Giáo án lớp 3 - Tuần 22 môn Đạo đức, Tiếng Việt

I/ Mục tiêu:

- Giúp Hs hiểu:

- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.

- Hs tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.

- Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài.

- Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.

- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.

- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu thảo luận nhóm.

 * HS: VBT Đạo đức.

III/ Các hoạt động:

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 22 môn Đạo đức, Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2007 Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Giúp Hs hiểu: Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam. Hs tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài. Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài. Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài. Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. Không tò mò chạy theo khách nước ngoài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Tôn trọng khách nước ngoài (tt). (4’) - Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. - Gv nhận xét. 3.Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Hãy nhận xét xem các hành vi của các Hs sau là đúng hay sai? Vì sao? Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Hải xấu hổ, lúng túng không trả lời và chạy đi. Mai biết tiếng Anh đã rất nhiệt tình chỉ đường cho người nước ngoài. Một tốp bạn nhỏ chạy theo người nước ngoài yêu cầu họ đồ lưu niệm, đánh giày. - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: => Chúng ta nên học tập các hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi cười khách nước ngoài hoặc lôi ép mua hàng. Còn bạn Hải cần mạnh dạng hơn đối với người nước ngoài. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Gv yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống sau. Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đột xuất chọn lớp em là lớp duy nhật trong trường họ muốn tới thăm và nói chuyện. Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm gì? Em thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh xe ô tô của khách nước ngoài , một vài bạn lôi kéo người khách đòi cho kẹo, đánh giày. Em sẽ làm gì? - Gv lắng nghe các ý kiến của Hs và nhận xét, kết luận: => Tôn trọng khách nước ngoài và giúp đỡ họ là cần thiết để thể hiện lòng tự trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp người nước ngoài thêm hiểu và yêu mếm con người Việt Nam. 5.Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng đám tang. Nhận xét bài học. -Thực hiện theo yêu cầu của Hs. Hs lắng nghe tình huống. Hs giải quyết tính huống. Một vài nhóm đại diện đứng lên báo cáo. Hs quan sát tranh trong VBT. Hs thảo luận cặp đôi. Đại diện của nhóm lên trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét. Tập đọc – Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém - Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. -Rèn Hs Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, lóe lên……… - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Người trí thức yêu nước. (4’) - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: - Gv nhận xét bài. 2.Giới thiiệu bài – ghi tên bài: 3. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv viết lên bảng: Ê-đi-xơn. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi: + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4. + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? - Gv nhận xét, chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ. - Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. -Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 4. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Cái cầu. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của học sinh. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Hs phát biểu. Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mĩ (1847 – 1931). Oâng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Oâng đi bán báo kiếm sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông trở thành một bác sĩ vĩ đại. Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người ở khắp nơi ùn ùn đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó. Hs đọc đoạn 2, 3ø. Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.. Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện. Hs đọc đoạn 4. Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người vàlao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. Hs phát biểu ý kiến. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs phân vai. Hs tự hình thành nhóm, phân vai. Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại câu chuyện. Hs nhận xét. Toán Tháng, năm (tt) I/ Mục tiêu: -Giúp Hs nắm được: - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Củng cố kĩ năng xem lịch . -Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. (1’) 2. Bài cũ: Tháng – năm . (4’) - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Lutện tập Bài 1: + Phần 1a. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch năm 2005 và làm bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. + Phần b) - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. - Gv yêu cầu 3 Hs thi làm. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng thi làm - Gv nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. (1’) - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Nhận xét tiết học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc yêu cầu đề bài. Một Hs làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 4 Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs đứng lên đọc kết quả. + Ngày 8 tháng 3 là thứ ba. + Ngày 2 tháng 9 là thứ sáu. + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu. + Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu. + Ngày 22 tháng 12 là thứ năm. + Ngày cuối cùng của tháng 2 là thứ hai + Sinh nhật em là ngày 27 tháng 4 . Hôm đó là thứ tư + Thứ hai đầu tiên của tháng 7 là ngày 4. + Chủ nhật đầu tiên của năm 2005 là ngày 2 tháng 1 + Chủ nhật cuối cùng của năm 2005 là ngày 25 tháng 12 + Tháng 10 có 4 ngày thứ năm Hs nhận xét. Hsđọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Ba Hs lên làm bài. Cả lớp làm vào VBT. + Tháng 2 có 30 ngày. S + Tháng 12 có 31 ngày. Đ + Tháng 5 có 31 ngày. Đ + Tháng 8 có 30 ngày. S + Tháng 7 có 31 ngày. Đ + Tháng 9 có 30 ngày. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ bảy. Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là ngày chủ nhật. Chiều thứ 2 ngày 29 tháng 01 năm 2007 Ôân : Tập đọc – Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém - Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. -Rèn Hs Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, lóe lên……… - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Người trí thức yêu nước. (4’) - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: - Gv nhận xét bài. 2.Giới thiiệu bài – ghi tên bài: 3. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv viết lên bảng: Ê-đi-xơn. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn? + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi: + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? + Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4. + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? - Gv nhận xét, chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Tiết 2: * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ. - Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. -Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 4. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Cái cầu. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của học sinh. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Hs phát biểu. Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mĩ (1847 – 1931). Oâng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Oâng đi bán báo kiếm sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông trở thành một bác sĩ vĩ đại. Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người ở khắp nơi ùn ùn đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó. Hs đọc đoạn 2, 3ø. Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.. Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện. Hs đọc đoạn 4. Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người vàlao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. Hs phát biểu ý kiến. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs phân vai. Hs tự hình thành nhóm, phân vai. Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại câu chuyện. Hs nhận xét. Thứ ba ngày 30 tháng 01 năm 2007 Chính tả Nghe – viết : Ê-đi-xơn I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp đoạn văn về“ Ê-đi-xơn” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. -Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã, giải câu đố. -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. (4’) - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. - Gv nhận xét bài thi của Hs. 3.Giới thiệu bài + ghi tựa. 4Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết . + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào? - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. 4.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Một nhà thông thái . Nhận xét tiết học. -Thực hiện theo yêu cầu của học sinh. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn.. Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng. Hs viết ra nháp. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs lên bảng thi làm bài : tròn, trên, chui Là mặt trời. : chẳng, đổi,dẻo, đĩa Là cánh đồng. Hs nhận xét. Toán Vẽ trang trí hình tròn I/ Mục tiêu: -Giúp Hs : - Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản). Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó. -Biết cách vẽ và trang trí đúng, đẹp hình tròn. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu , compa. * HS: VBT, bảng con, compa. III/ Các hoạt động: .1. Khởi động: Hát. (1’) 2. Bài cũ: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. (4’) - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv hướng dẫn Hs: + Bước 1: Gv hướng dẫn Hs tự vẽ hình tròn tâm 0, bán kính bằng “ 2 cạnh ô vuông”, sau đó ghi các chữ A, B, C, D (như trong hình vẽ trong (SGK). + Bước 2: Dựa trên hình mẫu, Hs vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC (tạo ra như hình bên). + Bước 3: Dựa trên hình mẫu, Hs vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA ( tạo ra như hình bên). - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu Hs trình bày các hình vẽ của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn vẽ đẹp. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs tô màu theo ý thích mỗi em vào hình ở bài 1. - GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv cho các em trình bày sản phẩm của mình. -Gv nhận xét, chốt lại. 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3. Chuẩn bị bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của học sinh. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs tự vẽ hình tròn vào VBT. Hs vẽ hình tròn tâm A và hình tròn tâm B. Hs vẽ hình tròn tâm C và hình tròn tâm D. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs trình bày hình vẽ của mình. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. Hs trình bày sản phẩm của mình. Hs cả lớp nhận xét. Ôn Chính tả NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: -Viết đoạn 4 bài “Nhà Bác học và bà cụ”. -Viết đúng: Ê-đi-xơn, miệt mài, móm mém. Giáo dục HS rèn chữ giữ vở II. Nội dung * Họat động 1: - GV đọc mẫu lần 1 - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?? - HS lắng nghe - HS nêu * Họat động 2: - GV ghi bảng từ khó, HS phân tích tiếng khó, từ khó - HS nêu từ khó: Ê-đi-xơn, miệt mài, móm mém. - GV đọc từ khó, HS viết bảng con - HS đọc từ khó – viết bảng con * Hoạt động 3: - GV đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách trình bày. - HS mở vở đọc bài. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. - HS chữa bài. GV chấm vở Nhận xét – tuyên dương. Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2007 Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy I/ Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. - Oân luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. -Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu bài + ghi tên bài. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc Hs dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - Gv phát giấy cho từng nhóm Hs. Các nhóm làm bài. - Sau đó đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Gv nhận xét. Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. . Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và truyện vui Điện. - Gv giải thích từ phát minh. - Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv nhận xét, Tổng kết – dặn dò. (1’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào?”. Nhận xét tiết học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs lắng nghe. Hs làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm lên dán kết quả. Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ: nghiên cứu khoa học. Nhà phát minh, kĩ sư: nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửu, cầu cống. Bác sĩ, dược sĩ: chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh. Thầy giáo, cô giáo: dạy học. Nhà văn, nhà thơ: sáng tác. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài cá nhân. 3 Hslên bảng thi làm bài. Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Trên cánh rừng mới trồng, chim chốc chạy lại bay về ríu rít. Hs nhận xét Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs giải thích yêu cầu của bài. Hs làm bài cá nhân vàVBT. 2 hs lên bảng thi làm bài + Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì? + Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. Tập viết Ôn chữ hoa P – Phan Bội Châu I/ Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa P .Viết tên riêng “Phan Bội Châu” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. -Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. -Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa P. Các chữ Phan Bội Châuvà câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu bài + ghi tên bài 3.Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ P hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ P: Gồm 1 nét mọc ngược, 1 nét cong 2 hai đầu * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), B, C (Ch), T, G (Gi), Đ, H. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ Ph, T, V vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Gv giới thiệu: Phan Bội Châu:(1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Phá Tam Giang nối đường vào Bắc Đèo Hải Vân hướng

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 22.doc