TIẾNG VIỆT
Luyện đọc : Bác sĩ Y- éc-xanh
I.Mục tiêu :
- Học sinh luyện đọc bài tập đọc “Bác sĩ Y- éc -xanh
- Đọc trôi chảy và diễn cảm
II.Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ :
Bài bác sĩ Y – éc – xanh ca ngợi điều gì ?
B, Bài mới :
1.giới thiệu bài
2.Luyện đọc
Nêu cách đọc từng đoạn bài tập đọc
GV đọc cả bài
Kiểm tra HS luyện đọc cá nhân và trả lời câu hỏi
HS đọc theo bàn
- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y – éc –xanh ?
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
Tiếng việt
Luyện đọc : Bác sĩ Y- éc-xanh
I.Mục tiêu :
- Học sinh luyện đọc bài tập đọc “Bác sĩ Y- éc -xanh
- Đọc trôi chảy và diễn cảm
II.Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ :
Bài bác sĩ Y – éc – xanh ca ngợi điều gì ?
B, Bài mới :
1.giới thiệu bài
2.Luyện đọc
Nêu cách đọc từng đoạn bài tập đọc
GV đọc cả bài
Kiểm tra HS luyện đọc cá nhân và trả lời câu hỏi
HS đọc theo bàn
- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y – éc –xanh ?
- Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y – éc –xanh là người như thế nào ? Trong thực tế bác sĩ có khác gì so với sự tưởng tượng của bà ?
- Vì sao bà khách nghĩ Y – éc – xanh của bác sĩ Y – éc- xanh
3, HS kể chuyện
III.Củng cố , dặn dò
GV tóm tắt nội dung – Nhận xét giờ học
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
- HS làm thành thạo phép cộng , trừ các số có 5 chữ số
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
II.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
2.Bài tập
Bài 1 :HS tính nhẩm miệng
a, 80000 - 50000 - 20000 = 10000
70000 - (30000 + 20000) = 20000
50000 + 20000 + 30000 = 100000
b, 20000 + 60000 : 3 = 40000
20000 + 40000 x 2 = 100000
(20000 + 30000 ) x 2 = 80000
Chữa bài , nhận xét
Bài 2 : HS đặt tính rồi tính –làm cá nhân
52341 62473 47263
- - -
27929 49256 975
80270 13217 46288
Bài 3 : HS đọc đề bài - làm vở
Gọi 1 HS lên bảng làm
Số mét vải tháng thứ hai xí nghiệp sản xuất là :
35235 + 755 = 35990 ( mét )
Số mét vải cả hai tháng sản xuất là :
35235 + 35990 = 71225 ( mét )
Đáp số : 71225 mét
Chữa bài nhận xét
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép tính nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
II.Các hoạt động dạy học
A.Giới thiệu bài
B, Giảng bài
Bài 1 : HS làm bảng tay , chữa bài
20517 14031 16080
x x x
4 5 6
82068 70155 96480
Bài 2 : HS làm nháp
Thừa số
19091
13070
10709
Thừa số
5
6
7
Tích
95455
78420
74963
HS chữa bài , nêu cách làm
Bài 3 : HS đọc đề tóm tắt và giải
Số kg thóc chuyển lần 2 là :
27150 x 2 = 54300(kg )
Cả hai lần chuyển vào kho được là :
27150 + 54300 = 81450 (kg )
Đáp số : 81450 kg
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét gìơ học
Chính tả
Bác sĩ Y-éc-xanh
Y- éc - xanh quả thật khác xa với nhà bác học trong trí tưởng tượng của bà . Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ không là ủi , trông ông như một khách đi tàu ngồi toa hạng ba . Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý .
Bà khách thổ lộ nỗi băn khoăn của mình :Y - éc - xanh kính mến , ông quên nước Pháp rồi ư ? Ông định ở đây suốt đời sao ? Y- éc-xanh lặng yên nhìn khách hai bàn tay đan vào nhau , đặt trên đầu gối .
Tôi là người Pháp . Người ta không thể nào sống mà không có tổ quốc .
_________________________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008
Toán
Chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
I.Mục tiêu :
- HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
II.Các hoạt động dạy học
A.Giới thiệu bài
B, Giảng bài
Bài 1 : Đặt tính và tính – HS làm cá nhân
12936 3 25648 4 30805 5
09 4312 16 6412 08 6161
03 04 30
06 08 05
0 0 0
HS nêu cách làm
Bài 2 : HS đọc đề – làm vở
Chữa bài và nêu cách làm
Số mét vải hai xưởng may quần áo là :
14745 + 12825 = 27570 (m )
Số bộ quần áo 2 xưởng may được là :
27570 : 3 = 9190 (bộ )
Đáp sốp : 9190 bộ
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày25 tháng 4 năm 2008
Tiếng việt
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Các nước – dấu phẩy
I.Mục tiêu :
- HS hiểu được từ ngữ về các nước
- Rèn kĩ năng đặt câu có dấu phẩy
II.Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, giảng bài
Bài 1 : Xem bản đồ thế giới xếp các từ sau vào 3 nhóm
- Các nước thuộc châu á :Trung Quốc , Thái Lan ,Nhật , Hàn Quốc, Lào, Cam - pu - chia
Các nước thuộc châu âu :Pháp , Anh ,Đức , Bồ Đào Nha , ý, Chi -lê , Nga
Các nước thuộc châu Mỹ : Mĩ , Ca- na -đa , Mê - hi -cô ,Cu -ba ,
Bra -xin
Bài 2 : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau :
1.Trai tráng từ kháp nơi trên đất nước Hi - lạp đổ về thành phố Ô- lim -pi - a thi chạy , nhảy , bắn cung, đua ngựa , ném đĩa , ném lao , đấu vật ...
2.Các em giới thiệu các vật sưu tầm được như : đàn tơ- rưng , cái nón , cây dừa , ảnh xích- lô
3. Nhìn bạn bè lướt qua mặt . Ngựa con đỏ hoe mắt ân hận vì không làm theo lời cha dặn . HS làm bài , chữa bài -nhận xét
Bài 3 : Đặt sáu câu trong đó có sử dụng dấu phẩy HS làm bài nháp , chữa bài
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Hoạt động ngoài giờ
Giao thông đường bộ
I.Mục tiêu :
- HS nhận biết được hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ
- HS nhận biết điều kiện , đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn
- Phân biệt đựơc các loại đường bộ và biết cách đi trên con đường đó một cách an toàn
- Thực hiện đúng về giao thông đường bộ
II. Nội dung an toàn giao thông
Hệ thống giao thông nước ta bao gồm :
- Đường quốc lộ
- Đường tỉnh
- Đường huyện
- Đường xã
- Đường đô thị
III.Chuẩn bị
1.GV : Bản đồ GTĐB Việt Nam
2.HS : Sưu tầm tranh ảnh về giao thông đường bộ Việt Nam
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại đường bộ
Hoạt động 2 : Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ
Hoạt động 3 : Quy định đi trên đường quốc lộ , tỉnh lộ
V Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
___________________________________________________
Tuần 32
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008
Tiếng việt
Luyện đọc : Người đi săn và con vượn
I.Mục tiêu :
- HS đọc đúng và hay bài tập đọc
- Hiểu được nội dung bài
- Kể được chuyện cho người khác nghe
II.Các họat động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, Giảng
1.Luyện đọc Nêu cách đọc từng đoạn của bài “người đi săn và con vượn ’’
- GV gọi 1 lần
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Nhận xét đánh giá
- HSG đọc cả bài
- GV nhận xét đánh giá
- HS luyện đọc theo bàn
- Kiểm tra HS đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi
+ Chi tiết nào nói nên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điêù gì ?
+ Chi tiết nào cho thấy cái chết của con vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ?
2. Kể chuyện
- GV gọi HS nối tiếp kể từng đoạn
- 1HSG kể cả chuyện
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
- HS biết làm phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
II.Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
(HS làm bảng tay , chữa bài )
16721 2 12782 3 35723 4
07 8340 07 4260 37 8930
12 18 12
01 02 03
1 2 3
Bài 2 : Viết theo mẫu
(HS làm vở -đổi chéo bài kiểm tra )
Số bị chia Số chia Thương Số dư Thử lại ( tìm SBC )
4 30 3 30 x 4 + 3 = 123
2582 3 860 2 860 x 3 +2 = 2582
30953 5 6190 3 6190 x5 +3 = 30953
___________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008
Toán
Bài toán có liên quan rút về đơn vị
I.Mục tiêu :
- HS biết giải bài toán có liên quan rút về đơn vị bằng hai phép tính
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS
II.Các hoạt động dạy học
A.Giới thiệu bài
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : HS đọc đề
Làm vở , chữa bài
Số học sinh xếp 1 hàng là :
56 : 7 = 8 ( học sinh )
32 học sinh thì xếp được số hàng là :
: 8 = 4 ( hàng )
Đáp số : 4 hàng
Bài 2 : HS đọc đề
Nêu yêu cầu của đề – HS làm cá nhân
Số bút chì một hộp có là :
54 : 9 = 6 ( bút chì )
162 bút chì xếp được số hộp là :
162 : 6 = 27 (hộp )
Đáp số : 27 hộp
Bài 3 : HS điền đúng ( Đ ) ,sai ( S )
a, 192 : 8 : 4 = 24 : 4 b, 192 : 8 : 4 = 192 : 2
= 6 = 96
Đ S
III. Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Chính tả
Người đi săn và con vượn
Từ đấy bác không bao giờ đi săn nữa .Vượn mẹ giật mình , hết nhìn về phía mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận , tay không rời con .Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực . Người đi săn đứng im chờ kết quả . Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con rồi nó hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con .
Sau đó vượn mẹ nghiến răng , giật phắt mũi tên ra , hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống .
Người đi săn đứng lặng , hai giọt nước mắt từ từ lăn xuống má .Bác cắn môi bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về .
Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2008
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu :
- HS luyện tập , củng cố về giải toán có liên quan rút về đơn vị
- Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh
II.Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra vở luyện toán của học sinh
B, Bài mới
Bài 1 : HS đọc đề bài
- Bài tập cho biết gì và yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết số bình đựng 125 lít nước khoáng ta làm như thế nào ?
HS nháp
Chữa bài - nhận xét chung
Bài 2 : HS đọc đề
Tự làm vào vở
Số HS xếp 1 hàng là :
36 : 4 = 9 ( HS )
1260 HS thì xếp được số hàng là :
1260 : 9 = 140 ( hàng )
Đáp Số :140 hàng
Chữa bài và nêu kết quả
Bài 3 : HS nối biểu thức với kết quả
24 : 8 : 3 x 7 4 12 x 3 : 9 x 2
8 16
8 x 4 x 3 : 6 7 72 : 9 x 2 : 4
- HS làm nhóm đôi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nhận xét đánh giá - GV chốt ý đúng
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2008
Tiếng việt
Luyện từ và câu :
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi :
Bằng gì , dấu chấm , dấu hai chấm
I.Mục tiêu :
- Củng cố ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
- Ôn tập về dấu chấm , dấu hai chấm
II.Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B , Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Tìm và chép lại bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì ?
a, Bằng truyền thống yêu nước ngàn đời , bằng sức mạnh đoàn kết , bằng lòng dũng cảm và chí thông minh của mỗi tầng lớp nhân dân .
b, Bằng óc sáng tạo và đôi bàn tay khéo léo .
c, Bằng ý chí khắc phục khó khăn và nghị lực phấn đấu phi thường .
d, Bằng phấn không bụi .
Chữa bài và nhận xét chung
Bài 2 : HS đọc yêu cầu và làm miệng
a, Bàn ghế , tủ đựng sách của lớp em làm bằng gỗ .
b,Bằng lòng say mê âm nhạc và lòng kiên trì tập luyện bạn Nam trở thành người có giọng hát hay của lớp
Chữa bài , nhận xét
Bài 4 : Đặt 3 câu có sử dụng dấu hai chấm
+ Vườn nhà em trồng rất nhiều cây : ổi , nhãn , bưởi , cam ...
+ Tổ em có nhiều bạn hát rất hay :Bạn Lan , bạn Huệ , bạn An
+Thấy mẹ đi làm về bé reo lên :A mẹ đã về.
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Hoạt động ngoài giờ
Giao thông đường sắt
I.Mục tiêu :
- HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt , những quy định về an toàn giao thông đường sắt
- HS biết thực hiện những quy định khi tham gia giao thông đường sắt
- Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt
II.Nội dung an toàn giao thông
Đặt điểm đường sắt : Đường dành riêng cho tàu hoả
Quy định về an toàn giao thông nơi đường sắt cắt ngang đường bộ khi có tàu đi qua
III.Chuẩn bị :1.GV :
- Biển báo hiệu nơi có đường giao thông đi qua có rào chắn và không có rào chắn
- Tranh ảnh về đường sắt , nhà ga tàu hoả
- Bản đồ tuyến đường sắt Việt Nam
2. HS :Phiếu học tập
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Đặc điểm của giao thông đường sắt
- Để vận chuyển người và hàng hoá , ngoài các phương tiện ô tô , xe máy em còn thấy có loại phương tiện nào ?
- Tàu hoả đi trên loại đường nào ?
- Em hiểu thế nào là đường sắt ?
- Vì sao tàu hoả phải có đường riêng ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu hệ thống đường sắt của nước ta
- Em nào biết nước ta có những loại đường sắt đi tới những đâu ?
GV dùng bản đồ , giới thiệu 6 tuyến đường sắt của nước ta từ Hà Nội đi các tỉnh thành phố
Hoạt động 3 : Những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang
- Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? ở đâu ?
Khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không ?
Khi đi đường gặp tàu hoả chạy cắt ngang đường bộ thì em phải tránh như thế nào ?
Hoạt động 4 : Phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu ghi chữ đúng hoặc chữ sai vào ô trống
+ Đường sắt là đường dùng chung cho các loại giao thông .
+ Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hoả .
+Khi gặp tàu hoả chạy qua em cần đứng cách xa tàu chạy là 5 m
+ Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt .
V. Củng cố , dặn dò Nhận xét giờ học
Tuần 33
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2008
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức , cách giải toán về gấp một số lên 1 số lần
- Rèn kĩ năng làm tính cộng , trừ , nhân , chia
II.Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài
2, Giảng bài
Bài 1 : HS đọc đề
HS tóm tắt giải và nháp
Số HS xếp trong một hàng là :
56 : 7 = 8 ( học sinh )
32 HS xếp được số hàng là :
32 : 8 = 4 (hàng )
Đáp số : 4 hàng
Chữa bài và nhận xét chung
Bài 2 : HS làm vở
Số bút chì 1 hộp có là :
: 9 = 6 ( bút chì )
126 bút chì xếp được số hộp là :
126 : 6 = 27 ( hộp )
Đáp số : 27 hộp
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- Nhận xét đánh giá
Bài 3 : Điền đúng , sai (HS làm theo bàn )
a, 192 : 8 : 4 = 24 : 4 b, 192 : 8 : = 192 : 2
= 6 = 96
Đ S
- HS làm xong nêu kết quả
- HS giải thích vì sao làm như vậy ?
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Tiếng việt
Luyện đọc : Cóc kiện trời
I.Mục tiêu :
- HS đọc đúng các từ ngữ khó trong bài , đọc diễn cảm tốt , biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn
- Hiểu nội dung truyện
II.Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài
2, Luyện đọc
- Nêu cách đọc từng đoạn bài Cóc kiện trời
- GV đọc một lần HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (HS nhận xét đánh giá )
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Một HS đọc cả bài
- HS luyện đọc theo bàn
- Kiểm tra HS đọc cá nhân và kết hợp trả lời câu hỏi
+ Vì sao Cóc phải lên trời kiện ?
+ Cóc sắp xếp đội ngữ như thế nào trước khi đánh trống
+ Cuộc chiến đấu giữa hai bên như thế nào ?
+Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế nào ?
+Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen?
- 4HS giỏi mỗi HS kể một bức tranh
- GV + HS nhận xét đánh giá
- HS đóng vai diễn lại câu chuyện
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2008
Toán
Ôn tập các số đếm 100000
I.Mục tiêu :
- Củng cố về cách đọc , viết các số có 5 chữ số , phân tích cấu tạo số , tìm số lớn nhất
- Rèn kĩ năng đọc viết số
II.Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : HS nêu yêu cầu :Viết cách đọc số
- HS làm nháp
43195 : Bốn mươi ba nghìn một trăm chín lăm .
10254 : Mười nghìn hai trăm năm mươi tư
50091 : Năm mươi nghìn không trăm chín muơi mốt
21005 : Hai mươi mốt nghìn không trăm linh năm
Chữa bài và nhận xét chung
Bài 2 : Viết số biết số đó gồm (HS làm vở )
9 chục , 5 trăm ,4 chục , 7 đơn vị : 90547
6 chục nghìn , 2 chục và 8 đơn vị : 60028
2 chục nghìn ,7 trăm và 1 đơn vị : 20701
Chữa bài nhận xét , đánh giá
Bài 3 : Viết số sau thành tổng theo mẫu
51329 = 50000 + 1000 + 300 + 20 + 9
- Phần còn lại HS làm miệng
- Chữa bài nhận xét chung
Bài 4 : Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau
a, 79132 ,27935 , 97621 ,85155 ,58569
b,34958 ,16870 ,61592 ,59905 ,66000
HS lên bảng làm và chữa bài
III.Củng cố , dặn dò
Nhận xét gìơ học
Chính tả
Cóc kiện trời
Trời túng thế , đành mời Cóc vào , Cóc tâu :
- Muôn tâu thượng đế , đã lâu lắm rồi , trần gian không hề được một giọt nước mưa .Thượng đế cần làm mưa ngay . Ngọc Hoàng dịu giọng nói : Thôi cậu hãy về đi .Ta sẽ cho mưa xuống .
Lại còn dặn thêm : Lần sau hễ muốn mưa .Cậu chỉ cần ngiến răng báo hiệu cho ta , khỏi phải lên đây . Cóc về đến trần gian thì mưa đã ngập cả ruộng đồng .
Từ đó hễ Cóc nghiến răng là trời đổ mưa .
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2008
Toán
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000
I.Mục tiêu :
- Củng cố cách thực hiện các phép tính + , - , x , : ,tính giá trị của biểu thức trong phạm vi 100000
- Rèn kĩ năng giải toán dạng liên quan rút về đơn vị
II.Các hoạt động dạy học
A, Giới thiệu bài
B, Bài mới :
Bài 1 :HS làm bảng tay
50825 73208 16308
- - -
19756 59072 463
70590 14136 15845
23588 62195 7
x 4 61 8885
59
94352 35
0
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức (HS làm bảng tay )
a, 4283 - 1561 + 834 = 2722 + 834
= 3556
b, 8352 - 1623 x 4 = 8352 - 6494
= 1858
Bài 3 : (HS làm vở đổi chéo kiểm tra )
Số tiền mua mỗi hộp bánh là
60500 : 4 =15125 ( đồng )
Số tiền mua 6 hộp bánh là :
15125 x 6 = 90750 ( đồng )
Đáp số : 90750 đồng
III.Củng cố ,dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2008
Tiếng Việt
Luyện từ và câu:Nhân hoá
I.Mục tiêu :
- Luyện tập phân tích phép nhân hoá
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá
II. Các hoạt động dạy học
A,Giới thiệu bài
B, Luyện tập
a,Luyện tập phân tích nhân hoá
- Gọi HS đọc bài hươi sao và chích chèo
+Trong bài văn những nhân vật nào được nhân hoá ?
+Từ ngữ , nhân vật được nhân hoá bằng cách nào ?
- Hươu sao còn được gọi là chú mới sinh
- Hươu sao mẹ lơ đãng trả lời
- Chích choè gọi là chị :Tả làm duyên , nói , lắm điều
(HS trả lời , GV chốt lời giải đúng )
b, Học sinh đọc lại bài :Cóc kiện trời
Nhân vật được nhân hoá bằng cách nào ? Trong câu nào ?
Nhân vật cóc có những phẩm chất gì ?
(Thương yêu đồng loại , mưu trí đấu tranh chống quân nhà trời , cứng cỏi khi nói chuyện với trời , dũng cảm có gan lớn đi kiện trời ...
HS luyện nói ở nhóm hoặc trước lớp
c,Luyện viết
Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả những con vật trong nhà như chó , mèo ...
HS viết , GV nhận xét
III.Củng cố , dặn dò
NHận xét giờ học
Hoạt động ngoài giờ
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I.Mục tiêu :
- HS nhận biết hình dáng , màu sắc và hiểu được nội dung nhóm báo hiệu giao thông: Biển báo nguy hiểm , biển chỉ dẫn
- HS biết nhận dạng và sử dụng ,hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu
II.Nội dung biển báo giao thông
- Ôn lại các biển báo đã họ ở lớp 2
- Học các biển mới
III.Chuẩn bị :
GV : biển báo đã học ở lớp 2
Các biển báo có kích cỡ to : số 204 , 210 ,211 ,423(a,b ) ,424 ,434 ,443 và bảng , tên của mỗi bảng
HS :Ôn lại các loại biển báo ở lớp 2
IV.Các hoạt động chính :
Hoạt động 1 : Ôn lại bài cũ , giới thiệu bài mới
GV đặt các biển báo đã học ở lớp 2 và hỏi từng biển tên gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biển báo giao thông mới
HS biết được đặc điểm , hình dáng , màu sắc và nội dung của hai nhóm giao thông :Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn
- GV chia nhón cho HS thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- GV sửa chữa ý kiến của học sinh
GV kết luận
V. Củng cố , dặn dò: Nhận xét giờ học
File đính kèm:
- Thiet ke bai day buoi 2(4).doc