Giáo án lớp 3 tuần 20 năm 2012

I.Mục đích yêu cầu:

A.Tập đọc:

- Rèn đọc đúng các từ : một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, hoàn cảnh, gian khổ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi)

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài ( trung đoàn trưởng, lán Tây, Việt gian, thắm thiết, vệ quốc quân, bảo tồn. Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các cu hỏi trong SGK)

*KNS :

- Đảm nhận trách nhiệm

- Tư duy sáng tạo :bình luận,nhận xt

- Lắng nghe tích cực

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 20 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Fùuần 20 Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I.Mục đích yêu cầu: A.Tập đọc: Rèn đọc đúng các từ : một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, hoàn cảnh, gian khổ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi) Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài ( trung đoàn trưởng, lán Tây, Việt gian, thắm thiết, vệ quốc quân, bảo tồn. Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS : - Đảm nhận trách nhiệm - Tư duy sáng tạo :bình luận,nhận xét - Lắng nghe tích cực B. Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại được câu chuyện, kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. Noi gương các chiến sĩ nhỏ tuổi không ngại khó khăn gian khổ. *KNS: - Thể hiện sự tự tin - Giao tiếp II.Đồ dùng dạy học : Tranh, bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, bảng phụ viết câu hỏi gợi ý III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: TẬP ĐỌC 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua”. Trả lời câu hỏi về nội dung. Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài :Cho học sinh quan sát tranh minh hoa, nghe giới thiệu. b. Luyện đọc : * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. Hướng dẫn đọc đúng - Đọc từng đoạn. Hướng dẫn ngắt nghỉ Giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc từng đoạn, tìm hiểu trả lời: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ? Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy “ cổ họng mình nghẹn lại” ? Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ? Lời nói của Mừng có gì cảm động ? Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin củacác bạn ? Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài d: Luyện đọc lại. Giáo viên đọc mẫu đoạn 2. Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. Giọng xúc động thể hiện sẵn sàng chiu đựng gian khổ. Kể chyện; Hoạt động1: Nêu nhiệm vụ. Hoạt động2: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ? - GV liên hệ giáo dục. - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh học tốt. 2 học sinh Lớp nhận xét Hs quan sát và lắng nghe Nghe Học sinh tiếp nối câu ( 2 lượt ) Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn ( 2 lượt ) Học sinh đọc theo cặp, góp ý Cả lớp đọc đồng thanh Tìm hiểu bài. Học sinh đọc thầm đoạn 1 Thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn các em khó lòng chịu nổi. 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, không được chiến đấu .Học sinh đọc thầm đoạn 3 Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại . Các bạn sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu … Mừng rất thơ ngây, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về . Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt … Ông hứa sẽ báo cáo với chỉ huy nguyện vọng của các em .Học sinh đọc thầm đoạn 4 Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. Luyện đọc lại. 1 – 2 học sinh đọc đoạn 2 1 – 2 học sinh đọc cả bài 1 học sinh đọc câu hỏi gợi ý 4 học sinh đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn 1 học sinh kể cả câu chyuện Lớp nhận xét bình chọn …rất yêu nước , không quản ngại khó khăn ,gian khổ,sẳn sàng hi sinh vì tổ quốc 1-2 học sinh ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~****~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ TOÁN ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu : Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.BT cần làm Bài 1,2. Có kĩ năng xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết số 10000 - Hỏi: Số 10000 gồm có mấy chữ số? Là những số nào? - Viết từ 9991 à 10000. Đọc lại dãy số. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vào bài: * Giới thiệu điểm ở giữa Giáo viên vẽ hình : A_______________O_________B Nhấn mạnh A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ) O là điểm giữa A và B (Khái niệm “ điểm ở giữa” xác định “ vị trí” điểm O ở trên, ở trong đoạn AB hoặc hiểu là: A là ở điểm bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng). Gọi học sinh lên bảng cho thêm vài ví dụ * Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng A M B M là điểm ở giữa 2 điểm A và B AM = MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Cho học sinh vẽ một vài ví dụ c : Thực hành : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề Cho học sinh thảo luận cặp, chỉ ra được: a) Ba điểm thẳng hàng :A, M, B; M, O, N và C, N, D b) M là điểm ở giữa 2 điểm A và B N là điểm ở giữa hai điểm C và D O là điểm ở giữa hai điểm M và N Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề Cho học sinh thảo luận nhóm, trả lời: Câu a, e đúng; b, c, d sai Bài 3 : Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, GE, AD, IK. Cho học sinh giải thích: I là trung điểm của đoạn thẳng AB vì B, I, C thẳng hàng BI = IC … là trung điểm của đoạn thẳng AD là trung điểm của đoạn thẳng IK K là trung điểm của đoạn thẳng GE 4 : Củng cố, dặn dò: Nêu khái niệm điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng ? Dặn dò xem lại bài tập. GV nhận xét tiết học. 3 học sinh lên bảng Lớp làm vở nháp 1 – 2 học sinh nhắc 1 – 2 học sinh lên vẽ Học sinh nhắc lại 2 học sinh lên bảng Bài 1: 1 học sinh đọc đề Học sinh hoạt động theo cặp Đại diện một số cặp nêu Học sinh cặp khác nhận xét Bài 2: HS thảo luận nhóm4 Đại diện một số nhóm nêu và giải thích Học sinh nhận xét chữa bài Bài 3 : 1 học sinh đọc đề Học sinh tự làm cá nhân 1 số học sinh nêu, lớp nhận xét hỏi đáp bạn giải thích 2 – 4 học sinh trả lời ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~****~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh : Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.BT cần làm Bài 1,2 Có kĩ năng xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. Chuẩn bị bài 3 gấp giấy III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu: Nêu khái niệm điểm ở giữa. Vẽ ví dụ Nêu khái niệm trung điểm, vẽ ví dụ 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b Thực hành Bài 1 : Yêu cầu xác định trung điểm của đoạn thẳng (theo mẫu): -GV hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng thông qua bài tập a. - Yêu cầu HS áp dụng bài tạâp a,tự làm bài tập b Bài2 : Thực hành. Gấp tờ giấy Hình chữ nhật ABCD (theo hình vẽ) Hướng dẫn : gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD rồi đánh dấu trung điểm I cuả đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC Gấp tờ giấy để đoạn thẳng AD của đoạn thẳng BC 4: Củng cố. Em nắm được những gì qua tiết Toán hôm nay? GV chốt lại bài.Nhhạn xét tiết học. 5.Dặn dò :Vềnhà xem lại bài tập bài tập 2 – 3 học sinh Học sinh lớp nhận xét Bài 1 : 1 học sinh đọc đề Học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng Học sinh cùng thực hành 1 học sinh lên bảng Lớp làm vở nháp Bài2 :1 – 2 học sinh đọc đề Học sinh dung tờ giấy rồi làm như phần sách giáo khoa Học sinh kiểm tra chéo kết quả thực hành ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~****~~~~~~~~~~~~~~~~~~ CHÍNH TẢ (Nghe viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nghe viết chính xác, một đoạn văn trong truyện ở lại với chiến khu. Trình bày đúng hình thức văn xuơi .Làm đúng BT (2)a/b Viết đảm bảo tốc độ, trình bày đúng, đẹp Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết từ: liên lạc, ném lựu đạn, dự tiệc, tiêu diệt. Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học. b: Hướng dẫn học sinh viết chính tả. *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. Giáo viên đọc diễn cảm Hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ? Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào ? Luyện viết chữ khó : bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ b)Đọc cho học sinh viết bài. c)Chấm chữa bài. chấm một số vở nhận xét. c: Hướng dẫn làm bài tập. Giáo viên nêu yêu cầu bài Cho học sinh tự làm bài vào bảng con Giáo viên lấy một số bảng có kết quả đúng Giáo viên chốt lời giải a: sấm và sét, sông 4: Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò chữa lỗi,chuẩn bị bài sau. 2 học sinh lên bảng viết Lớp viết bảng con Học sinh nhận xét 1 học sinh đọc lại _ lớp theo dõi … tinh thần quyết tâm chiến đấu . 1 – 2 học sinh lên viết bảng lớp Lơpù viết bảng con Học sinh viết vào vở Học sinh chấm, ghi số lỗi Bài tập. Học sinh làm bài cá nhân học sinh đọc thầm câu đố, viết lời giải ra bảng con Lớp sửa bài TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP : XÃ HỘI I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: - Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. Kể với banï về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh - Nắm vững nội dung ôn tập - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh của mình. Có ý thức bảo vệ môi trường, nới công cộng II.Đồ dùng dạy học : Câu hỏi, cành hoa, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định : 2. Bài cũ: Trong nước thải có gì gây hại cho con người? Nêu tác hại của nước thải ? Nêu các biện pháp xử lí nước thải? Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vào bài: Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi hái hoa, chuyền hộp a. Hái hoa:Tổ chức HS các nhóm thi đua lên hái hoa trả lời câu hỏi với những nội dung , kiến thức đã học .Ví dụ: - Thế nào là gia đình một thế hệ, hai thế hệ, ba thế hệ? Trong khi đun nấu cần phải chú ý điều gì để phòng cháy? Nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm?...... Giáo viên theo dõi học sinh b. Chuyền hộp: Bắt nhịp học sinh hát , cho học sinh chuyền tay nhau hộp giấy, khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt một câu hỏi trong hộp để trả lời. Câu hỏi đã được trả lời sẽ được bỏ ra ngoài. Giáo viên sửa sai, chốt. Hoạt động2: Tổ chức trò chơi"Ô chữ kì diệu", có 10 dòng chữ hàng ngang theo nội dung chủ đề và lời gợi ý của cô Chia nhóm, mỗi nhóm cử 1 đội chơi Nhóm nào phất cờ trước được quyền trả lời. Nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là thắng cuộc. Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc "CHỦ ĐỀ XÃ HỘI" xuất hiện 4. Củng cố, dặn dò: Nhắc GV chốt lại nội dung ôn Dặn dò về nhà ôn tiếp Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. 3 học sinh Lớp nhận xét Lần lượt HS các nhóm lên hái hoa trả lời Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung Cả lớp hát, vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy HS được bốc câu hỏi trả lời Học sinh khác nhận xét cho bạn và đặt thêm câu hỏi phụ cho bạn trả lời Mỗi đội 3 em tham gia, HS còn lại làm khán giả cổ vũ ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2) I.Mục tiêu: Học sinh biết được : Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặt trang phục ,sử dụng tiêng nĩi,chữ viết của DT mình ,được đối xử bình đẳng Biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư. Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết, yêu thương có tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế II.Đồ dùng dạy học : các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định : 2. Bài cũ: Trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a. Khởi động : Cho học sinh nghe băng bài hát: "Tiếng chuông và ngọn cờ". Giới thiệu ghi đề b. Vào bài: Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. * Cách tiến hành: Chia 4 nhóm Cho học sinh trưng bày hình ảnh và các tư liệu đã sưu tập được Cho học sinh cả lớp đi xem từng nhóm GV nhận xét khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu. Hoạt động 2:Viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi các nước * Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế qua nội dung thư. * Cách tiến hành: ! Thư viết chung cả lớp Cho học sinh cả lớp thảo luận Gợi ý : gởi thư cho các bạn ở các nước đang gặp nhiều khó khăn Nội dung thư sẽ viết những gì ? Giáo viên theo dõi, gợi ý, giúp đỡ. Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế * Mục tiêu: Củng cố lại bài học * Cách tiến hành: Tổ chức hát, múa, đọc thơ Giáo viên kết luận : Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống… song đều là anh em bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi thế giới 4: Nhận xét, dặn dò Giáo dục học sinh ghi nhớ những điều đã học và thực hiện tốt Dặn chuẩn bị bài sau. Nhận xét,biểu dương những học sinh học tốt. 3 học sinh Lớp nhận xét Hoạt động 1: 4 nhóm Trưng bày theo nhóm Học sinh đi xem, nghe các nhóm giới thiệu tranh ảnh tư liệu _ nhận xét chất vấn Hoạt động 2: Học sinh thảo luận : lựa chọn và quyết định nên gởi thư cho các bạn nước nào Tiến hành việc viết thư Kể tên tập thể vào thư Hoạt động3: Học sinh hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I.Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy cả bài. đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe … biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu các từ ngữ : Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk. Hiểu nội dung : em bé ngây thơ, nhớ người chú bộ đội đi đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không nói với em chú đã hi sinh, không thể trở về. Nhìn lên bàn thờ cha bảo em, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, Học thuộc lòng bài thơ ) Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì đất nước. *GDĐĐ Hồ Chí Minh :( Bộ phận ) - Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phĩng DT sẽ sống mãi trong lịng người dân Việt Nam * *KNS: -Thể hiện sự thơng cảm - Kiềm chế cảm xúc -Lắng nghe tích cực II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ, bản đồ giới thiệu các địa danh, bảng phụ viết bài thơ III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: A1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 học sinh kể chuyện Ơû lại với chiến khu và trả lời câu hỏi theo nội dung mỗi đoạn. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc.: . * Giáo viên đọc mẫu : * Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ. Giáo viên theo dõi hướng dẫn phát âm Đọc từng khổ thơ trước lớp, hướng dẫn ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ sách giáo khoa (cho HS xem bản đồ) Giải nghĩa thêm: bàn thờ Đọc từng khổ thơ trong nhóm. c.Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm tìm hiểu, trả lời lần lượt các câu hỏi Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao ? Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ? Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ Quốc được nhớ mãi ? Giáo viên chốt :Vì các chiến sĩ ấy đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do GDĐĐHCM: d. Học thuộc lòng bài thơ. Cho học sinh cả lớp đọc thuộc lòng bằng hình thức xoá dần Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ; Thi đọc thuộc lòng cả bài 4: Củng cố ø: Qua bài, em hiểu được điều gì ? GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. 4 học sinh tiếp nối kể Lớp nhận xét HS quan sát và lắng nghe Học sinh tiếp nối nhau mỗi em đọc 2 dòng ( 2 lượt ) Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ ( 2 lượt ) Học sinh đọc theo cặp _ góp ý 3 học sinh tiếp nối 3 khổ 1 học sinh đọc cả bài Tìm hiểu bà HS đọc thầm tìm hiểu, trả lời Chú Nga đi bộ đội…Chú bây giờ ở đâu ? Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt. Ba ngước lên nhìn bàn thờ … chú ở bên Bác Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới những người đã khuất. Học thuộc lòng bài thơ. Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ 3 HS thi đọc từng khổ 3 học sinh thi đọc cả bài Học sinh nhận xét bình chọn 1 – 2 học sinh ~~~~~~~~~~~~~~~~~****~~~~~~~~~~~~~~~ TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.Mục tiêu: Giúp hs nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 . Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số, về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.BT cần làm Bài 1(a),2 Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000 Giáo dục cẩn thận, tự giác, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : Giáo viên : bảng phụ Học sinh : bảng con, phấn , vở bài tập… III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vào bài: Hướng dẫn hs biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 So sánh 2 số có số chữ số khác nhau - Giáo viên ghi 999…1000. Yêu cầu điền dấu và giải thích ! Gv: Chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó - So sánh 9999 và 10000 So sánh hai số có số chữ số bằng nhau So sánh 9000 với 8999 ( so sánh chữ số hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999) -So sánh 6579 và 6580 Đối với 2 số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo. c. Thực hành Bài 1: Yêu cầu so sánh, điền dấu. 6742 và 6722 đều có bốn chữ số Chữ số hàng nghìn của chúng đều là 6, chữ số hàng trăm của chúng đều là 7 nên so sánh từng cặp chữ số hàng chục, ta có 4 > 2 vậy 6742 > 6722 Bài 2: Yêu cầu so sánh điền dấu. 1km = 1000m mà 1000m > 985 m Vậy 1km > 985m Bài 3: Gọi HS đọc đề. Cho học sinh làm bài theo cặp . GV theo dõi 4. Củng cố ,dặn dò: Yêu cầu nêu nhận xét khi so sánh hai số GVnhận xét tiết học. Dặn dò về nhà xem lại bài. 2 học sinh Lớp nhận xét Học sinh chọn dấu, điền 1 số học sinh giải thích 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số Học sinh chọn dấu điền và tự nêu nhận xét (1) sách giáo khoa Học sinh tự nêu cách so sánh Học sinh tự nêu cách so sánh Học sinh nêu nhận xét sách giáo khoa Thực hành Bài 1: Học sinh làm vào vở 2 HS lên bảng HS nhận xét, yêu cầu nêu cách so sánh Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu Lớp xác định và làm bài Bài 3: Học sinh thảo luận cặp Đại diện một số cặp nêu. HS nhận xét. 2-3 học sinh nêu ~~~~~~~~~~~~~~~~~~****~~~~~~~~~~~~~~~~~ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N (TT) I.Mục đích yêu cầu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dịng chữ Ng ) ,V,T(1 dịng);viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi(1 dịng) và câu ứng dụng :Nhiễu điều….thương nhau(1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ Viết câu tục ngữ Nhiếu điều phủ lấy giá gương / người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ. Giáo dục tính thẩm mĩ. Ngồi viết ngay ngắn đúng tư thế. II.Đồ dùng dạy học :Mẫu chữ viết hoa N ( Ng). Các từ, câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết, bảng con, phấn, … III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở tập viết ở nhà -Kiểm tra viết từ Nhà Rồng, Nhớ Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa. Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. Cho học sinh xem chữ mẫu Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết Ng * Luyện viết từ ứng dụng: ( tên riêng) Nguyễn Văn Trỗi Anh Nguyễn Văn Trỗi ( 1940 – 1964 ) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ * Luyện viết câu ứng dụng: Giải thích : Nhiễu điều là mảnh vải đỏ người xưa dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên con người trong một nước cần phải biết gắn bó yêu thương nhau, đoàn kết với nhau. c:Hướng dẫn viết vào vở. Giáo viên nêu yêu cầu Giáo viên theo dõi hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 4: Chấm chữa bài. Giáo viên chấm từ 5-7 bài nhận xét. 5: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét bài viết , nhận xét tiết học. Dặn dò viết bài về nhà. Học thuộc câu tục ngữ. 5 – 7 vở học sinh. 2 học sinh lên bảng viết. Lớp viết bảng con. 1 – 2 học s

File đính kèm:

  • docGiao An Lop 3.doc