TẬP ĐỌC
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
I.Mục tiêu
-A.Tập đọc .
Bwớc đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.( lời người chỉ huy và lời các chiến sĩ nhỏ tuổi)
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (TL được các câu hỏi trong SGK). HSKG biết đọc giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
-B.Kể chuyện.
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HSKG kể được từng đoạn câu chuyện.
- GDKNS: Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng
- Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý( Phần kể chuyện)
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2169 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG (T20)
Th
Môn
Bài dạy
Buổi chiều
Thứ hai
Chµo c
L. T.việt
Tập đọc
Ở lại chiến khu.
L. Toán
TĐ- KC
Ở lại chiến khu.
HĐNG
Toán
Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng.
Thể dục
Bài 39
Chính tả
N-V: Ở lại chiến khu.
SHCLB
Toán
Luyện tập
TNXH
Ôn tập xã hội
Thứ ba
Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ
Toán
So sánh các số trong phạm vi 10 000
Âm nhạc
LT&C
Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy.
Tiếng Anh
T. công
On tập chương 2: Cắt dán...
Mĩ thuật
Thứ tư
Thể dục
Bài 40
TLV
Báo cáo hoạt động
SHCM
Toán
Luyện tập
Chính tả
N–V Trên Đường mòn Hồ Chí Minh
Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế(TT)
Tập viết
Ôn chữ hoa N
L TViệt
Toán
Phép cộng các số trọng phạm vi 10 000.
Tiếng Anh
TNXH
Thực vật
HĐNG
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014
TẬP ĐỌC
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
I.Mục tiêu
-A.Tập đọc .
Bwớc đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.( lời người chỉ huy và lời các chiến sĩ nhỏ tuổi)
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (TL được các câu hỏi trong SGK). HSKG biết đọc giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
-B.Kể chuyện.
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HSKG kể được từng đoạn câu chuyện.
- GDKNS: Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng
Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý( Phần kể chuyện)
III.Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài.
2.2Luyện đọc.22’
a / Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
2.3Tìm hiểu bài.
8-10’
2.3 Luyện đọc lại.
17’
KỂCHUYỆN:17’
1.Xác định yêu cầu.
4.Củng cố - dặn dò.3’
-Kiểm tra Bài: Báo cáo kết quả...
-Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi - đề bài.
Đọc mẫu.
HD đọc từng câu.
Theo dõi chỉnh sửa.
HD đọc đoạn.
Theo dõi HD.
Giải nghĩa thêm.
- HD đọc bài trong nhóm.
Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tuyên dương
Yêu cầu:
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Yêu cầu:
-Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại?
-Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
-Yêu cầu:
-Yêu cầu:
-Qua câu chuyện này,em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-Yêu cầu:
-Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn .
-Gv nêu nhiệm vụ:
-Tổ chức kể theo nhóm sau đó yêu cầu 1 nhóm đứng lên kể trước lớp.
-Yêu cầu:
-Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-Dặn HS: -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- Nhắc lại đề bài.
-Theo dõi GV đọc bài.
- Nối tiếp đọc từng câu
- Sửa lỗi phát âm.
- Mỗi học sinh đọc một đoạn 4HS.
- Tập ngắt nghỉ hơi đúng.
2 HS đọc từ ngữ ở chúgiải.
- Đọc bài trong nhóm 4hs.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc - cả nhóm nhận xét – Sửa chữa.
2 Nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi SGK
-Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn:cho các chiến sĩ nhỏ trở về gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu…
-1HS đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động,bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải xa rời chiến khu , xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
-Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
-Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói….
-Mừng rất ngây thơ,chân thật xin trung đoàn cho chúng em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:-Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trướcnhững lời van xin thắmthiết…
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm và tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài:Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
-…rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
-HS giỏi đọc lại đoạn ,cả lớp theo dõi.
-1-2HS thi đọc lại đoạn văn.
-1 HS thi đọc cả bài.
-Cả lớp đọc lại đoạn văn.
-Dựa theo các câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu.
-1 HS đọc các câu hỏi gợi ý
-1 hs kể mẫu đoạn 2.
-Mỗi HS kể 1 đoạn trong nhóm, cả nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho bạn khi bạn kể.
-1 nhóm lên thực hiện yêu cầu của GV.Cả lớp theo dõi và nhận xét
-…rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
I:Mục tiêu:
-Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước; trung điểm của 1 đoạn thẳng. BT1;2
II:Chuẩn bị:
- bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giới thiệu điểm ở giữa.
7’
2.3.Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
7’-8’
2.3 Thực hành.
Bài 1. 8’
Bài 2: 8’
Bài 3: HSKG
3. Củng cố, dặn dò. 3’
-Kiểm tra bài số 10.000- luyện tập.
-Nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
-Vẽ hình như trong SGK lên bảng. Nhấn mạnh:A, O, B là 3 điểm thẳng hàng.theo thứ tự A,rồi đến điểm O,đến điểm B.Olà điểm ở giữa 2 điểm A và B.
-Yêu cầu:
-Vẽ hình trong SGK.
+M là gì của AB?
+AM như thế nào với MB?
+Vậy độ dài đoạn AM như thế nào với độ dài đoạn thẳngMB?
-Yêu cầu :
-Chia lớp thành 4 nhóm sau đó tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
-Yêu cầu:
-Gọi học sinh
Dặn HS: - Về nhà làm lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại tên bài.
-HS nêu khái niệm.
-Theo dõi GV hướng dẫn và trả lời câu hỏi.
-M là điểm ở giữa hai điểm Avà B.
-AM =MB.
-Độ dài đoạn thẩng AM bằng độ dài đoạn thẳngMB và cùng bằng 3cm.
-Thảo luận cặp đôi quan sát hình vẽ SGK.
-1 HS hỏi,1 HS trả lời, rồi 3 cặ trình bày.
a)3 điểm thẳng hàng là:A,M,B; B,O,N và C,N,D.
b)+Mlà điểm ở giữa 2 điểm A và B;
+N là điểm ở giữa 2 điểm C và D….. cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
-ví dụ:a)O là trung điểm củađoạn thẳng AB vì:-A,O,B thẳng hàng.-AO= OB =2cm….
-2HS nêu yêu cầu của bài, sau đó cho cả lớp tự làm bài vào vở nháp.
-1 học sinh lên bảng làm
Th hai ngµy 20 th¸ng 1 n¨m 2014(Buổi chiều)
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I.Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp –Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng.
- Biết cách đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi: Chui qua hầm.
B.Phần cơ bản.
1)Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và triển khai đội hình tập thể dục.
-Lần1-2 gvđiều khiển.Lần sau cán sự điều khiển- GV uốn nắn HS tập.
2) Ôn đi đều theo hàng dọc.
-Chia tổ tập và thay đổi người chỉ huy – GV theo dõi
3)Trò chơi: Tìm người chỉ huy
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
-Thực hiện chơi.
+Sau một lần thì đổi chỗ vị trí người chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhịp
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
1-2’
1’
8-10’
6-8’
5-7’
3-4’
2’
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
I.Mục tiêu
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập chính tả 2 b.
II.Đồ dùng
Chuận bị bài tập 2 SGK.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
Giới thiệu. 1’
HD nghe viết.
a. Tìm hiểu nội dung.
b. Cách trình bày
c. Luyện viết từ khó.
d. viết bài.
1.3 Luyện tập. 7’
3. Củng cố – Dặn dò. 3’
- Kiểm tra mốt số từ ở BT tuần trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc đoạn chính tả.
Lời bài hát trong đoạn nói lên điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế nào?
- Yêu cầu và ghi bảng.
- Đọc từng từ khó:
- Lưu ý HS trước khi viết.
- Đọc từng câu.
- Chấm chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu và hướng dẫn câu b
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò xem lại bài, viết lại bài
- 2 HS lên bảng – lớp viết bảng con
Vệ sĩ, vất vả…
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại. Lớp theo dõi đọc thầm.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của chiến sĩ Vệ quốc quân...
- 6 câu.
- Đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng trong dấu ngoặc kép, chữ đầu dòng thơ viết hoa, …..
- Đọc thầm bài nêu những từ khó viết. (bảo tồn, rực rỡ …)
- Phân tích từ khó.
- Viết từ khó bảng con.
HS viết bài vào vở.
- Đọc yêu cầu bài SGK.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
+Ăn không rau như đau không thuốc.
+Cơm tẻ là mẹ ruột.
+Cả gió thì tắt đuốc.
+Thẳng như ruột ngựa.
Nhận xét chữa bài trên bảng.
HS nhắc lại tên bài học.
Sai 3 lỗi và viết xấu về viết lại bài.
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu.
- Biết khái niệm và xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. BT1;2.
II.Chuẩn bị
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 luyện tập
Bài 1. 10’-13’
Bài 2. 13’-15’
3. Củng cố- dặn dò. 3’
Kiểm tra các bài về nhà ở tiết trước
- Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.
1a. Hướng dẫn học sinh xác định trung điểm đoạn thẳng như SGK
1b-Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
1 HS làm bảng phụ
-Yêu cầu HS:
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm thêm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
-HS tự đọc rồi tự xác định trung điểm của đoạn thẳng theo mẫu.
- Mỗi HS đưa tờ giấy hình chữ nhật đã chuẩn bị rồi làm phần thực hành trong SGK.Có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thăng AD và BC.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP, XÃ HỘI
I.Mục tiêu:
Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung qanh.
II.Đồ dùng
- Sưu tầm tranh ảnh về xã hội.
III. Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
4’
2.Bài mới.
2.1Giới thiệu bài 1’
2.2Hoạt động. Trò chơi truyền hộp.
3.Củng cố - dặn dò.3’
- Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Ở nhà em đã sử lí rác như thế nào?
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Yêu cầu Phổ biến trò chơi.
Soạn hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung chủ đề xã hội. Mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ để trong hộp.
- Tổ chức chơi mẫu.
- G đình bạn có ? người? Có?thế hệ?
Họ nội gồm những ai?
- Họ ngoại gồm những ai?
- nguyên nhân nào gây cháy ở nhà?
- Làm thế nào để phòng cháy khi ở nhà ?
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ xung.
- Một số học sinh nêu.
- Nhắc lại đề bài.
- Nghe phổ biến trò chơi
HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói ở bên, khi bài hát dừng lại, người nào thì người đó phải bốc câuhỏi để trả lời cứ như vậy cho đến hết.
- Giá đình minh có 4 người, có hai thế hệ
- Họ nội là ... ruột thịt với bố.
- Họ ngoại ... anh em ruột thịt của mẹ.
- Diêm, bật lửa để gần trẻ em.
- để những vật dễ cháy ở gần lửa, …..
- Không để những vật dễ chấy ở gần lửa.
- Không để diêm, bật lửa ở gần tay trẻ em
- Về quan sát các loại cây.
Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2014
TẬP ĐỌC
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ.
I.Mục tiêu
1.Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung : tình cảm thương nhớ, biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( TL được các câu hỏi trong SGK;Học thuộc lòng bài thơ.)
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
Bản đồ để giải thích vị trí của dãy Trường Sơn , đảo Trường Sa, Con Tum, Đắk Lắk.
III. Các hoạt động dạy - học
ND – TL
Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1Giới thiệu bài
2.2 Luện đọc. 16’
a.Đọc mẫu.
b.Hd luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
2.3 Tìm hiểubài. 10’
2.4. Học thuộc lòng bài thơ.
8’
3. củng cố dặn dò.3’
- Bài “ Ở lại với chiến khu”.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – Ghi đề bài.
- Đọc mẫu toàn bài .
- HD đọc từng dòng thơ.
- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
Yêu cầu:
- chú ý ngắt nghỉ đúng nhịp thơ …
HD học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các. Nhóm.
Gọi HS đọc lại cả bài.
-Yêu cầu:
-Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
-Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của bố mẹ ra sao?
-Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?
-Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ.
- Treo bảng phụ viết sắn cả bài thơ.
- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ
-Tuyên dương những HS đã học thuộc bài,đọc hay.
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học,
-Dặn HS về nhà học thật thuộc bài
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi HS đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
- Tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD
- 3 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài .
-Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới .
- Mỗi nhóm 3HS
- 2 Nhóm thi đọc tiếpnối.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theodõi SGK.
-1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1-2, cả lớp đọc thầm lại trả lời câu hỏi.
-Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu!,Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu, ở đâu?…
-Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi
+Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, …
+Chú đã hi sinh. Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ…
-HS trao đổi phát biểu.
+Vì những chiến sĩ hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc, sự bình yên của nhân dân…
-Lớp- nhóm –cá nhân đọc
Thi theo 2 hình thức.
HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân.
Thi đọc đồng thanh theo bàn.
-Tiếp tục về nhà học thuộc lòng bài thơ.
TOÁN
So sánh các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
-Biết so sánh các đại lượng cùng loại. BT1a;2.
II. Đồ dùng
Phấn màu.
II. Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2: Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 sốtrong phạm vi 10.000. 7’
2.3. So sánh 2 số có 2 chữ số bằng nhau.
2.4. Thực hành.
Bài 1a:,= 7’- 10’
Bài 2: ,=
7’- 10’
Bài 3 HSKG : 7’
3.Củng cố ,dặn dò.3’
- Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Hướng dẫn:Chẳng hạn.
-a. So sánh 2 số có số chữ số khác nhau.999...1000
-Ví dụ 1:so sánh 9000 với 8999.
-Ví dụ 2 HS nêu cách so sánh sau đó rút ra quy tắc 3 SGK.
-Yêu cầu:
- Cho điểm.
1 km=?m1m=?cm...Sau đó cho HS làm bài vào vở.
Yêu cầu HS:
Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu:
- nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
-HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu đó(<) vì 999 có ít chữ số hơn 1000...
- so sánh tiếp 9999 và 10.000 tương tự như trên.
-Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có chữ số ít hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.(3-4 HS nhắc)
-1-2 HS tự nêu cách so sánh.Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
-Thảo luận cặp đôi điền dấu và nêu cách so sánh.Sau đó 2-3 cặp trình bày. lớp nhận xét.
1km=1000m
1m=100cm
-lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-1HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-HS tự làm vở nháp, 1 HS làm bài trên bảng.
-1 HS
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC – DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng(BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3).
II. Đồ dùng
Kẻ bảng phụ trả lời bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Làmbàitập.
Bài 1.
Bài 2 : 6’
Bài 3: 6’
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhân hoá là gì?
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Yêu cầu.
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi
-nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu:
-Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu kể được những gì em biết về một số vị anh hùng,...
-Yêu cầu.
-Đánh giá cho điểm HS.
- yêu cầu:
-Nhận xét và cho điểm.
-Dặn HS về làm lại bài vào vở.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS nối tiếp trả lời:Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc,cây cối,…bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.
-Nhắc tên đề bài học.
- 1-2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi
-Thảo luận cặp đôi sau đó nột số cặp trình bày.
a.Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
c. Những từ cùng nghĩa với xây dựng: đựng xây, kiến thiết
Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu .2 Hs đọc nội dung bài.
- Trưởng nhóm điều khiển các bạn kể tự do,thoải mái và ngắn gọn chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp đất nước...
- Một số HS kể trước lớp,lớp theo dõi nhận xét
- Đọc yêu cầu và nội dung bài sau đó tự làm bài vào vở.1 HS làm bài trên bảng lớp.
- 3 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi nhận xét.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II : CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I.MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.
II.ĐỒ DÙNG
-Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II.
-Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Ôn chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
:Em hãy nêu cách cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
- Cho học sinh thực hành cắt dán 3-4 chữ.
-Giáo viên quan sát . Gợi ý cho những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành
Đánh giá:Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ.
+Hoàn thành.Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thướ-Dán chữ phẳng, đẹp.
Những em có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sáng tạo là hoàn thành tốt.
+Chưa hoàn thành.-Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Nêu các chữ em vừa thực hành cắt, dán.
-Chuẩn bị cho giờ học sau: Giấy màu, kéo, thước, bút chì, hồ dán để học bài “ Đan nong mốt
-3 Học sinh nêu
-Học sinh thực hành
-Học sinh thực hành xong, trưng bày sản phẩm.
Thứ tư, ngày 22 tháng 1 năm 2014
THỂ DỤC
Bài 40:Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
I.Mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp –Yêu cầu thực hiện được tập hợp hàng nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng.
- Biết cách đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sẵn các vạch ô vạch cho tập luyện đội hình đội ngũ và trò chơi “Qua đường lội” và “Lò cò tiếp sức”.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
1Phần mở đầu
-Gv nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
*Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai hông
-Trò chơi “Qua đường lội”
2)Phần cơ bản
a)Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc
-Lần đầu Gv chỉ huy, những lần sau cán sự điểu khiển, Gv bao quát chung và nhắc nhở những em thực hiện chưa chính xác. Có thể cho tập luyện theo tổ ở những khu vực đã quy định
b)Làm quen trò chơi lò cò tiếp sức
-Trước khi tập GV cho khởi động kỹ các khớp. Tập trước động tác lò cò của từng chân, cách nhún của chân và phối hợp đánh tay
+Những trường hợp phạm quy của trò chơi
-Xuất phát trước lệnh của GV.Không nhảy lò cò vòng qua cờ hay vật chuẩn, nhảy vào vòng tròn.0 nhảy lò cò mà chạy hoặc nhảy lò cò lại để chạm chân co xuống đất
-Người trước chưa về đến nơi chưa chạm tay người sau đã rời khỏi vạch xuất phát
3)Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát
-GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
-GV giao bài tập về nhà: Ôn lại các động tác đi đều
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
HS đi đều trên sân tập
HS tập theo tổ
HS chơi trò chơi thi đua theo tổ
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TẬP LÀM VĂN
Báo cáo hoạt động.
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đã học(BT1); Bỏ BT2
III.Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2HD.
20’
Bài Tập 2 ( nếu còn thời gian hd cho học sinh khá giỏi)
3. Củng cố dặn dò. 3’
- Kiểm tra BT 1 và BT2 ở tiết trước.
- Giới thiệu và ghi đề bài.
- Yêu cầu:
Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: nhắc nhở HS báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1.Học tập; 2.Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể cần nói lời mở đầu...
Nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS: - Ghi nhớ báo cáo.
- 2 HS kể lại chuỵện Chàng trai Phù Ủng và trả lời câu hỏi b,c.
- 1 HS đọc bài tập đọc Báo cáo kết quả ...
- Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm lại bài :Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
-HS thảo luận theo nhóm mỗi bạn đóng vai tổ trưởng 1 lần, các thành viên trong tổ trao đổi thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự nghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi.
- Vài HS đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp. Cảlớp theo dõi bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng tự tin.
2 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo.
- Lớp đọc thầm.
1 HSKG đọc báo cáo.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10000, viết bốn số theo thứ thự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn (nghìn)trên tia số và các xác định trung điểm của đoạn thẳng.BT 1;2;3;4a.
II. Các hoạt động dạy - học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 L tập thực hành.
Bài 1: 5’
Bài 2: 5’
Bài 3: 5’
Bài 4: 6’
3. Củng cố – Dặn dò. 2’
- Kiểm tra các bài tập về nhà tiết trước.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000?
- Nhận xét sửa chữa.
Yêu cầu:
- Muốn viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Nhận xét chữa bài.
Yêu cầu:
- Nêu cách xác định trung điểm của các đoạn thoẳng.
- Kiểm tra chữa bài và cho điểm.
Nhận xét tiết học.
Dặn Dò: Về nhà tập so sánh các số trong phạm vi 10 000 thêm.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhắc lại đề bài.
-2 HS nêu cách so sánh.
2 HS lên bảng lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Ta phải so sánh các số theo trình tự từng cặp, thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
- 2 Hs lên bảng lớp làm vào bảng con.
4082, 4208, 4280, 4802.
Làm miệng
- Thảo luận cặp đôi viết các số theo yêu cầu SGK vào vở.
- Một số cặp nêu miệng.
- 2 HS đọc đề bài.
2 Hs nêu: Trung điểm AB thuộc vạch thứ 4, Trung điểm M ứng với 300.
- Tự làm bài.
- Phần b tương tự hướng dẫn HSKG
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập chính tả 2, 3a.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 2b:
III. Các hoạt động dạy – học
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2 HD viết chính tả.
a. Nội dung bài viết. 4’
b. Cách trình bày.
3’
c. HD viết từ khó.
4’
d. Viết chính tả.
12’
2.3 Làm bài tập.
- Bài 2:
6’
Bài 3a. 4’-5’
3. Củng cố – Dặn dò. 2’
- Đọc một số từ cho HS viết bảng.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Đọc đoạn văn một lần.
-đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết lên bảng: trình bày, Bét – tô – ven.
Đối với tên riêng nước ngoài chúng ta viết như thế nào?
- Xoá bảng và đọc cho HS viết bảng các từ trên.
Nhắc nhở trước khi viết.
- Đọc
- Đọc lại:
- Chấm 5 – 7 bài nhận xét.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu:
- Nhận xét tuyên dương và cho điểm từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu gì ?
Yêu cầu thảo luận :
- Nhận xét chữa bài cho điểm.
- Yêu câu về tìm thêm các tiếng bắt đầu d /gi/r.
- về luyện viết thêm – chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết họ
File đính kèm:
- tuan 20 lop 3.doc