-100 x 2 = 31 14 x 6 : 2 = 42 14 x (6 : 2) = 42 900-200-100 = 600 900-(200-100) = 600 Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. (40 – 20) : 5 = 4 63 : (3 x 3) = 63 : 9 = 7 48 : (8 : 2) = 48 : 4 = 12 48 : 8 : 2 = 6 : 2 = 3 (50 + 5) : 5 = 55 : 5 = 11 (17 + 3) x 4 = 20 x 4 = 80. 6 hs lên chơi trò chơi tiếp sức. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 88 bạn chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có baonhiêu bạn. Chúng ta phải biết mỗi đội có bao nhiêu bạn. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Cách 1 : Mỗi đội có số bạn là : 88 :2 = 44 (bạn) Mỗi hàng có số bạn là : 44 : 4 = 11(bạn) Đáp số : 11 bạn . Cách 2 : Số hàng của hăi đội có là: 4 x 2 = 8(hàng) Số bạn mỗi hàng có là : 88 : 8 = 11 (bạn) Đáp số : 11bạn . 2 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2004 Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố về giá trị tính biểu thức , Kĩ năng thực hiện tính giá trị biểu thức.- Xếp hình mẫu.- So sánh giá trị của biểu thức với một số. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Tính giá trị biểu thức (tiết 2).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài2 ,3 . - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CŨA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2.(17’) -MT: Giúp Hs tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv hướng dẫn: Khi thuực hiện giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức xem biểu thức có những dấu tính nào và áp dụng quy tắc nào cho đúng. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’) - MT: Hs biết so sánh giá trị biểu thức với một số. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng: (87 + 3) : 3 ……… 30 - Gv: Để điền được đúng dấu vào chỗ trống cần điền, chúng ta cần làm gì? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs thực hiện tính giá trị của biểu thức , sau đó đối chiếu với kết quả trong SGK. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Luyện tập, thực hành. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs lắng nghe. Hs nhắc lại quy tắc. Hs cả lớp làm vào VBT. 417 – (37 – 20) = 417 – 17 = 400 826 – (70 + 30) = 826 – 100 = 726 148 : (4 : 2) = 148 : 2 = 74 (30 + 20 ) x 5 = 50 x 5 = 250. Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT . Hs lên bảng thi làm bài làm. 450 – (25 – 10) = 450 – 15 = 435 450 – 25 – 10 = 425 – 10 = 415 180 : 6 : 2 = 30 : 2 = 15 180 : (6 : 2) = 180 : 3 = 60 16 x 6 : 3 = 96 : 3 = 32 16 x (6 : 3) = 16 x 2 = 32 410 – (50 + 30) = 410 – 80 = 330 410 – 50 + 30 = 360 + 30 = 390 .Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Chúng ta tính giá trị biểu thức trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với số. Hs cả lớp làm vào VBT. a) 25 + (42 – 11) ………… 55 56 > 55 b) 100 ……… 888 : (4 + 4) 100 < 111 c) 50 ……… (50 + 50) : 5 50 > 20 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm vào VBT. 50 + (50 – 40) = 60 (65 + 5) : 2 = 35 96 + 50 x 2 = 196 62 x (8 : 4) = 124 4 nhóm lên chơi trò tiếp sức. 5 .Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát ÔN 3 BÀI HÁT Giáo viên bộ môn giảng dạy Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố về : - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Củng cố về tính giá trị biểu thức.- Giải bài toán có lời văn bằng 2 cách. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Làm bài 1, 2.(15’) -MT: Giúp Hs tính giá trị biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv hướng dẫn: Khi thực hiện giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức xem biểu thức có những dấu tính nào và áp dụng quy tắc nào cho đúng. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính giá trị của biểu thức khi có phép tính cộng, trừ, nhân , chia. Biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ2: Làm bài 3.(6’) - MT: Hs biết nối biểu thức với kết quả đúng. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng: 87 – (36 – 4) - Gv : Kết quả của biểu thức này bằng bao nhiêu? - Vậy ta nối biểu thức với ô nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 87 – (36- 4) = 55 150 : (3 + 2) = 30 12 + 70 : 2 = 12 + 35 = 47 60 + 30 x 4 = 60 + 120 = 180 (320 – 20) x 2 = 900 * HĐ3: Làm bài 4.(4’) - MT: Hs biết giải bài toán lời văn bằng hai cách. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm. Câu hỏi: + Có tất cả bao nhiêu quả cam? + Mỗi hộp có mấy quả? + Mỗi thùng có mấy hộp? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu thùng cam ta phải biết trước được điều gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Hai em lên bảng làm. Gv theo dõi và nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành. HT: Nhóm , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs lắng nghe. Hs nhắc lại quy tắc. Hs cả lớp làm vào VBT. 655 – 30 + 25 = 625 + 25 = 650 876 + 23 – 300 = 899 – 300 = 699 112 x 4 : 2 = 448 : 2 = 224 884 : 2 : 2 = 442 : 2 = 221 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT a) 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50 160 – 48 : 4 = 160 – 12 = 148 732 + 46 : 2 = 732 + 23 = 765 d ) 974 – 53 x 3 = 974 – 159 = 815 Hs lên bảng thi làm bài làm. .Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tính 87 – (36 – 4 ) 87 – 32 = 55 bằng 55. Nối với ô 55. 4 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 48 quả cam. Mỗi hộp có 4 quả. Mỗi thùng có 2 hộp . Có bao nhiêu thùng cam? Ta phải biết được có bao nhiêu hộp bánh Cả lớp làm vào VBT. Cách 1: Số hộp cam xếp được là: 48 : 4 = 12 (hộp) Số thùng cam: 12 : 2 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng. Cách 2: Mỗi thùng có số quả cam là: 4 x 2 = 8 (quả) Số thùng xếp được là: 48 : 8 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng. Hai em lên làm bài. Hs nhận xét . 5.Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Hình chữ nhật. Nhận xét tiết học. Thể dục BÀI 34 Giáo viên bộ môn giảng dạy Toán HÌNH CHỮ NHẬT A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Giúp cho hs nắm được : - Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là hình vuông. - Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài . B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập chung.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài3 , 4 . - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Giới thiệu hình chữ nhật . (8’) - MT: Giúp Hs làm quen với hình chữ nhật. a) Giới thiệu hình chữ nhật. - Gv vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và yêu cầu Hs gọi tên hình. - Gv : Đây là hình chữ nhật ABCD. - Gv yêu cầu Hs dùng thước đo độ dài và so sánh độ dài của cạnh AB và CD ; AD và BC ; AB với AD. - Gv giới thiệu: + Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. + Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD ; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Gv yêu cầu Hs dùng êke điểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Gv yêu cầu Hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. * HĐ2: Làm bài 1. - MT: Giúp Hs biết tô màu vào hình chữ nhật. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự tô màu vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Làm bài 2.(5’) - MT: Giúp Hs biết đo các độ dài của hình chữ nhật. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3, 4. - MT: Giúp cho các em biết tìm các hình chữ nhật, đo độ dài các cạnh. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm . Câu hỏi: + Tìm các hình chữ nhật. + Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một em lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt laị. Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs đọc: Hình chữ nhật ABCD. Hình tứ giác ABCD. Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh AD. Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. Hs: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. Hs lưu ý lắng nghe . PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT : Lớp , cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Nhóm , cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Hs lên bảng thi làm bài. a) Số đo độ dài các cạnh: MN = 4cm ; QP = 4cm ; MQ = 2cm ; NP = 2cm AB = 6cm ; DC = 6cm ; AD = 4cm ; BC = 4cm b)Viết tên cạnh thích hợp vào chỗ trống: MN = QP ; MQ = NP ; AB = DC ; AD = BC Hs chữa bài đúng vào VBT. PP: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. HT:Nhóm , cá nhân . Hs thảo luận nhóm. Hs làm vào VBT. Hai em lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs các nhóm thi đua làm bài. Đại diện các nhóm lên trình bày. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Nhận xét tiết học. Hình vuông. Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2004 Toán HÌNH VUÔNG A/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs nắm được: - Hình vuông là hình có 4 góc và có 4 cạnh bằng nhau vuông. - Biết vẽ hình vuông trên giấy. b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Hình chữ nhật.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 , 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Giới thiệu hình vuông (10’) - MT: Giúp Hs làm quen với hình vuông. a) Giới thiệu hình vuông. - Gv vẽ 1 hình vuông , 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. - Gv : Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc thế nào? - Gv yêu cầu Hs dùng êkê kiểm tra sau đó đưa ra kết luận. - Gv yêu cầu Hs so sánh độ dài các cạnh của hình vuông. - Gv rút ra kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - Gv yêu cầu Hs tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. + Giống nhau: Điều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông. + Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. * HĐ2: Làm bài 1.(5’) - MT: Giúp Hs biết tô màu vào hình vuông. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự tô màu hình vuông vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Làm bài 2.(5’) - MT: Giúp Hs biết đo các độ dài của hình vuông. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs dùng thước để đo độ dài và ghi kết quả. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 Hs thi làm bài trên bảng lớp. * HĐ4: Làm bài 3 , 4.(10’) - MT: Giúp cho các em kẻ thêm một đọn thẳng để được hình vuông. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em thi đua làm bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 4: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự vẽ hình theo mẫu. Sau đó dùng êke kiểm tra các góc vuông, ghi tên các góc vuông vào chỗ chấm. - Gv nhận xét, chốt lại. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs quan sát. Các góc ở đỉnh hình vuông đều là góc vuông. Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. Độ dài 4 cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau. Hs nhắc lại. Hs thi đua tìm. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 6 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 4 Hs lên bảng thi làm bài. PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành. HT:Nhóm . lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs các nhóm thi đua làm bài. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào VBT. Hs cả lớpnhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chu vi hình chữ nhật. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docT- tuan 17.doc