KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
- HS nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
- GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
622 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Bích Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 23/8/2019
Ngày giảng: thứ hai, ngày 26/8/2019
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT TOÀN TRƯỜNG
CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM
HOẠT ĐỘNG 1 : Nghi lễ chào cờ và tuyên dương hoạt động của lớp trong tháng của TPT Đội ( nội dung do TPT Đội soạn).
HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM
I. MỤC TIÊU
- HS biết đóng góp công sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp.
- GD học sinh lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thống của lớp.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mô lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26, 5 cm.
- Ảnh chụp chung HS cả lớp, ảnh chụp chung HS từng tổ, ảnh chụp cá nhân từng HS.
- Thông tin về các cá nhân HS, các tổ và lớp.
- Bút màu, keo dán.
IV. CÁCH TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- GV phổ biến mục đích làm Sổ truyền thống của lớp và cùng HS trao đổi, thống nhất về nội dung và hình thức trình bày của sổ truyền thống.
- Mỗi HS về chuẩn bị: 1 tấm ảnh cá nhân cỡ 4 x 6 và viết một vài dòng tự giới thiệu về mình như: Họ và tên; Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán; Năng khiếu, sở trường; Môn học yêu thích nhất; Môn thể thao, nghệ thuật yêu thích nhất; Thành tích về các mặt: học tập, rèn luyện đạo đức, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động,
- Các tổ chuẩn bị:
+ Chụp một bức ảnh chung của tổ
+ Viết một vài nét giới thiệu về tổ mình. Ví dụ: Tổ gồm có bao nhiêu HS? Trong đó có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ? Tổ trưởng là ai? Tổ phó là ai? Tổ có những thành tích nổi bật gì? Có những đặc điểm nổi bật nào?...
- Cả lớp chuẩn bị:
+ Chụp 1 – 2 bức ảnh chung của cả lớp.
+ Thành lập Ban biên tập Sổ truyền thống.
+ Ban biên tập phân công nhau thu thập các thông tin về lớp (tổng số HS, số HS nam? Số HS nữ? Ban cán sự lớp? Những đặc điểm nổi bật của lớp? Thành tích đạt được về các mặt: học tập, đạo đức, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động,?)
Bước 2: Tiến hành làm Sổ truyền thống của lớp
- Ban biên tập thu thập tranh ảnh và các thông tin về lớp, về các tổ, về các cá nhân HS trong lớp.
- Sắp xếp tranh ảnh, thông tin theo từng loại.
- Tổng hợp, biên tập lại các thông tin.
- Trình bày, trang trí Sổ truyền thống.
Cấu trúc Sổ truyền thống của lớp có thể như sau:
- Trang bìa (do GVCN, GV dạy Mĩ thuật hoặc phụ huynh có khả năng hội họa làm): Phía trên đầu trang có tên trường. Chính giữa trang bìa là hàng tít lớn “Sổ truyền thống lớp 4”.
- Trang 1: Dán bức ảnh chụp chung của cả lớp, có hàng chữ chú thích ở dưới.
- Các trang tiếp theo sẽ lần lượt trình bày các nội dung sau:
1) Giới thiệu chung về lớp
+ Tổng số HS? Số HS nam? Số HS nữ?
+ Thầy (cô) giáo chủ nhiệm lớp.
+ Danh sách Ban cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó, cán sự phụ trách các mặt)
+ Giới thiệu về tổ chức lớp (Lớp có mấy tổ? Tổ trưởng, tổ phó của mỗi tổ? Đặc trưng của mỗi tổ?
2) Giới thiệu thành tích và những hoạt động nổi bật của lớp về các mặt: học tập, đạo đức, thể dục thể thao, văn nghệ, lao động, (nên có ảnh minh họa các hoạt động kèm theo).
3) Giới thiệu về từng cá nhân HS
Mỗi HS sẽ được giới thiệu trong khoảng 2 trang. Trong đó có ghi tên, dán ảnh của HS và giới thiệu chung về HS cùng với những thành tích mà HS đạt được về các mặt.
--------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
- Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đươcj các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
- Hướng dẫn HS luyện phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc đúng cả bài
c.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLC?
+ Đoạn 1: “2 dòng đầu”.
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
? Đoạn 1 nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
“ ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.
? Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
“ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn.
? đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
? Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung của bài.
- GV chốt ý- ghi bảng.
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm .
3.Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc bài + chú giải
- Lớp theo dõi, Lắng nghe.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
- HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- Luyện phát âm
- Luyện đoc theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm và TLC?
- Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung.
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ
+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà Trò đi.
Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS đọc bài.
- HS nêu.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
- HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
- Luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc trước lớp.
----------------------------------------------------
CHÍNH TẢ: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hômvẫn khóc”.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc?
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ tỉ tê : chú ý dấu hỏi.
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un”
- Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c.Viết chính tả:
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- Nhận xét 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
d.Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài tập vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, sửa
3.Củng cố- dặn dò:
- GV cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp để vở lên bàn.
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nêu
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS chú ý lắng nghe
- Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Theo dõi.
------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
+ Rèn kỹ năng đọc viết được các số trong phạm vi 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
+ Giúp HS có ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;)
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
c.Thực hành làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b”
? Các số trên tia số được gọi là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Các số trong dãy số “b” là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”,
1 HS đọc bài mẫu “b” và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS về nhà tự làm bài.
3.Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS về làm bài tập 4.
- GV nhận xét tiết học
- Mở sách, vở học toán.
- HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn,
- Vài HS nêu:
Vài HS nêu.
- 1 HS nêu. y/c
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
..các số tròn chục nghìn.
.10 000 đơn vị.
... số tròn nghìn.
1000 đơn vị.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài.
----------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
- HS nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
- GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Giáo viên kể chuyện.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện.
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
c.Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT.
* Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm TLC?
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- GV nhận xét , tuyên dương
3.Củng cố- dặn dò:
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn, những người già cả, neo đơn.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác..
- Nhận xét tiết học.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc lần lượt Y/C của từng BT.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.
- 1em kể cả câu chuyện
- Nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- 1–2 em nhắc lại ý nghĩa.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
- Lắng nghe, ghi nhận.
---------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS.
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS: sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- GV tóm tắt thành cách giải quyết chín.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
c.Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
d.Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn
+ Tán thành
+ Không tán thành
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình
- GV kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là sai.
- GV kết hợp giáo dục HS:
? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt.
e.Liên hệ bản thân.
- GV tổ chức làm việc cả lớp.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập.
? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết?
* GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
3.Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.
- GV nhận xét tiết học
- Đặt sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe và trả lời:
cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Nhắc lại
- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe, ghi nhận.
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/8/2019
Ngày giảng: thứ ba, ngày 27/8/2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh
- Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III)
- HS Khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III)
- Giáo dục HS biết yêu mến và trân trọng tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Nhận xét:
- GV ghi câu tục ngữ trong SGK.
- Y/cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ. “Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
- Y/cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần đó.
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các màu phấn khác nhau.
- Y/cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
? Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh huyền tạo thành?
- Y/cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tíc?
? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
? Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của một tiếng.
b. Rút ra ghi nhớ.
Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh Tiếng nào cũng có vần và thanh Có tiếng không có âm đầu.
c.Luyện tập.
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa bài cho cả lớp.
Đáp án: là chữ sao
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ.
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.
- Mở sách vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Tất cả HS đếm thầm.
- Cả lớp đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
- tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu.
- Một vài em nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
--------------------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đênd 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 1 000 000.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạc?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh làm bài 3, bài 4 tiết trước
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
7000 + 2000
8000 - 2000
6000 : 2
4000 x 2
11000 x 3
42000 : 7
- GV tuyên dương những bạn trả lời nhanh, đúng.
c.Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1: (cột 1)
- Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
Bài 2 a : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
Bài 3 (dòng 1,2)
- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
65300 > 9530 100 000 > 99 999
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét một số bài, nhận xét.
- Nhấn mạnh một số bài HS hay sai, hướng dẫn học sinh làm bài 4,5 và yêu cầu về nhà làm vào vở ở nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS làm vào vở nháp và nhận xét.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại đề.
- Theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi.
- 1 em nêu yêu cầ
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
-----------------------------------------
TẬP ĐỌC: MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:
* Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc đúng 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nội dung bài: tình cảm yêu thương sâu sắc, tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
? Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
? Nêu nội dung chính?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b.Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài + chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài.
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc đúng cả bài.
c.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu
.
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”.
G: Truyện Kiều
+ Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
? Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
? Qua những hình ảnh trên cho ta thấy điều gì
+ Cho HS dọc thầm toàn bài thơ.
? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
? Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_nam_hoc_2019_2020_hoang_thi_bich_ngan.docx