Giáo án lớp 3 tuần 4 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

Tập đọc - Kể chuyện

Người mẹ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Học xong bài này, HS có khả năng :

A/ Tập đọc :

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

 Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

B/ Kể chuyện :

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái

2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 4 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Người mẹ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS có khả năng : A/ Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B/ Kể chuyện : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái 2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Chúng em biết 3. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. 3/ Hỏi và trả lời. 4/ Nhóm nhỏ. 5/ Biểu đạt sáng tạo : Kể chuyện theo vai. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. 3/ Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật.. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ kiểm tra: Hỏi bài tiết trước GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ Khám phá (Giới thiệu bài): - GV hdẫn hs xem tranh câu chuyện, hỏi : + Có những ai trong bức tranh ? + Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì? - GV giới thiệu ND bài học – ghi tựa. b/ Kết nối: b.1. Luyện đọc trơn : -GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc diễn cảm từng đoạn. -Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. b.2. Luyện đọc – hiểu : (Tìm hiểu nội dung bài:) YCHS đọc đoạn 1 -Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 YCHS đọc đoạn 2 - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? YCHS đọc đoạn 3 - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình? YCHS đọc đoạn 4 - Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ? - Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? HS đọc thầm toàn bài Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện. * GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng. c/ Thực hành : c.1. Luyện đọc lại: - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo vai. Kể chuyện: c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện. GV nhận xét. 4/ Áp dụng (Củng cố) GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính mình ? 5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) Nhận xét chung tiết học 2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK. - HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK) - HS trả lời : Trong tranh có bà mẹ và Thần Chết. Bà mẹ đang lấy đứa con khỏi tay Thần Chết… - HS nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe và dò SGK. -HS đọc bài từng câu nối tiếp. -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới. -HS đọc bài theo nhóm đôi. -2 nhóm thi đọc -1 HS đọc -2 HS kể -1 HS đọc đoạn 2 -2-3 HS trả lời 1 HS đọc -2 HS trả lời -2 HS đọc -HS trả lời -2 HS trả lời Cả lớp đọc -HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo. -3 HS nối tiếp đọc - Mỗi nhóm 3 HS đọc . - Hai nhóm thi đọc với nhau. -HS lập nhóm, phân vai -HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn. HS trả lời : Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết. Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3, bài 4. BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 5. II/ Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: -GTB: Luyện tập chung. Bài 1:Đặt tính rồi tính: VBT + 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c. Bài 2: Tìm x + HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) Bài 3: Tính -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? Bài 4: -HS đọc YC bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Gọi HS lên giải. Giáo viên nhận xét- sửa sai. 4/ Củng cố: Trò chơi “ tính nhanh” 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 5- Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2. 1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5 + HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả. -HS làm bài 2 HS nêu cách tính -HS làm bài vào vở. -HS nêu cách tính. -2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con. -2 HS đọc +HS trả lời +1 HS lên bảng giải -Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm. Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết) Người mẹ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dâu” câu. Làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả. Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả. Kĩ thuật “Viết tích cực”. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời (Hướng dẫn viết chính tả) 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ (tìm lời giải cho câu đố). IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết. 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. GV nhận xét. 3/. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi bảng. GV nêu mục đích YC bài học. b. Hướng dẫn nghe – viết. HS chuẩn bị. GV đọc mẫu bài lần 1. -Đoạn văn có mấy câu? -Tìm các tên riêng trong bài chính tả? -Các tên riêng ấy được viết như thế nào? HD viết bài: -GV đọc mẫu lần 2. -GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. -HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2: lựa chọn. -GV HD cách làm. -Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố- Dặn dò: Gv chấm chữa bài . Nhận xét chung tiết học. HS chép vào bảng con. -HS nhắc lại HS chuẩn bị dung cụ môn học. -2 HS đọc bài viết .- Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp. HS quan sát và trả lời -HS viết các từ vào bảng con. -HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài. -HS chú ý lắng nghe và viết bài. -HS nêu YC bài tập. Cả lớp làm bài tập 2(VBT)2 hs lên bảng. Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b. 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét. -Cả lớp làm vào vở. -3-4 HS lên bảng làm bài. Toán : Kiểm tra I/ Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5). Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II/ Lên lớp: Ổn định . KTBC: KT sự chuẩn bị của HS. Bài kiểm tra: GV ghi dề bài lên bảng. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2: Khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn : Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái? Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ. 38cm 44cm 32cm D A C b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? Tự nhiên và xã hội Hoạt động tuần hoàn I/ Mục tiêu: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. HSG : Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17. Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim ( theo hình 1 và hình 2 SGK). GV làm mẫu. GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh QS H3/ SGK. Giáo viên nêu KL SGK. _GV nêu KL SGK 4/ Củng cố: GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình. GV nhận xét –tuyên dương. 5/. Dặn dò: Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn” HS thực hành nghe nhịp đập tim theo nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác. - Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo - Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch trên sơ đồ. - Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. _Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. _Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng. Thứ tư, ngày 07 tháng 09 năm 2011 Tập đọc Ông ngoại I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS có khả năng : Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè). 2/ Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi). 3/ Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình). III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Trình bày 1 phút. 2/ Thảo luận – chia sẻ. 3/ Hỏi và trả lời. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ : “Người mẹ” Giáo viên hỏi lại bài tiết trước. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới a. Khám phá (Giới thiệu bài) Giáo viên treo tranh bài học lên bảng và hỏi : Có ai trong bức tranh ? Mỗi người đang làm gì ? b/ Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài. -HS luyện đọc từng câu. -HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc theo nhóm. b.2. Luyện đọc - hiểu: Tìm hiểu nội dung bài Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK Câu 1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? Câu 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Câu 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Giáo viên chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. c/ Thực hành : c.1. Đọc đoạn : -Giáo viên đọc mẫu -Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3: Ông cháu mình . . . sau này -Luyện đọc phân vai -Nhận xét tuyên dương. c.2. Trao đổi nhóm : - GV nêu yêu cầu TLN - Nhận xét. 4/. Ap dụng (Củng cố): ? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? 5/. Hoạt động nối tiếp (Dặn dò) Nhận xét tiết học - HS đọc bài và TLCH Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp. HS trả lời : Trong tranh có ông và cháu. Ông bế cháu. Cháu gõ trống. -HS lắng nghe. -Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy. -Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn. Hiểu và giải nghĩa được từ trong SGK. -HS luyện đọc theo nhóm3. -2 nhóm thi đọc. Học sinh đọc thầm bài và TLCH -Học sinh đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp -2 học sinh đọc lại toàn bộ bài theo vai. -HS trả lời + Nêu những chi tiết của bài học để lại ấn tượng cho mình. + Kể lại những kỉ niệm của mình về ông bà hoặc những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học. Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài “Người lính dũng cảm” Toán Bảng nhân 6 I/ Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3. II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiễm tracủa HS . 3/Bài mới: Giới thiệu bài _ghi tựa.bảng nhan 6 Giáo viên treo đưa các ví dụ lên bảng. từ đó hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ: 6 x1 = 6, …………………,6 x 10 = 60. - Học sinh lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. - Thi đọc thuộc bảng nhân 6. Luyện tập: Bài 1:Tính nhẩm. Bài 2: HS đọc YC bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Gọi 1 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào VBT. Thu 5 vở Hs chấm điểm. Nhận xét. 4.Củng cố: Trò chơi tiếp sức. 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 Những số từ 6…….60 có ý nghĩa như thế nào đối với bảng nhân 6? 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân 6 GV nhận xét tiết học. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Cùng giáo viên sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6. Học sinh nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau. 6 x 1 = 6 x 6 = 6 x 2 = 6 x 7 = 6 x 3 = 6 x 8 = 6 x 4 = 6 x 9 = 6 x 5 = 6 x 10 = - Học sinh lần lượt đọc bảng nhân 6 - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. Học sinh lần lượt nêu miệng. -2 Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -HS trả lời -HS làm bài - 1 số học sinh đọc bài làm của mình cho các bạn nhận xét. - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng. - Lớp nhận xét- tuyên dương. -HS trả lời - 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân. Thủ công Gấp con ếch (tiết 2) I/.Mục tiêu: Biết gấp con ếch. Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Con ếch cân đối. - Làm cho con ếch nhảy được. II/. Giáo viên chuẩn bị Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy Giấy màu, kéo thủ công III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 4/. Củng cố - Dặn dò Về nhà xem lại bài + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch - Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Học sinh làm bằng giấy nháp -1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp. Đạo đức Giữ lời hứa( tiết 2) I/ Mục tiêu : Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa . Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . Quý trọng những người biết giữ lời hứa. HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. VBT đạo đức. Phiếu học tập. Họat động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài tiết 1: Gv nhận xét đánh giá. 3/ Bài mơi: GT bài – ghi tựa. Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi. - Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống. GVKL: Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là không giữ lờihứa. Hoạt động 2: đóng vai: - GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài. GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. Hoạt động 3: Bài tập 5: GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e. - Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêù mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng. 4 Củng cố- dặn dò: Giáo viên nhận xét chung tiết học. Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa. - HS nêu lại bài tập 1; 2. HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cáo bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung. + HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài. + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao? + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe. Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến. -5-6 HS nhắc lại Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2011 Luyện từ và câu Từ ngữ về gia đình: Ôn tập câu: Ai làm gì? I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c). Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tư duy sáng tạo. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng hợp tác. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. 3/ Kĩ thuật động não. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh /. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm 3/. Bài mới: a/ Khám phá : (Giới thiệu bài:) Giáo viên giới thiệu trực tiếp b/ Thực hành, (Hướng dẫn làm bài tập) Bài tập 1:SGK Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp. Bài tập 2:SGK.HS đọc YC Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả. GV chốt lại lời giải đúng. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b *Anh chị em đối với nhau: Câu e và câu g Bài tập 3: SGK- HS đọc YC Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm. -Gọi 1 HS làm mẫu -GV nhận xét chốt lại. -GV chữa bài 4/ Ap dụng (Củng cố ) Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? » Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình. 5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) : Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học. -HS nhắc lại tựa bài -Học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS thảo luận nhóm đôi. -Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên. -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. -Cả lớp đọc thầm. -1 Học sinh làm bài -HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu. -Cả lớp làm vào VBT. -HS tham gia chơi tích cực. Chính tả (Nghe - viết) Ông ngoại I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2). Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó. Làm đúng các bài tập (3) a/b. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả. Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả. Kĩ thuật “Viết tích cực”. Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. Kĩ thuật động não. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn các bài tập. Bảng phụ ghi nội dung bài viết. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc, học sinh viết - Giáo viên nhận xét 3/. Bài mới 3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học 3.2. Kết nối (Hướng dẫn học sinh nghe, viết): a.Hướng dẫn chuẩn bị: -GV đọc mẫu lần 1 -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào phải viết hoa? -Nêu những từ khó viết -GV đọc mẫu lần 2 b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, cách ngồi viết. c. Giáo viên chấm chữa bài Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 3.3. Thực hành (Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả): a/. Bài tập 2 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức b/. Bài tập 3: Lựa chọn 4/.Ap dụng, Hoạt động tiếp nối (Củng cố – dặn dò): - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà xem lại bài viết + 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi - 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK + Học sinh quan sát, nhận xét + HS trả lời + HS nêu + Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng. + Học sinh viết bài vào vở + Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả) + Học sinh nộp vở chính tả + Học sinh nêu yêu cầu bài tập + Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng + 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập Nhận xét – tuyên dương. - Viết lại từ viết sai chính tả. - Hoàn chỉnh bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán. BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3, bài 4. BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 5. (HS thực hành ghép) II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại bài tiết trước. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 3/. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tựa Luyện tập: Bài1:Tính nhẩm. Bài2:Tính giá trị biểu thức: -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? 4/. Củng cố: Trò chơi”nhanh lên bạn ơi” 5/. Dặn dò: Về nhà học lại bảng nhân 6. Xem trước bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Giáo viên nhận xét chung tiết học. * học sinh đọc lại bảng nhân 6. *1 học sinh lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + …; 6 x 5= 6 x 4+…; -HS nhắc lại tựa bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập. -4 HS nêu miệng.Mỗi em nêu 1 cột. Cả lớp nhận xét. -3 Học sinh nêu cách tính. -3 học sinh lên bảng, lớp thực hiện vào VBT. - Một số học sinh đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai . - Học sinh đọc bài toán -HS trả lời - 1 học sinh lên bảng – lớp vở bài tập * 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng * Lớp nhận xét, tuyên dương. TNXH Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I/. Mục tiêu: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn . Học sinh khá, giỏi : Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. II/. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 18, 19 III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động - Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột” - Giáo viên nêu cách chơi. - Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim. Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? +Theo bạn những trạng thái cảm xúc nàocó thể làm cho tim đập mạnh hơn? .Khi quá vui .Lúc hồi hộp xúc động .Lúc tức giận .Thư giản -Tại sao không nên mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật? -Kể tên 1 số đồ ăn, uống giúp bảo vệ tim mạch. -GV kết luận 4/. Củng cố - Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập - Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng 5/. Dặn dò Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch. - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giả

File đính kèm:

  • doctuan 4.doc