Giáo án lớp 32(chuẩn kiến thức) - Tuần 5

A. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.

B.Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ,bảng phụ

C. Các hoạt động dạy học

I. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài:Mít làm thơ.

II. Giới thiệu bài: Chiếc bút mực

Hoạt động I: Luyện đọc

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 32(chuẩn kiến thức) - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày27 tháng 9 năm 2010 Tập ĐọC: Chiếc bút mực A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn. B.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ,bảng phụ C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài:Mít làm thơ. II. Giới thiệu bài: Chiếc bút mực Hoạt động I: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó. - GV đọc mẫu toàn bài,chia đoạn:Bài gồm bốn đoạn -HD hs luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ -HS đọc từng câu tiếp nối nhau -GV HD cho HS kết hợp luyện phát âm các từ khó(loay hoay,nức nở...) -HS đọc từng đoạn,GV nhắc nhở HS khi đọc các câu sau:(Thế là trong lớp/chỉ còn mình em/viết bút chì.// Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.// -GV giải nghĩa các từ: Hồi hộp,loay hoay,ngạc nhiên..)như SGK HS đọc đồng thanh Hoạt động II: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài học Câu 1: Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? HS:Thấy co giáo cho Lan viết bút mực.Mai hồi hộp nhìn cô........viết bút chì. Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? HS: Lan quên bút,Lan buồn và gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Câu 3: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? HS: Vì một nửa muốn cho bạn mượn còn một nửa thì tiếc. - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? HS: Mai lấy bút cho Lan mượn Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ như thế nào? HS: Mai thấy tiếc nhưng em vẫn nói: "Cứ để bạn Lan viết trước" Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? HS: Cô khen vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè Hoạt động III: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - GV đọc mẫu. (Lưu ý về giọng điệu). + GV uốn nắn, hướng dẫn HS luyện đọc,GV theo dõi chỉnh sửa cho HS III. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài - Dặn HS chuẩn bị bài: Mục lục sách. TOáN: 38 + 25 A. Mục tiêu: + Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 +25 + Biết giải các bài toán bằng một phép cộng các số có đơn vịdm + Biết thực hiện phép tính 9,8 cộng với một số. B. Chuẩn bị: Que tính, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8. II. Giới thiệu bài: 38 +25 Hoạt động I.Giới thiệu phép cộng 38 +25 và HD cách tính Mục tiêu: HS nắm được cách tính Bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - GV yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. - Vậy 38 + 25 (GV HD đọc theo cách viết của SGK) - Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính, các hs khác làm ra nháp. - Em đã đặt tính như thế nào? Nêu lại cách thực hiện phép tính? + Yêu cầu hs khác lạA cách đặt tính, thực hAện phép tính này. Hoạt động II. Thực hành: MT: Hs làm được BT ứng dụng Bài 1: Yêu cầu hs tự làm vào vở. Gọi 3 hs lên bảng làm bài . - Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài. - Vẽ sơ đồ lên bảng và hỏi: muốn biết con kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm, ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng: 28dm + 34dm - Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở . Bài 4: Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên? - Yêu cầu hs làm bài. + Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng ta còn cách nào khác không? + Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao? (9 + 8 = 8 + 9). - GV nhận xét, cho điểm hs. III. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25 Nhận xét tiết học. ĐạO ĐứC: Gọn gàng, ngăn nắp (t1) A. Mục tiêu - Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào? - Nêu đợưc lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơ - Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt B. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học. I. Bài cũ Nhận và sưa lỗi có tác dung gì? II.Bài mới: Giới thiệu: Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động I: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa tốt. Treo tranh minh họa. - Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau: -Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? GVKL: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động II: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện,phân tích truyện - Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: - Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? - Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? GV đọc (kể) câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - HS trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. GV kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt. Hoạt động III: Xử lí tình huống: Mục tiêu: Giúp HS biết xử lí các tình huống. - GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. - Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. III. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiêt học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 TOáN: Luyện tập A. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng 8 với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 - Giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra BC: Cho HS thực hiện các phép tính sau: 38 + 25, 18 + 25, 48 + 25. II. Giới thiệu bài: Luyện tập. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài ngày vào VBT. Gọi 2 hs lên bảng làm bài. - Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu hs kiểm tra bài làm của mình. - Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 48 + 24, 58 + 26. Bài 3: Yêu cầu 1 hs nêu đề bài. - Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt làm bài, 1 hs làm bài trên bảng lớp. Dự kiến lời giải: Số kẹo cả hai gói có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo ) III. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại cách đặt tính. - Về nhà xem lại các bài đã làm. Kể CHUYệN: Chiếc bút mực A. Mục tiêu - Dựa vào tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học. - Đối với HS khá,giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. B. Chuẩn bị GV: Tranh + Nội dung câu hỏi HS: SGK. C. Các hoạt động dạy học I. Bài cũ : HS Kể lại bài Bím tóc đuôi sam + HS kể lại chuyện. + GV nhận xét II. Giới thiệu: Kể câu chuyện “Chiếc bút mực” Hoạt động 1: Kể đoạn 1, 2 Mục tiêu: Quan sát từng tranh kể đoạn 1, 2 Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. GV nhận xét. Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. GV nhận xét. Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3, 4 Mục tiêu: Quan sát từng tranh kể từng đoạn 3, 4 Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn GV nhận xét. Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện ( HS :K,G) Mục tiêu: Kể bằng lời của mình + giọng nói thích hợp với lời nhân vật. - GV cho HS nhận vai - GV lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật. Phân vai, dựng lại câu chuyện: Người dẫn chuyện, cô giáo, Mai, Lan. - GV nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì? - San sẻ cùng bạn những dụng cụ học tập để học tốt hơn. - Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn. CHíNH Tả: (tập chép)Chiếc bút mực A. Mục tiêu - Chép lại chính xác,trình bày đung bài CT. - Làm được BT2,3 SGK. B. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. HS: Bảng con, vở C. Các hoạt động dạy học I. Bài cũ: Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp: Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. II. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Nắm nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn chép trên bảng - Trong lớp ai còn phải viết bút chì? - Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? - Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Những chữ nào phải viết hoa? - Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. -HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. GV chấm một số bài. Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia / ya, dấu phẩy. + Nêu yêu cầu bài 2, 3 - Điền ia hay ya vào chỗ trống HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - Tìm những tiếng có âm đầu l /n HS thi đua tìm Nêu yêu cầu bài 4 - Điền dấu phẩy cho đúng chỗ. HS nêu. HS làm bài. III.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. - Chuẩn bị: “Cái trống trường em” Thứ tư, ngày 29 tháng 09 năm 2010 TậP ĐọC: Mục lục sách A. Mục tiêu - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. B. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : I. Bài cũ: HS đọc bài: Chiếc bút mực - Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan như thế nào? GV nhận xét. II. Bài mới: Giới thiệu: Phần cuối mỗi quyển sách đều có mục lục. Mục lục cho chúng ta biết trong đó có những bài gì?ở trang nào, bài ấy là của ai? Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách đọc mục lục sách. Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghe và chuyển giọng, tên tác giả, tên truyện trong mục lục. - Tên truyện, số thứ tự trang. - Nêu những từ khó phát âm? - Nêu những từ khó hiểu? (Mục lục, tuyển tập, hương đồng cỏ nội, Vương quốc, tác giả, nhà xuất bản). - Luyện đọc từng mục GV ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS theo cách đọc. VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả cọ, trang 7. - Luyện đọc toàn bài. + GV nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài - GV giao phiếu có nội dung thảo luận cho từng nhóm. - Tuyển tập này có những truyện nào? - Các dòng chữ in nghiêng cho em biết điều gì? - Truyện người học trò cũ ở trang nào? Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào? - Mục lục sách dùng để làm gì? - GV cho HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, tra tuần từ cột 2 trở đi. III. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà tập xem mục lục. Chuẩn bị bài tuần sau TOáN: HìNH CHữ NHậT – HìNH Tứ GIáC. A. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật, hình tứ giác. B. Chuẩn bị: + Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác. + Các hình vẽ phần bài học, SGK. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: II. Bài mới: Giới thiệu bài: Hình chữ nhật – hình tam giác HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật: Mục tiêu:HS nhận biết được HCN - Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói: Đây là hình chữ nhật. - Yêu cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một hình chữ nhật. + Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đây là hình gì? + Hình có mấy cạnh? Hình có mấy đỉnh? -HS hình có 4 cạnh và 4 đỉnh - Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học. - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? HĐ 2: Giới thiệu hình tứ giác: Mục tiêu:HS nhận biết được HTG Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới thiệu: Đây là hình tứ giác. + Hình có mấy cạnh? Hình có mấy đỉnh? Nêu: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác. + Hình như thế nào gọi là hình tứ giác? + Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học. Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy là đúng hay sai? Vì sao? + Hình chữ nhật và hình vuông là những hình tứ giác đặc biệt. HĐ3: Thực hành: Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài. Yêu cầu hs tự nối. (HS Dùng thước và bút nối các điểm để được hình chữ nhật và hình tứ giác. HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.) - Hãy đọc tên hình chữ nhật? (Hình chữ nhật ABCD, MNPQ) - Hình tứ giác nối được là hình nào? (Hình tứ giác EGHK) Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs quan sát kĩ hình và dùng bút chì màu tô màu các hình tứ giác . III. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà làm bài VBT. LUYệN Từ Và CâU: TêN RIêNG, CáCH VIếT TêN RIêNG,CâU AI Là Gì? A. Mục tiêu - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam.Bước đầu biết viết hoa tên riêng. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? B. Chuẩn bị + Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ C. Các hoạt động dạy học I. Bài cũ : – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm. II. Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì? Hoạt động 1: HS làm bài tập Mục tiêu: Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng Bài 1: Nêu yêu cầu bài? Nghĩa của các danh từ ở cột (1) và (2) khác nhau như thế nào? HS thảo luận – trình bày GV chốt: Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung. Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường Tiểu Học Bình Triệu là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ. Các danh từ ở cột 1 và 2: về cách viết có gì khác nhau? GV chốt: Danh từ ở cột 1 (Danh từ chung D) không viết hoa. Danh từ ở cột 2 (Danh từ riêng D) phải viết hoa. Bài 2: Nêu yêu cầu: - GV cho từng nhóm trình bày + 3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp. + 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em. Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? Mục tiêu: Biết giới thiệu trường, môn học, làng xóm của em. Bài 3: Nêu yêu cầu đề bài. GV cho HS đọc câu mẫu. - Đặt câu giới thiệu về trường em? Giới thiệu môn học em yêu thích? - Giới thiệu làng xóm? III. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai là gì? Tự NHIêN Xã HộI: Cơ QUAN TIêU HóA A. Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. B. Chuẩn bị GV:. tranh minh hoạ HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. I. Bài Cũ: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? HStrả lời,GV nhận xét II. Giới thiệu: Trò chơi chế biến thức ăn - GV hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho cả lớp chơi. - Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. - Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. - GV mời 1 số HS lên bảng. - GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) - GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. - GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: Đ ại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. Bước 3: Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. - GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy… III. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010 TOáN: BàI TOáN Về NHIềU HơN A. Mục đích: - Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn. B. Chuẩn bị: - ảnh 7 quả cam. 4 bộ mỗi bộ 4 hình: tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông có dán keo 2 mặt. Thẻ số 7, 9, 13, 15 có keo dán. - Vở bài tập. Bảng rời ghi nội dung bài 4 VBT. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: Gv đưa một số hình đã học y /c HS nhận diện.. II. Giới thiệu bài: Bài toán về nhiều hơn. HĐ 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn: - Yêu cầu HS tập trung theo dõi trên bảng. Cài 5 quả cam ở hàng trên lên bảng gài và nói: Cành trên có 5 quả cam. Cài 2 quả cam xuống hàng dưới, sau 5 quả hàng trên và nói: Hãy so sánh số cam 2 cánh với nhau. - Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả cam? - Muốn biết cành dưới có mấy quả cam, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp. Gọi 1 HS lên bảng rời quay mặt xuống lớp làm bài. - Nhận xét, chỉnh sửa. HĐ 2: Thực hành: Bài 1 B: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Muốn biết Lan có mấy cây bút chì màu, ta làm thế nào? + Trước khi làm phép tính, ta phải trả lời thế nào? + Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS lên bảng rồứi làm bài. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, đọc tóm tắt. - Muốn biết Bắc có bao nhiêu nhãn vở, ta làm thế nào? - Trước khi làm phép tính, ta phải trả lời thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. III. Củng cố, dăn dò. – nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài. TậP VIếT: CHữ HOA D A. Mục tiêu Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận B. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học. I. Bài cũ: Kiểm tra vở viết. II. Giới thiệu bài: Chữ hoa D Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ D - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV gắn mẫu chữ D - Chữ D cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ D và miêu tả: Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV viết bảng lớp sau đó hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. - Treo bảng phụ: Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái? Cách đặt dấu thanh? ở các chữ d, g, h: 2,5 li; a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li; dấu huyền (\) trên a; dấu sắc (/) trên ơ; dấu chấm (.)dưới ad) - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân - HS viết bảng con: viết Dân - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. - Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài, nhận xét chung. III. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. TậP LàM VăN: TLC H: ĐặT TêN CHO BàI–LUYệN MụC LụC sách A. Mục tiêu - Dựa vào tranh vẽ trả lời câu hỏi.Biết đọc mục lục một tuần học,ghi tên các bài tập đọc trong tuần đó. B. Chuẩn bị GV: Tranh, SGK. HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. I. Bài cũ: Cám ơn, xin lỗi + HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam). GV nhận xét II. Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Dựa vào tranh và câu hỏi kể lại 1 sự việc Bài 1: Nêu yêu cầu bài? GV cho HS quan sát tranh và thảo luận. Bạn trai đang làm gì? Bạn trai đang nói gì với bạn gái? Bạn gái nhận xét thế nào? Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện. GV nhận xét. Bài 2: Nêu yêu cầu? GV cho HS thảo luận và đặt tên. Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả. Dự kiến: Không vẽ bậy lên tường, bức vẽ làm hỏng tường. đẹp mà không đẹp. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục Mục tiêu: Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang. Bài 3: Nêu yêu cầu? - Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2. - HS viết mục lục. III. Củng cố – Dặn dò + Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường” + Chuẩn bị: Lập mục lục sách. Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010 TOáN: LUYệN TậP A. Mục tiêu: + Củng cố cách giải bài toán có lời văn dạng nhiều hơn bằng một phép tính cộng. B. Chuẩn bị. + Vở bài tập. Bảng rời ghi nội dung bài 3 VBT. C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn. II. Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài. Gọi hs lên bảng ghi tóm tắt. Để biết hộp của Bình có bao nhiêu bút chì, ta làm thế nào? Yêu cầu hs trình bày bài giải. 1 hs lên bảng rời làm bài. Nhận xét và cho điểm. Bài 2: Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt và đọc đề toán. Dự kiến câu trả lời: Đội 1 có 18 người. Đội 2 nhiều hơn đội 1 2 người. Hỏi đội 2 có bao nhiêu người? Yêu cầu hs tự làm bài. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài. Yêu cầu hs tự làm bài. Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ. III. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà xem lại bài CHíNH Tả: CáI TRốNG TRườNG EM A. Mục tiêu + Kiến thức: Nghe viết 2 khổ thơ đầu + Kỹ năng: Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ đầu mỗi dòng. Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống. Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản + Thái độ: Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình. B. Chuẩn bị + GV: SGK, bảng phụ + HS: Vỷ, bảng con C. Các hoạt động dạy học. I. Bài cũ: Chiếc bút mực II. Giới thiệu: (1’) Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài. Trình bày đúng 1 bài thơ GV đọc bài viết củng cố nội dung. Bạn H nói với cái trống trường như thế nào? Bạn H nói về cái trống trường như thế nào? Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Đếm các dấu câu có trong bài chính tả. Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa GV đọc cho HS viết và GV theo dõi uốn nắn sửa chữa. GV chấm sơ bộ. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Nắm được viết từ có l /n, en/eng, im/iêm. Bài 1: Điền vào chỗ trống (i / iê ; en / eng; l / n) -HS làm bài vào vở BT Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy. + Tháng này con học tập hơn tháng trước. Con được 6 điểm tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô giáo khen con tiến bộ. Khi nào bố về, con tặng bố nhiều điểm tốt hơn nữa III. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm. - Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt tập thể A. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được tình hình học tập,lao động ......trong tuần. B. Tiến trình: 1/ Nhận xét hoạt động trong tuần + GV: Gọi lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét về tổ của mình trong tuần - Các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập , VS trường lớp, VS cá nhân trong tuần. - GV đánh giá,nhận xét chung. + Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần. 2/ Phổ biến kế hoạch tuần 6. - Thi đua học tâp tốt, lao động tốt

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 5lop 2.doc
Giáo án liên quan