ĐẠO ĐỨC
Tự làm lấy việc của mình (T1)
I.Mục tiêu:
-Kể được một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống
- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà
* Kỹ năng tư duy phê phán (Biết phê phán đánh giá những thái độ việc làm thể hiện sự ỷ lại không chịu làm lấy việc của mình)
- Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kỹ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 5 - Trường Tiểu học Đạ Rsal, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011.
ĐẠO ĐỨC
Tự làm lấy việc của mình (T1)
I.Mục tiêu:
-Kể được một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống
- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà…
* Kỹ năng tư duy phê phán (Biết phê phán đánh giá những thái độ việc làm thể hiện sự ỷ lại không chịu làm lấy việc của mình)
- Kỹ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kỹ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập đạo đức 3 , tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a).GTB
b) .Giảng bài.
HĐ1. Xử lí tình huống
HĐ2: Làm việc cá nhân
HĐ3. Xử lí tình huống
3.Củng cố , dặn dò.
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Giữ lời hứa có lợi như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- GT- ghi tên bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu thảo luận theo bàn.
-Nhận xét-chốt ý đúng:
- Nêy yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân.
- Yêu cầu trình bày.
- Nhận xét, kết luận
- Nêu tình huống
- Giao nhiệm vụ
- Kết luận chung
-Nhận xét tiết học
-2 HS trả lời.
- Tự liên hệ
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Đọc và trao đổi theo bàn. Đại diện trình bày.
-Lớp nhận xét-bổ sung
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS làm bài tập cá nhân
-Trình bày miệng
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu bài tập 3:
-Thảo luận cặp đôi
- Đóng vai xử lí tình huống
-1-2 cặp trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I.Mục tiêu:
1.Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhơ)
2.Vận dụng để giải toán có một phép nhân.
II: Hoạt động sư phạm.
- Gọi hs lên bảnglàm 34 x 2 42 x 2 -2 HS làm bảng lớp– Lớp bảng con
- Nhận xét – ghi điểm
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: - Nhằm đạt MT số 1.
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân. Cả lớp.
HĐ2: - Nhằm đạt MT số 2.
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Ghi bảng: 26 x 3 = ?
- HD hs cách đặt tính, tính
-Nhận xét cách làm đúng
(Tương tự 54 x 6)
Bài 1.- Nêu yêu cầu.
-Cho hs làm phép tính dòng trên
- GV sửa bài
Bài 2: - Cho HS đọc đề.
-HD hs tóm tắt, giải
Làm bài cá nhân
- GV sửa bài.
- GV chấm chữa.
Bài 3: - GV ghi bảng.
- Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- Chấm chữa.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS đặt tính bảng con.
- Nhìn bảng nêu lại.
- HS nêu.
- 2HS làm bảng lớp , lớp bảng con
-Làm phép tính dòng dưới vào vở
- HS đọc đề toán.
- HS giải vở – chữa bảng.
- HS đọc.
- Số bị chia = thương x số chia.
- HS làm vở – chữa bảng.
X : 6 = 12 X : 4 = 23
IV: Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm lại bài tập ở VBT
V: Đồ dùng dạy học:
HS : Vở, bảng con.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Người lính dũng cảm
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc . - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.( Trả lời các câu hỏi SGK)
B.Kể chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện(hs khá giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện)
* Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn.
- Giao tiếp, ứng xử. Đảm nhận trách nhiệm
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
a).GTB
b).Giảng bài.
Luyện đọc
- Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Luyện đọc lại
* KỂ CHUYỆN
-HD kể
3.Củng cố, dặn dò.
- KT bài Ông ngoại
-Nhận xét, ghi điểm
- Dẫn dắt ghi tên bài học
- Đọc mẫu
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Theo dõi, sửa sai âm, vần ngắt nghỉ.
- Cho học sinh đọc đoạn.
- Ghi – giải nghĩa từ
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-YC hs đọc thầm , đọc thành tiếng trả lời câu hỏi SGK
-HD hs đọc đúng giọng của bài
- Cho học sinh đọc theo tổ.
- Nhận xét- cho điểm.
- Nêu nhiệm vụ
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS.
- 3HS đoc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
-Nhắc lại.
- HS đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc
-1-2 HS đọc
- HSđọc rồi trả lời cá nhân , theo nhóm
-Thi đọc theo đoạn- Đọc phân vai.
- HS đọc yêu cầu
-HS tập kể theo nhóm
-Lần lượt trong nhóm kể
-Nhận xét.
-Về nhà tập kể.
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011.
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu.
1.Biết cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.( có nhớ)
2.Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
3.Củng cố về giải toán có lời văn.
II.Hoạt động sư phạm.
- Ghi x : 6 = 20 - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
x : 4 = 39
- Nhận xét-ghi điểm - Nhận xét.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: - Nhằm đạt MT số 1.
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HĐ2: - Nhằm đạt MT số 2,3.
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. Quay mô hình.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm
Bài 1: - Ghi đề lên bảng.
- Làm vào bảng con( cả lớp)
- Nhận xét, sửa bài.
- Giúp đỡ HS yếu.
Bài2:- Nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở
- Chấm chữa.
Bài3.- Gọi HS đọc đề.
- HD hs tóm tắt, giải
- Chấm chữa.
Bài 4:
- Đọc số giờ.
- Nhận xét.
Bài 5: (HS khá- giỏi)
- Chia lớp thành 3 nhóm.
-Nhận xét – phân thắng thua.
- HS nhắc lại tên bài học
- HS làm bảng con – chữa bảng lớp.
- HS đọc đề.
- Làm vở – chữa bảng.
- Sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS trả lời.
- Làm vào vở.
- HS đọc đề.
- Quay mô hình đồng hồ.
- Chia lớp theo yêu cầu.
- Thực hiện chơi
IV: Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm bài ở vởbài tập
V: Đồ dùng dạy học:
- GV: Thứơc kẻ, - Bảng con, mặt đồng hồ.
- HS : Vở, bảng con.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Người lính dũng cảm
I.Mục tiêu.
- Nghe -viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a /2b
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- HD nghe viết.
- Viết vở:
- HD làm bài tập Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.
- Yc hs tìm tiếng có vần oay
- Nhận xét chung.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc bài viết.
-HD hs cách viết chữ hoa và dấu câu
-Hd hs tìm từ khó
- Đọc từng câu:
- Đọc lại.
- GV chấm một số bài.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Chấm chữa bài.
- Gọi HS đọc lại.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc, lớp đọc thầm
-Theo dõi
- Viết bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS đọc đề bài – làm vở
- Chữa bài.
- Một vài học sinh đọc.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vở – chữa bảng.
- Nhìn bảng đọc.
- Viết lại bài nếu mắc nhiều lỗi.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Phòng bệnh tim mạch
I.Mục tiêu:
Biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở true em.
* Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng thấp tim
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
HĐ1: Động não.
HĐ 2: Đóng vai.
HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
- Nhận xét – đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Thảo luận nhóm đôicâu hỏi SGK
KL: Bệnh thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1, 2, 3 và đọc hỏi đáp.
KL: SGK
- Giao nhiệm vụ:Cách phòng bệnh thấp tim ở trẻ em
KL: Phòng bệnh thấp tim: Giữ ấm cơ thể, ăn đủ chất, vệ sinh cá nhân tốt….
- Nhận xét chung giờ học.D D
- Dặn dò:
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Thảo luận và nêu.
- Thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ động mạch, nhồi máu cơ tim, ….
- HS quan sát và nhẩm.
Thảo luận nhóm.
Các nhóm đóng vai.
(mỗi nhóm đóng theo nội dung 1 tranh)
- Nhóm khác nhận xét.
- Quan sát hình 5 – 6 trao đổi theo cặp.
- Trình bày -nhận xét.
-Thực hiện việc phòng bệnh tim mạch.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011.
TẬP ĐỌC
Cuộc họp của chữ viết
I.Mục tiêu
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than,dấu hai chấm. Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật.
-Hiểu nội dung bài:Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng, đặt câu sai làm sai lạc nội dung( trả lời các câu hỏi SGK)
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
a) GTB
b).Giảng bài.
Luyện đọc
c) HD Tìm hiểu bài
- Luyện đọc lại
3.Củng cố, dặn dò
- Đọc bài Người lính dũng cảm, trả lời câu hỏi
- Nhận xét- đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
- HD ngắt nghỉ đúng dấu phấy, cụm từ.
- Ghi từ HS đọc sai.
-Giải nghĩa từ
- YC học sinh đọc bài trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
- Đọc theo vai
-Nhận xét, kết luận.
Nhận xét, tuyên dương.D d
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- Nhắc lại tên bài học.
-Nhẩm lại.
-Đọc từng câu nối tiếp đến hết bài.
-Đọc lại từ sai theo hướng dẫn.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Luyện đọc trong nhóm.
-4 nhóm thi đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc toàn bài.
-Đọc bài, trả lời
-Tự phân vai đọc.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Đọc lại bài ghi nhớ 1 cuộc họp.
TOÁN
Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu học thuộc bảng chia 6.
2.Vận dụng trong giải toán có lời văn (Có một phép chia 6)
II. Hoạt động sư phạm.
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: HD lập bảng chia 6
- Nhằm đạt MT số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
HĐ2: Thực hành.
- Nhằm đạt MT số 2..
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- 6 lấy một lần bằng mấy?
- Ghi: 6 x 1 = 6
- Lấy 6 chấm tròn chia các nhóm, mỗi nhom 6 chấm thì được mấy nhóm
Ghi : 6 : 6 = 1.
- 6 lấy 2 lần được mấy.
- Ghi 6 x 2 = 12
- Lấy 12 chấm chia mỗi nhóm 6 chấm vậy có ? nhóm
- Chia 12 : 6 = 2. 6 x 3 = 18
18 : 3 = 6
- Cho HS đọc thuộc.
Bài 1 (cả lớp)
-Nhận xét
Bài 2
-Nhận xét, thành phần, kết quả của phép tính chia
- Nhận xét - chốt ý – ghi.
Bài 3: - HD học sinh tóm tắt và giải.
-Nhận xét-chữa bài
- Nhắc lại tên bài học.
- Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn.
- 6 lấy 1 lần = 6.
- 6 chấm chia các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm thì được một nhóm.
- Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 6 chấm.
6 lấy 2 lần = 12.
- 2 Nhóm.
- HS thực hành thảo luận và lập các phép tính.
-Đọc cá nhân- Đồng thanh.
-Đọc lại.
- Đọc đề làm bài miệng.
-HS làm miệng
-Nêu nhận xét
-Làm vở
-HS đọc đề-đọc tóm tắt
- Giải vở – chữa.
IV: Hoạt động nối tiếp.
- Đọc bảng chia 6.
- Nhận xét chung giờ học.- Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập
V: Đồ dùng dạy học:
- GV: Thứơc kẻ, Bộ đồ dùng dạy toán lớp 3.
THỦ CÔNG
Cắt dán ngôi sao 5 cách và lá cờ đỏ sao vàng.
I Mục tiêu.
HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng .Các cánh ngôi sao tương đối phẳng , đều. Hình dán tương đối phẳng, cân đối ( hs khéo tay, làm đều , phẳng đẹp)
Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II Chuẩn bị.
Mẫu lá cở đỏ sao vàng.
Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì.
Tranh quy trình gấp
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD quan sát và nhận xét.
HĐ 2: HD mẫu
Thực hành nháp.
3. Củng cố dặn dò:
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Nhận xét.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa mẫu.
- Gồm những hình nào?
- Cờ thường được treo vào dịp nào? Ơ đâu?
-HD làm mẫu.
1.Gấp cách ngôi sao 5 cánh.
2. Cắt ngôi sao 5 cách.
- Cho HS nhắc lại.
- Bố sung bước thiếu.
- Cho HS gấp.
- Theo dõi, sửa sai.
- Sửa chữa từng nhóm.
- Nhận xét chung giờ học
-Dặn dò.
- Đưa lên bàn kiểm tra.
-Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS quan sát – nhận xét.
- Hình lá cờ và ngôi sao năm cánh
- Ngày lễ, tết,…..
-Quan sát lắng nghe.
-Nhắc lại cách gấp ngôi sao.
- Theo dõi.
- Thực hành nháp theo nhóm.
- Chuẩn bị tiết sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So sánh
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố dặn dò.
- Cho học sinh làm bài tập.
- Nhận xét – sửa sai.
-Gt- ghi bảng
- Nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp nhóm đôi
- Nhận xét – chốt ý.
-Nêu yc
-Nhận xét – kết luận
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm.
- Chữa bảng.
- Nêu yêu cầu.
-HD mẫu
- Chấm chữa.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò:
- Làm bài tập 3 tiết LTv c trước
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm nháp.
- Chữa bảng.
-Nhận xét.
-Đọc đề
-3 hs tìm
-Nhận xét
- HS đọc đề bài.
-Tìm sự vật được so sánh
-1 HS chữa bảng lớp.
- HS đọc đề.
- Theo dõi
-HS làm câu còn lại. (Quả dừa như đàn lợn …)- Sửa bài.
-Làm lại các bài tập ở VBT
Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011.
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Biết cách thực hiện phép tính nhân, chia trong phạm vi 6.
2.Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6)
3.Nhận biết về 1/6 của một hình chữ nhật đơn giản.
II. Hoạt động sư phạm:
- Gọi HS đọc bài. - Đọc bảng chia 6.
- Nhận xét cho điểm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ: - Nhằm đạt MT số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ.
HĐ2: - Nhằm đạt MT số 2,3.
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Dẫn dắt – ghi tên bài học.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
Thực hành cá nhân.
- Đọc nối tiếp.
Bài 2:- Nêu yêu cầu.
Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – chữa bài.
Bài 3: - Hd hs tóm tắt, giải
- Làm bài cá nhân
GV – chữa.
Bài 4: - Treo mô hình.
Thảo luận theo nhóm bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nối tiếp nhau đọc từng cột tính.
6 x 6 = 6 x 9 = 6 x 7 =
36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 =
- Đọc đề:
- HS làm vở – chữa miệng.
16 : 4 18 : 3 24 : 6
16 : 2 18 : 6 24 : 4
12 : 6 15 : 5 35 : 5
-HS đọc đề
- HS giải – chữa bảng.
-HS đọc.
-Đã tô màu 1/6 hình nào?
-HS quan sát – nhận xét.
-Trả lời.
-Hình a 1/3
-Hình b 1/6
-Hình c 1/6
IV: Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập
V: Đồ dùng dạy học:
- GV: Thứơc kẻ, Bảng con. Mô hình bài 4.
CHÍNH TẢ (Tập-chép)
Mùa thu của em
I. Mục tiêu:
- Chép lại cả bài “Mùa thu của em” cho đúng chúnh tả.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2)
- Làm đúng BT3 a/ b
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
a) GTB
b).Giảng bài
-HD tập chép.
-HD chuẩn bị.
-Viết vở
-HD HS làm bài tập.
Bài 2.
Bài 3.
3.Củng cố, dặn dò
- Đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
-Nhận xét chung bài viết trước.
- Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-Đọc bài chép trên bảng
- HD hs cách trình bày bài thơ
- Đọc: nghìn con mắt, trời êm, xanh, lá sen, rước đèn, Chị Hằng, Lật trang.
-Nhắc HS ngồi đúng tư thế.
-Chấm, chữa một số bài.
- Gọi HS đọc đề.
-Nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Cho hs làm vào vở.
-Nhận xét, chốt ý.
-Nhận xét, dặn dò.
-Viết bảng con-chữa-đọc lại.
-Đọc thuộc thứ tự 28 chữ cái đã học.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nghe, nhẩm.
-2 HS dọc lại.
-Theo dõi
-Viết bảng con
-Đọc lại
-Nhìn sách chép bài.
-HS đọc đề
-Làm vở, chữa bảng.
-HS đọc yêu cầu.
-Lam vào vở
-1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc câu trả lời-Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị cho bài sau.
TẬP ĐỌC
Mùa thu của em
I.Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Nội dung của bài : Hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu, mùa bắt đầu năm học mới( trả lời SH SGK )
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a Giới thiệu bài
b Giảng bài.
Luyện đọc.
HD đọc và giải nghĩa từ
- Tìm hiểu bài.
- Học thuộc lòng
3. Củng cố – dặn dò.
- Đọc bài Cuộc họp của chữ viết, trả lời câu hỏi
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt –ghi tên bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
- HD ngắt, nghỉ, sửa sai âm vần
- Giải nghĩa SGK.
-Yc hs đọc thầm trả lời câu hỏi 1,2,3,SGK
-Nêu nôi dung bài thơ
- Ghi chữ đầu dòng thơ.
-Nhận xét , tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
- 4 HS đọc trả lời
-Lớp nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng dòng.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Đọc cá nhân.
-Đồng thanh.
-HSđọc thầm trả lời
-Nêu
- Đọc từng khổ thơ.
-Thi đọc.
- Đọc cả bài.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011.
TOÁN
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu.
1.Biết cách tìm một trong các thành phần băng nhau của một số.
2.Vận dụng được để giải toán có lời văn.
II. Hoạt động sư phạm
- HS đọc bảng chia 6.
-Nhận xét – đánh giá
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - Nhằm đạt MT số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HĐ2: Thực hành:
- Nhằm đạt MT số 2,
- Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để tìm 1/3 số kẹo?
KL: Muốn tìm 1/3 số kẹo, ta lấy 12 kẹo chia thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
- Nhận xét và lấy thêm một số ví dụ.
Bài 1: - Nêu yêu cầu.
- Cho HS làm ( HD HS yếu)
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài.
-HD hs tóm tắt, giải
-Chữa bài
-Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS nêu lại.
-Nêu
- Nghe và nêu lại.
- HS giải toán.
- Đọc đề – làm bảng con chữa bảng lớp.
½ của 8kg là 4 kg Câu c,d hs làm vở
¼ của 24 lít là...
- HS đọc đề.
-Theo dõi
- HS giải vào vở – chữa bảng.
IV: Hoạt động nối tiếp.
- Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số ta làm thế nào?
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: -Ôn bài làm VBT
V: Đồ dùng dạy học: - GV: Thứơc kẻ, - 12 viên kẹo
- HS : Vở, bảng con.
TẬP LÀM VĂN
Tổ chức một cuộc họp
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết xác định rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trướ (SGK).
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
HD làm bài tập.
3. Củng cố – dặn dò.
- Gọi HS kể chuyện.
- Đọc điện báo.
- Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Bài yêu cầu gì?
-Tổ chức một cuộc họp em cần chú ý điều gì?
-Yc hs làm bài theo tổ
-Theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét đánh giá.
- Tuyên dương những cá nhân và tổ làm tốt.
-Dặn dò:
- 1 HS kể chuyện: Dại gì mà đổi.
- 1 HS đọc điện báo.
-Nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề bài.
-Tổ chức cuộc họp tổ về:
1-Chào mừng 20/11
2-Giúp đỡ nhau trong học tập.
3-Trang trí lớp học.
4-Giữ vệ sinh chung.
-Xác định rõ cuộc họp.
-Tình hình lớp về vấn đề nêu ra.
-Nguyên nhân dẫn đến.
-Cách giải quyết.
-Giao việc cho mọi người.
-Tổ chức làm việc dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
-Từng tổ trình bày trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi – nhận xét.
-Tập làm tổ trưởng tổ chức các cuộc họp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Hoạt động bài tiết nước tiểu
I.Mục tiêu:
-Nêu được tên và hcỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh hoặc mô hình.
-Chỉ sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu .
-Giải thích vì sao hàng ngày mọi người đều cần uống đủ nước.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát thảo luận:
HĐ2: Thảo luận
3.Củng cố – dặn dò.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim.
- Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
- Quan sát hình 1 SGK thảo luận câu hỏi1, 2
- Gọi HS trình bày.
-KL:SGK
- Giao nhiệm vụ – gợi ý câu hỏi.
+Nước tiểu tạo thành từ đâu?
+Nước tiểu xuống bóng đái bằng đường nào?
+Nước tiểu được chứa ở đâu?
+Mỗi ngày một người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
KL:SGK
- Chỉ và hình nêu hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò:
- 2- 3 HS nêu.
- Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Trình bày.
-Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại.
-Quan sát hình 2 đọc câu hỏi và trả lời trong hình.
-Thảo luận nhóm – nhóm trưởng đặt câu hỏi – chỉ định nhóm khác trả lời. ….
- Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi – đề nghị nhóm khác trả lời.
- Nêu lại.
- 3HS nêu
Chỉ và nêu.
Nghe
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng đẹp chữ hoa C (1 dòng Ch) V, A (1 dòng) . Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dóng)và câu ứng dụng: Chim khôn ….. dễ nghe( 1 lần) bằng cở chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữa C, Ch.
Bài viết trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Giảng bài.
Luyện chữ hoa
-Viết từ ứng dụng
- Viết câu ứng dụng.
HD viết vở:
3. Củng cố :
- Đọc: Cửu Long, Công.
- Nhận xét chung về bài viết trước.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Gọi HS đọc đoạn viết.
-Trong bài những chữ nào được viết hoa?
-Viết mẫu các chữ hoa cộng mô tả cách viết.
- Giới thiệu nhà giáo Chu Văn An …
-Đọc câu ứng dụng
- Giải nghĩa: Con người phải biết nói năng dịu dàng lịch sư.
- Nêu yêu cầu viết
- Chấm chữa một số bài.
-Nhận xét chung giời học.
-Dặn dò:
- Viết bảng con.
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài học.
- Đọc toàn bài viết.
- Ch, V, A, N.
- Quan sát.
-Viết bảng: Ch, V, A.
-Đọc :Chu Văn An.
- Viết bảng.
- 2HS đọc
- Lắng nghe.
- HS viết vở
- Lắng nghe.
- Viết phần còn lại.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Đăng ký thi đua
I. Mục tiêu.
Sinh hoạt tổ nhóm, đăng kí thi đua theo tuần, tháng.
Các hoạt động:
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ, hoặc mô hình đèn xanh, đỏ
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
2. Đánh giá việc thực hiện lời hứa.
3.Đăng kí thi đua
Trò chơi: 5’ “Đèn xanh – đỏ – vàng”
3. Củng cố dặn dò:
Tổ chức:
-Nhận xét –tuyên dương.
-Nhắc nhở.
-Nêu nhiệm vụ: Đăng kí thi đua giữ lớp sạch không nói chuyện riêng, không có điểm kém, dành nhiều điểm tốt, luyện chữ đẹp.
Nhận xét
-Làm mẫu:
-Nhận xét chung.
Nhận xét, dặn dò
-Trò chơi:
-Các nhóm họp tổ kiểm điểm.
-Từng cá nhân nêu lời hứa của mình- tự nhận xét(được –chưa được).
-Bình chọn người thực hiện lời hứa tốt nhất –kém nhất)
-Báo cáo.
-HS quay lại thảo luận.
-Đăng kí:
-Báo cáo trước lớp.
-Cùng thảo luận, tìm hiểu.
-Trả lời.
-Cả lớp cùng chơi.
-Chuẩn bị dụng cụ cho tuần sau.
Ban giám hiệu
Dương Thị Hương
File đính kèm:
- tuan 05.doc