Giáo án lớp 3 - Tuần 30

A- Mục đích, yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.

3- Hiểu nội dung bài:

- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bộ đồ dùng HVTH

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2009 Chào Cờ: Tập trung Tập đọc Chuyện ở lớp A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt. 3- Hiểu nội dung bài: - Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào. - Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đoạn đoạn 1 bài "Chú Công" và TLCH: - Lúc mới chào đời chú công có bộ lông mày gì ? - 1 em đọc - Đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 em đọc - Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc NTN ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó. 2- Hớng dẫn họ luyện đọc: a- GV đọc toàn bài: - Gọi HS khá đọc bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV- 1 HS khá đọc b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Tìm trong bài tiếng từ có chứa âm l, tr, d, v, L: ở lớp Tr: Trêu D: đứng dậy V: vuốt tóc B: Bôi bẩn, bài, bừng - GV cho HS luyện đọc các tiếng từ khó, kết hợp phân tích các từ ngữ. - HS đọc CN, lớp - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS đếm số câu - HS nối tiếp đọc từng câu + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi 3 HS đọc, mỗi em đọc một khổ thơ. thi đua giữa hai tổ - HS đọc theo nhóm 3 em - Thi đọc tính từng khổ thơ - GV và cả lớp nhận xét tính điểm - Gọi HS đọc bài - HS đọc CN - Cho cả lớp đọc ĐT - Lớp đọc ĐT cả bài Nghỉ giữa tiết 3- Ôn các vần uôt, uôc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi đua tìm nhanh tiến trong bài có vần uôt ? - Tìm trong bài tiếng có vần uôt - xuốt - GV nói: Vần hôm nay ôn uôt, uôc. b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có chứa vần uôt, uôc - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc - Thi đua giữa hai tổ vần uôt: tuốt lúa, buột mồm… vần uôc: Cuốc đất, bắt buộc… - Cho cả lớp đọc đt cả bài nghỉ chuyển tiết 10 phút - Lớp đọc ĐT 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2 - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? - Gọi HS đọc khổ thơ 3 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - 2, 3 HS đọc - Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực. - 2, 3 HS đọc - mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn b- Luyện nói: - Nêu chủ đề luyện nói hôm nay ? - Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan NTN ? - GV chia lớp thành nhiều nhóm - Gợi ý: Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10. - 2 em một nhóm: một em hỏi và một em TLCH: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan. - GV đa tranh minh hoạ yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Gợi ý: Mẹ: - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào - Nhóm 2 em: Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên. Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi Mẹ: Con mẹ ngoan quá nhỉ. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học - Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay. Toán: Phép trừ trong phạm vi 100 A- Mục tiêu: Bớc đầu giúp HS: - Biết làm tính từ trong phạm vi 100 (Dạng 65 - 30 và 36-4) - Củng cố kỹ năng tính nhẩm. B- Đồ dùng dạy học: - Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. C- Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2a. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30: Bớc 1: HD HS thao tác tên que tính. - Y/c HS lấy 65 que tính (Gồm 6 bó và 5 que tính rời) - HS lấy 65 que tính và làm theo thao tác của GV. - 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - GV nói đồng thời viết vào bảng - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị - Tách ra 3 bó (gồm 30 que tính) - 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS tách lấy 3 bó - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị. - GV nói đồng thời viết vào bảng. - Còn lại: 3 bó và 5 que rồi thi viết 3 - ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. chục đơn vị 6 5 3 0 3 5 - HS quan sát và lắng nghe - HS nhắc lại cách đặt tính - Vài HS nhắc lại cách tính - Trừ số có hai chữ số cho số tròn chục. - Vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính - Trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - HS nêu yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con a- 82 75 48 69 98 - - - - - 50 40 20 50 80 32 35 28 19 18 b- 68 37 88 33 79 - - - - - 4 2 7 3 0 64 35 81 30 79 - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài. a, 57 b, 57 c, 57 d, 57 - - - - 5 5 5 5 50 s 52 s 07 s 5 2 đ Bớc 2: GT kỹ thuật làm tính 65 - 30 a- Đặt tính: - Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết dấu - - Kẻ vạch ngang - b- Tính: (Từ phải sang trái) 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 - Phép tính này thuộc dạng ? b. Giới thiệu phép trừ dạng 36-4 - GV HD làm tính trừ. 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 4 * Hạ 3, viết 3 32 - Phép tính này thuộc dạng ? 3- Thực hành: Bài tập 1: - Cho HS làm vào bảng con. Bài tập 2: - Nêu Yc của bài ? - Cho HS làm bài vào sách ? - Gọi HS chữa bài - Y/c HS giải thích vì sao viết s vào ô trống ? - HS lên chữa bài - Phần a (s) do tính kết quả - Phần b (s) do đặt tính - Phần c (s) do đặt tính và kq' Bài tập 3: - Nêu Y.c của bài ? - Cho HS làm bài vào sách - Tính nhẩm - HS làm bài a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29 b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT Thứ bangày 14 tháng 4 năm 2009 Tập viết Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P A- Mục đích, yêu cầu: - HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P - Tập viết các vần uôc, uôt, các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài , cỡ chữ thờng, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ + Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P và tập viết các vần uôt, uôc từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 2- Hớng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng + Chữ O hoa - HS quan sát và nhận xét - Chữ O hoa gồm một nét - Nét cong kín - Chữ O hoa cao 5 ô li - HS quan sát và lắng nghe - HS viết trên không trung - HS viết bảng con. - 2, 3 HS đọc - HS quan sát và nhận xét - Vần uôt được viết = 3 con chữ. Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối - Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t - Chữ O hoa gồm mấy nét ? - Kiểu nét ? - Độ cao ? - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV nhận xét, sửa cho HS + Chữ Ô, ở hoa (Quy trình tơng tự). 3- Hớng dẫn vần và từ ngữ: - Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng. + Cho HS quan sát vần uôt ? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ? - Độ cao các con chữ - GV viết mẫu và HD viết: vần uôt cao 3 ô li - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS + Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài (quy trình tơng tự) 4- Hớng dẫn viết bài vào vở: - HS lấy vở tập viết - Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ? - Ngồi ngay ngắn, lng thẳng, để vở ngay ngắn… - HD HS viết bài vào vở. - HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV. - GV theo dõi uốn nắn giúp HS - GV chấm một số bài - Nhận xét bài viết III- Củng cố - Dặn dò: - Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dơng những HS đó. - Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B. Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) - Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản) - Củng cố kỹ năng giải toán. B- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Đặc tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm 65 - 30 - Lớp làm bảng con 35 - 2 II- Luyện tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Đặt tính rồi tính - Y/c HS làm bảng con - 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 45 57 72 70 66 - - - - - 23 31 60 40 25 22 26 12 30 41 - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - Cho HS tự làm bài - Tính nhẩm - HS tự làm vào phiếu 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91 21 - 1 = 20 21 - 20 = 1 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm - Lớp nhận xét Bài 3: - Nêu Y/c của bài ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Y/c HS nêu cách làm bài ? - Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu. - Cho HS làm vào sách - HS làm bài 35 - 5 < 35 - 4 30 - 20 = 40 - 30 43 + 3 > 43 - 3 31 + 42 = 41 + 32 - Gọi HS chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài toán - 2, 3 HS đọc đề toán - Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. - HS làm bài vào vở - Gọi HS lên chữa bài - 2 HS lên chữa bài Tóm tắt Lớp 1 B: 35 bạn Trong đó có: 20 bạn nữ Có tất cả..... bạn nam ? Bài giải: Lớp 1B có số bạn nam là 35 - 20 = 15 (bạn nam) Đáp số: 15 bạn nam Bài tập 5: - Nêu Y/c của bài ? - GV tổ chức cho HS thành trò chơi "Nối với kết quả đúng" - Nối (theo mẫu) - HS thi đua làm nhanh III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT Chính tả: Chuyện ở lớp A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ. - Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hớng dẫn tập chép: - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung. - 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ - HS tìm tiếng dễ viết sai - Cho các em tìn tiếng dễ viết sai. - Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con. - GV chữa lỗi HS viết sai. - HS viết bảng con - Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở. - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) - HD HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau soát bài - GV đọc. - HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở. - Y/c HS nhận lại vở của mình - GV chấm một số bài. - HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai. - Chữa và nhận xét bài chấm 3- HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vần uôt hay uôc. - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm bài. - Hai HS lên làm bài. - Lớp làm = bút chì vào VBT buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành - Từng HS đọc. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS chữa lại bài theo lối giải đúng. Bài 3: Điền c hay k (Quy trình tơng tự bài 2) Lời giải Túi kẹo quả cam Cao ngất cày cấy Kéo co con kiến III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp. - Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập. Thứ t ngày 15 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: Mèo con đi học. A- Mục đích - Yêu cầu. 1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi. 2- Ôn các vần u, ơu: - Tìm trong bài tiếng có vần u, ơu - Nói câu chứa tiếng có vần u 3- Hiểu nội dung bài: - Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa. - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài "chuyện ở lớp" - 2 HS đọc - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp" Bây giờ cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhng là chuyện đi học của một chú mèo. Bài thơ rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé. 2- Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài, hớng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - 1 HS đọc + Luyện đọc tiếng từ. - Tìm trong bài tiếng từ khó - Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng… - Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc Cn, lớp. - Buồn bực: buồn và khó chịu - Kiếm cớ: tìm lý do - Be toáng: kêu ầm ĩ - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Luyện đọc câu. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - GV cùng lớp NX, tính điểm. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ + Luyện đọc đoạn, bài. - Cho HS luyện đọc bài. - HS đọc Cn, N, lớp - HD HS đọc theo cách phân vai. (3 em một nhóm) - HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo. Nghỉ giữa tiết 3- ôn các vần u, ơu a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ? - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần u. - Tìm trong bài tiếng có vần u - Cừu b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần u, ơu. - HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần u, ơu. - Thi đua giữa hai tổ - Vần u: con cừu, cu mang. Cứu mạng, cựu binh … - Vần ơu: bơu đầu, bớu cổ, con hơu … c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK - Gọi HS đọc các mẫu - Nói câu chứa tiếng có vần u, ơu - HS đọc câu mẫu… Cây lựu vừa bói quả, đàn hơu uống nớc suối - Tìm tiếng chứa vần hôm nay ôn trong câu mẫu và phép tính tiếng đó. - Lựu, hơu - Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần u, ơu. - HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần u, ơu - Tìm và gài tiếng có chứa vần u, ơu. - HS thực hành bộ đồ dùng - Nhận xét, tính điểm thi đua HVTH. - Nghỉ chuyển tiết10phút 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc. - Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu - 2 HS đọc.. - Mèo kiếm cớ gì để chốn học ? - Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học - Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối. - 2 HS đọc. - Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày? - Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay. - Gọi 2 Hs đọc cả bài - 2 HS đọc - Gọi HS kể lại ND bài - Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn - HD HS xem tranh minh hoạ - Tranh vẽ cảnh nào ? - HS xem tranh - Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học. - Yêu cầu đọc b- Luyện nói: - HS đọc Cn, lớp - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói - GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề. - Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em - HS đọc tên chủ đề luyện nói - 2 em một nhóm - 1, 2 nhóm nói mẫu. trả lời H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học. - Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em. TL: Vì ở trờng được học hát c- Học thuộc bài thơ. - Cho HS nhẩm đọc bài. - Gọi HS đọc HTL - GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chớc bạn mèo không ? vì sao ? - GV: Chúng ta không nên bắt chớc bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học. III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Ngôi nhà. Toán: Các ngày trong tuần lễ A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ t, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày. - Bớc đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần) B- Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: 65 - 23 94 - 3 - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày. a- GV treo quyển lịch lên bảng - Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ? - Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. - Hôm nay là thứ t - HS nhắc lại b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK: - Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ. - HS mở SGK trang 161 - Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ t, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy - GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy" - Gọi HS nhắc lại c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Vài HS nhắc lại - Hôm nay là ngày 14 - Gọi HS nhắc lại. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Vài HS nhắc lại - GV nêu Y/c của bài - Giao việc - HS làm bài vào sách - Gọi HS chữa bài - HS trả lời miệng - Trong một tuần lễ em phải đi học vào - Em đi học vào các ngày thứ những ngày nào ? hai, thứ ba, thứ t, thứ năm, thứ sáu - Một tuần lễ đi học mấy ngày ? - Em được nghỉ các ngày ? - 5 ngày - Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật. - Em thích nhất ngày nào trong tuần ? Bài tập 2: - HS trả lời - GV nêu Y/c - Cho HS làm bài vào sách - HS làm bài: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần. a- Hôm nay là thứ t ngày 14 tháng 4 b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4 - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc - Lớp nhận xét. Bài tập 3: - Nêu Yc của bài ? - Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở. - Đọc thời khoá biểu của lớp em - HS chép thời khoá biểu. - Gọi HS đọc TKB - HS đọc - Lớp nhận xét IV- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt - Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch. Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009 Kể chuyện:Tiết 29: Sói và sóc A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS hào hứng nghe GV kể chuyện sói và sóc - HS nhớ và kể từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dới tranh. Sau đó phân vai kể toàn bộ câu chuyện. 2- HS nhận ra sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ trong sách phóng to. - Mặt lạ sói và sóc. C- Các hoạt động dạy, học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ" - Nêu ý nghĩa câu chuyện. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Một lần sóc bị rơi đúng ngời sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời. 2- GV kể chuyện. - GV kể lần 1 giọng diễn cảm. - GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ 3- HD HS kể kèm tranh: + Tranh 1: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dới tranh - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc câu hỏi dới tranh - Tranh vẽ chú sóc đang chuyền Trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ. - Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh. + Tranh 2, 3, 4 cách hớng dẫn tơng tự T1 - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Nhóm khác nhận xét. H: HD HS kể theo cách phân vai - GV chia lớp thành 3 nhóm. - 3 em một nhóm đóng các vai: Ngời dẫn chuyện, sói, sóc. - Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm. - HS thi giữa các nhóm. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Sói và sóc ai là ngời thông minh ? - Sóc là ngời thông minh - Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? - Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhng đòi được thả trớc, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe. Xem trớc chuyện: Dê con nghe lời mẹ. Toán: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. A- Mục tiêu: - Củng cố giúp HS năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ) - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm (trong trờng hợp cộng trừ các số tròn chục hoặc các trờng hợp đơn giản) - Nhận biết bớc đầu (thông qua các VD cụ thể) về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ). B- Các hoạt động dạy - học: GV HS Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - tính nhẩm - Cho HS làm 2 cột đầu ( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số - HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục tròn chục) - HS tự làm bài 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 - 80 = 10 70 - 30 = 40 90 - 10 = 80 70 - 40 = 30 - Gọi HS chữa bài - HS đọc kết quả hai lần - Lớp NX. - Cho HS làm tiếp cột còn lại - Y/c HS nêu cách tính nhẩm - 1, 2 HS nêu cách tính 80 + 5 = 85 85 - 5 = 80 85 - 80 = 5 - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con - 2 em lên bảng 36 48 48 + - - 12 36 12 48 12 36 65 87 87 + - - 22 65 22 87 22 65 - Phép tính cộng là phép tính ngợc lại của phép tính trừ. - 2, 3 HS đọc - Một số em nêu tóm tắt - HS đọc lại tóm tắt - Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số. - HS làm bài Bài giải Hai bạn có tất cả số que tính là 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính - HS lên bảng, chữa bài - Lớp NX Bài tập 2: - Nêu Y/c của bài ? - Cho HS làm bảng con - GV kiểm tra cách đặt tính của HS - Củng cố kỹ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. - Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? Bài tập 3: - Y/c HS đọc đề toán ? - Y/c HS tóm tắt bằng lời ? - GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt Hà có 35 que tính Lan có: 43 que tính. ? bao nhiêu q.tính? - Một bài giải toán cần có những gì ? - Y/c HS làm bài vào nháp - Gọi HS chữa bài Bài tập 4: (HD tơng tự bài 3) - Cho HS làm vào vở Tóm tắt Có: 68 bông hoa Hà có: 34 bông hoa Lan có: ....... bông hoa ? Bài giải Lan hái được số bông hoa là: 68 - 34 = 34 (Bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa c- Củng cố - Dặn dò: - GV NX giờ học: khen những em học tốt - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - làm VBT Chính tả: Tiết 14: Mèo con đi học A- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" - Điền đúng các vần iên hay in và các chữ r hay d, gi B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) II- Dạy bài mới: 1- Hớng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - 2,3 em nhìn bảng đọc bài - Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ? - HS nêu - Cho HS viết các tiếng đó - HS viết bảng con - GV kiểm tra HS viết - Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - Cho HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ. - HD học sinh soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả. - HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi. - HS sửa lại lỗi viết sai - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bằng bút chì vào VBT Thầy giáo dạy học Đàn cá rô lội nớc Gia đình hoà thuận Bé nhảy dây Trồng cây gây rừng Dân giàu nớc mạnh - HS đọc bài - Lớp nhận xét - HS chữa lại bài theo lời giải đúng. Lời giải Đàn kiến đang đi Bé giữ gìn sách vở ông đọc bản tin - GV đọc bài tập chép - Y/c HS nhận lại bài - GV chấm một số bài - Chữa lỗi sai 2- HD HS làm bài tập: a- Điền r, d hay gi ? - Gọi HS lên làm bài ? - Gọi từng HS đọc bài của mình - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS b- Điền vần iên hay in ? (Quy trình tơng tự phần a) III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen thởng em học tốt. - Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở. Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: Tiết 41, 42: Ngời bạn tốt A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngợng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. 2- Ôn các vần uc, ut. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut - Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. 3- Hiểu ND bài: - Nhận ra cách c xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những ngời bạn tốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: - 2 HS + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? + Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ gặp ba ngời bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là ngời bạn tốt. 2-Hớng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS khá đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - 1 HS đọc - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ? - liền, sửa lại, nằm, ngợng nghịu - HD HS đọc - HS đọc Cn

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 30.doc