Giáo án lớp 3 - Tuần 23 môn Đạo đức, Tiếng Việt

I/ Mục tiêu:

 - Giúp Hs hiểu:

- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân trong gia đình. Vì thế chúng ta phải chai sẻ nỗi buồn, lịch sự, nghiên túc, tôn trọng không khí tang lễ.

 - Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang.

- Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể.

- Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường.

- Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.

- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.

- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu thảo luận nhóm.

 * HS: VBT Đạo đức.

III/ Các hoạt động:

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1646 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 23 môn Đạo đức, Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 02 năm 2007 Đạo đức Tôn trọng đám tang I/ Mục tiêu: - Giúp Hs hiểu: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân trong gia đình. Vì thế chúng ta phải chai sẻ nỗi buồn, lịch sự, nghiên túc, tôn trọng không khí tang lễ. - Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang. Giúp đỡ gia quyến những công việc phù hợp,có thể. Cư xử đúng mực khi gặp đám tang: ngả mũ nón, nhường đường. - Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài. Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. Không tò mò chạy theo khách nước ngoài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Tôn trọng khách nước ngoài. (4’) - Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. - Gv nhận xét. Giới thiệu và ghi tên bài (1’) Giới thiiệu bài – g\ 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Kể chuyện. - Gv yêu cầu Hs lắng nghe truyện kể “ Đám tang – Thùy Dung”. - Gv nêu câu hỏi và yêu cầu Hs thảo luận: + Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì? + Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải thế? + Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang? + Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao? - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: => Khi gặp đ1m tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hoá. * Hoạt động 2: Nhận xét hành vi. - Gv yêu phát cho mỗi hs hai thẻ đỏ và xanh. - Gv nêu lần lượt các hành vi – yêu cầu các em giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc làm đúng – giơ thẻ màu xanh, nếu thấy việc làm đó sai. Khi gặp một đám tang: Coi như không biết gì, đi qua cho thật nhanh. Dừng lại, bỏ mũ nón. Bóp còi xe xin đường đi trước. Nhường đường cho mọi người. Chạy theo đi sau, chỉ trỏ. - Gv nhận xét chốt lại. => Chúng ta cần tôn trọng đám tang, không chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ nón, nhường đường, im lặng. * Hoạt động 3: Liên hệ bảng thân. - Gv yêu cầu Hs nêu ra một hành vi mà em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang và xếp vào 2 nhóm trong bảng kết quả của GV trên bảng. - Gv khen , tuyên dương những Hs đã có những hành vi đúng hi gặp đám tang. Nhắc nhỏ những Hs còn chưa có hành vi đúng. - Gv nhận xét, chốt lại: 5.Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tôn đám tang (tt). Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của Hs. Hs lắng nghe chuyện và trả lời các câu hỏi Hs đứng lên trả lời các câu hỏi. 1 – 2 Hs nhắc lại. Hs lắng nghe các tình huống. Hs giơ thẻ màu biểu hiện ý kiến của mình với mỗi hành vi. 1 - 2 Hs chốt lại. Thảo luận, thực hành, trò chơi. Hs đưa ra hành vi của mình và xếp loại vào bảng. Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông qua những việc làm dù nhỏ. Tập đọc – Kể chuyện Nhà ảo thuật I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. -Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng……… - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Cái cầu (4’) - Gv nhận xét bài. 3.Giới thiiệu bài – ghi tên bài: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chị em Sô-phi không đo xem ảo thuật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào? + Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc? + Vì sao cchú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. - Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán. - Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Trương trình xiếc đặc sắc. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs lắng nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Vì bố các em đang năm bệnh, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. Hs đọc thầm đoạn 2 Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em giúp chú mang những đồ đạt lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. Hai chị em nhớ mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. Hs đọc đoạn 3, 4. Chú muuốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngan và giúp đỡ chú.. Đã xảy ra hết bấy ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bổng nhiên biến thành 2 cái ; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra ; một chú thỏ trắng mắt hồng bô4ng nằm trên chân Mác. Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh. Hs một Hs kể. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Toán. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. -Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2 , 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). .(8’) a) Phép nhân : 1427 x 3. - Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv nhắc lại cho Hs: * HĐ2: Luyện tập. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại * Bài 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: * Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài2 , 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc đề bài. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. 1427 x 3 4281 - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. Hs nhận xét Đáp án : 4276 ; 3819 ; 5632 ; 8595 - Nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính. Đáp án : 6048 ; 8048 ; 6076 ; 8525 Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu bài toán. Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Đáp số :5430 viên gạch. - Nhận xét. Hs đọc yêu cầu bài toán. Hs trả lời. Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Đáp số : 5296 m. - Nhận xét. Chiều thứ hai ngày 5 tháng 02 năm 2007 Ôn tập: Tiếng việt. Tập đọc – Kể chuyện Nhà ảo thuật I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. -Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng……… - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Cái cầu (4’) - Gv nhận xét bài. 3.Giới thiiệu bài – ghi tên bài: 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chị em Sô-phi không đo xem ảo thuật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào? + Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao cchú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Tiết 2: * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. - Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán. - Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Trương trình xiếc đặc sắc Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs lắng nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Vì bố các em đang năm bệnh, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. Hs đọc thầm đoạn 2 Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em giúp chú mang những đồ đạt lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. Hai chị em nhớ mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. Hs đọc đoạn 3, 4. Chú muuốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngan và giúp đỡ chú.. Đã xảy ra hết bấy ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bổng nhiên biến thành 2 cái ; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra ; một chú thỏ trắng mắt hồng bô4ng nằm trên chân Mác. Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh. Hs một Hs kể. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Thứ ba ngày 6 tháng 02 năm 2007. Chính tả Nghe – viết : Nghe nhạc I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài thơ “ Nghe nhạc” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. -Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm l/n ; hoặc ut/uc -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Một nhà thông thái. (4’) - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. - Gv nhận xét bài thi của Hs. 3.Giới thiệu bài + ghitên bài. 4.Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . + Bài thơ kể chuyện gì? + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: mải miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung theo, trong veo. - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. + Bài tập 3: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 nhóm làm bài dưới hình thức tiếp sức. - Gv mời một số em nhìn bảng đọc kết quả . 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Bé Chương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.. - Nêu. Hs viết ra nháp. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs lên bảng thi làm bài : náo động – hỗn láo ; béo núc ních – lúc đó. : ông bụt – bục gỗ ; chim cút – hoa cúc. Hs nhận xét. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm vào vở. Ba nhóm lên chơi trò tiếp sức. Hs nhìn bảng đọc kết quả. N : lấy, làm việc, loan láo, lách, lăn, lùng, lánh nạn. L: nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều, ần nấp. UT: rút, trút bỏ, tụt, phụt, sút, mút. UC: múc, lục lọi, thúc, vục, chúc, đúc, xúc Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ hai lần. - Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.- Củng cố về tìm số bị chia. -Thực hành tính bài toán một cách chính xác nhanh nhẹn . -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần )(3’) - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Luyện tập. (18’) Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài 2 , 3. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số . Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Đàp án: 6836 ; 7581 ; 7095 ; 9570 Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Đáp số : 200 đồng. Hs sửa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên sửa bài. X : 5 = 1308 X : 6 = 1507 X = 1308 x 5 X = 1507 x 6 X = 6540 X = 9042 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời. Hai nhóm thi đua làm bài. Hs nhận xét. Ôn chính tả NHÀ ẢO THUẬT I. Mục tiêu: -Viết đoạn 2. - Viết đúng: sữa, rạp xiếc, lỉnh kỉnh, Sô-phi, phiền. -Giáo dục HS rèn chữ giữ vở II. Nội dung * Họat động 1: - GV đọc mẫu lần 1 - Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào? - HS lắng nghe - HS nêu * Họat động 2: - GV ghi bảng từ khó, HS phân tích tiếng khó, từ khó - HS nêu từ khó: sữa, rạp xiếc, lỉnh kỉnh, Sô-phi, phiền. - GV đọc từ khó, HS viết bảng con - HS đọc từ khó – viết bảng con * Hoạt động 3: - GV đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách trình bày. - HS mở vở đọc bài. - GV đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. - HS chữa bài. GV chấm vở Nhận xét – tuyên dương. Thứ tư ngày7 tháng 02 năm 2007. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào” I/ Mục tiêu: - Củng cố lại cho Hs về cách nhân hóa. - Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Như thế nào ?” -Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. -Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài của Hs. 3.Giới thiệu bài + ghitên bài. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Mời 1 hs đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - Gv đặt trước lớp một chiếc đồng hồ báo thức, chỉ cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm, kim phúc đi từng bước, kim gấy phóng rất nhanh. - Gv cho Hs trao đổi bài theo cặp. - Gv dán tờ phiếu trên bảng lớp, mời 3 Hs thi trả lời đúng. . Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng cặp Hs trao đổi theo cặp: Một em nêu câu hỏi, em kia dựa vào nội dung bài thơ “ Đồng hồ báo thức” trả lời. - Gv mời nhiều cặp Hs Hs thực hành hỏi – đáp trước lớp. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của học sinh. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc bài. Hs làm bài theo cặp. Ba Hs thi làm bài . Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để tả đặc điểm của kim giờ, kim phút , kim giây một cách rất sinh động. + Kim giờ được gọi là bác vì kim giờ to, được tả nhích từng li, từng li như một người đứng tuổi, làm việc gì cũng thận trọng. + Kim phúc được gọi bằng anh vì nhỏ hơn, được tả đi từng bước vì chuyển động nhanh hơn kim giờ. + Kim giây được gọi bằng bé vì nhỏ nhất, được tả là chạy vút lên trước hàng như một đứa bé tinh nghịch vì chuyển động nhanh nhất. + Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời gian đã định trước thì chuông reo để báo thức cho em. Hs cả lớp nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trao đổi theo cặp. Từng cặp Hs hỏi và trả lời trước lớp. Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li. Anh kim phúc đi từng bước, tứng bức. Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài cá nhân. 5 Hs lên bảng thi làm bài. a.Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? Ê-đi-xơn làm việc như thế nào? Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? d.Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? Hs nhận xét. Tập viết Ôn chữ hoa Q – Quang Trung I/ Mục tiêu: -Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Q .Viết tên riêng “Quang Trung ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. -Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. -Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Q. Các chữ Quang Trung và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. (1’) Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài + ghi tên bài. Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấ

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 23.doc
Giáo án liên quan