Giáo án lớp 3 - Tuần 25 môn Đạo đức, Tiếng Việt và Toán

I/ Mục tiêu:

Giúp Hs hiểu:

- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.

- Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu thảo luận nhóm

III/ Các hoạt động

 

doc37 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 25 môn Đạo đức, Tiếng Việt và Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2007 Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác I/ Mục tiêu: Giúp Hs hiểu: Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm III/ Các hoạt động 1.Bài cũ: Tôn trọng đám tang. - Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. - Gv nhận xét- ®¸nh gi¸ 2.Giới thiệu và nêu vấn đề: a) Giới thiiệu bài – ghi ®Ị: b) Xử lí tính huống. - Gv đưa ra tình huống: An và hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An : “ A, đây là thư của anh Hùng đang học đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé!”. - Gv hỏi: Cách giải quyết nào là hay nhất? + Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì nếu bạn Hạnh bóc thư? + Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì? - Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại: c) Việc làm đó đúng hay sai? - Gv yêu cầu Hs thảo luận các tình huống . - Em hãy nhận xét xem hai hành vi sau đây, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Vì sao? + Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Hải liền lục ngay túi của bố để tìm xem bố có qà gì không? + Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, Mai thấy có rất nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai cho mượn. - Gv nhận xét chốt lại. => Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu riêng. Chúng ta phải tôn trọng, không tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. d) Liªn hƯ thùc tÕ : GV yªu cÇu tõng cỈp HS trao ®ỉi víi nhau theo c©u hái - Em ®· biÕt t«n träng th­ tõ , tµi s¶n g×, cđa ai ? - ViƯc ®ã x¶y ra nh­ thÕ nµo ? GV mêi mét sè em tr×nh bµy tr­íc líp GV tỉng ket, khen ngỵi nh÷ng em ®· biÕt t«n träng th­ tõ , tµi s¶n cđa ng­êi kh¸c 3.Tổng kềt – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Nhận xét bài học. - 2 Hs làm bài tập 7 VBT. -Líp theo dâi nhËn xÐt Hs thảo luận tính huống trên. Các nhóm thể hiện cách xử lí tình huống. Các nhóm khác theo dõi + Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác. Nên cất đi và nhờ bác Hải về rồi đưa cho bác. + Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm. 1 – 2 Hs nhắc lại. Hs theo cặp thảo luận hành vi nào đúng, hành vi nào sai và giải thích vì sao? - Hµnh vi 1 lµ sai v× :tµi s¶n cđa ng­êi kh¸c lµ cđa riªng mçi ng­êi cÇn nªn t«n träng. X©m ph¹m chĩng lµ viƯc lµm sai tr¸i, vi ph¹m ph¸p luËt. - Hµnh vi 2 lµ ®ĩng v× :T«n träng tµi s¶n cđa ng­êi kh¸c lµ hái m­ỵn khi cÇn, chØ sư dơng khi ®­ỵc phÐp, gi÷ g×n b¶o qu¶n khi sư dơng. Các Hs khác theo dõi, nhận xét bổ sung. 1 – 2 Hs nhắc lại. Tõng cỈp HS trao ®ỉi víi nhau - Sau ®ã tr¶ lêi tr­íc líp - C¸c em kh¸c bỉ sung Tập đọc – Kể chuyện Hội vật I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. : Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt…… - Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động: Bài cũ: Tiếng đàn. - Gv nhận xét bài- cho ®iĨm . Giới thiệu và nêu vấn đề a) Giới thiệu bài – ghi ®Ị: b) Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng? d) Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 3 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt B ) Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 3. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. sới vật, khôn lường, keo vật, khố. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. Hs đọc thầm đoạn 2 Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Oâng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. Hs đọc đoạn 4, 5. Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Oâng nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs quan sát các gợi ý. Từng cặp hs kể chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Toán Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã. - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs Rèn Hs xem chính xác đồng hồ. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và ghi tên bài 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs làm phần a. - Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại. - Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc. Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Nhận xét tiết học. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. 5 Hs đứng lên đọc kết quả. A, An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. B,An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. C,An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 26 phút. D, An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. E, An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút. An đang ngủ lúc 9 giờ 55 phút. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên làm bài. + Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03. + Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25. + Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16. + Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40. + Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05. + Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53. Hs đọc yêu cầu đề bài. Một Hs đứng lên đọc kết quả. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. Hs nhận xét. Chiều thứ 2 ngày 05 tháng 03 năm 2007. Oân: Tập đọc – Kể truyện ( Hai tiết) Hội vật I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. : Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt…… - Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động: Bài cũ: Tiếng đàn. - Gv nhận xét bài- cho ®iĨm . Giới thiệu và nêu vấn đề a) Giới thiệu bài – ghi ®Ị: b) Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng? d) Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 3 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt * Tiết 2: B ) Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 3. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. sới vật, khôn lường, keo vật, khố. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. Hs đọc thầm đoạn 2 Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Oâng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. Hs đọc đoạn 4, 5. Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Oâng nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs quan sát các gợi ý. Từng cặp hs kể chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Thø ba ngµy 06 th¸ng 03 n¨m 2007 . Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Làm bài đúng, chính xác. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo). - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và tên bài. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính. a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) . - Gv ghi bài toán trên bảng. - Gọi hs nêu yêu cầu của bài. -y/c Hs tự suy nghĩ làm bài - Nhận xét. b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân). - Gv ghi bài toán trên bảng. - Gọi Hs nêu yêu cầu của bài. - Gv tóm tắt bài toán: 7 can: 35l 2 can: ….l? - Gv hướng dẫn Hs tìm tự suy nghĩ làm bài. - Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, thường tiến hành theo hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia) + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài trong VBT Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc đề bài toán: - Nêu. 1 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số : 5l. Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l mật ong - Nêu Một Hs lên bảng giải bài toán. Bài giải Số l mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số l mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong. Vài Hs đứng lên nhắc lại. Hs đọc yêu cầu đề bĐ - Đọc y/c của bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa Đáp số: 18 vỉ thuốc. -Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Đáp số: 20 Kg gạo. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Các nhóm chơi trò chơi. Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc với giọng vui, sôi nổi. Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. III/ Các hoạt động Bài cũ: Hội vật - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Hội vật ” + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? + Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? - GV nhận xét bài cũ.Cho ®iĨm Giới thiệu và nêu vấn đề. a) Giới thiệu bài + ghi ®Ị. b) Luyện đọc. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn . - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK: - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? - Gv nhận xét, chốt lại d) Luyện đọc lại. - Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2. - Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. 3.Tổng kết – dặn dò -Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị bài: Ngày hội rừng xanh. - Nhận xét tiÕt häc 2 Hs đọc bài: “Hội vật ” vµ tr¶ lêi c©u hái néi dung bµi ®äc - Líp theo dâi - nhËn xÐt Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải nghĩa từ. trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. 2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. Hs đọc thầm đoạn 2. Hs trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. : Cuộc đua diễn ra chiêng trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ, khen ngợi chúng. Các nhóm khác nhận xét. Hs đọc. 4 Hs thi đọc đoạn văn. Hai Hs thi đọc cả bài. Hs cả lớp nhận xét. Chính tả Hội vật Mục tiêu: Giúp học sinh viết chính xác và đẹp, đúng những tiếng có âm vần khó trong bàinhư là: giục giã Quắm Đen, Cản Ngũ, nhễ nhại, loay hoay. Tìm phân biệt đúng các từ tiếng tr / ch hoặc vần ưt / uc. Giáo dục : Hs trình bày bài viết cẩn thận, khoa học. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT. Câc hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra baiø Đối đáp với vua Nhận xét bài cũ 2 . Giới thiệu - ghi tên bài: -Đọc mẫu bài viết 1 lần. -Y / c hai Hs đọc bài. -Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen? -Đoạn viết có mấy câu? -Giữa hai đoạn viết ta viết thế nào? -Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa? -Hướng dẫn Hs viết từ khó và bảng con : giục giã, Quắm Đen, Cản Ngũ, nhễ nhại, loay hoay. - Nhận xét. -Hướng dẫn Hs trình bày vào vở -Đọc bài cho Hs viết bài vào vở. -Chấm bài – Nhận xét. Luyện tập: Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu. -Hướng dẫn Hs tự suy nghĩ làm bài. Nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò: Chốt lại nội dung bài. - Về nhà làm bài trong VBT. - Thực hiện theo yêu cầu của Gv. -Nghe. -2 Hs đọc bài. Oâng Cản Ngũ đứng . . . nhễ nhại. - Đoạn viết có 6 câu. -Giữa hai đoan viết ta phải xuống dòng và lui vào 1 ô. -Nêu Viết bảng con. -Nghe -Viết bài. -Nêu y /c. -1 em lên bảng làm – Lớp làm bài vào vở. a.trang trắng, chăm chỉ, chong chóng. b.Trực nhật, trực ban, lực sĩ, viết bỏ, mứt. . . Thứ t­ ngày 07 tháng 03 năm 2007 Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?” I/ Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. III/ Các hoạt động Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. a) Giới thiệu bài + ghi ®Ị b) Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm. + Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạ

File đính kèm:

  • docsoan tuan 25.doc