Giáo án Lớp 4 tuần 12

I.Mục đích yêu cầu:

 - Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng, Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu: Độc chiếm, diễn thuyết. Học sinh cảm thụ nội dung: Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

 - Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.

Hỗ trợ: Giải nghĩa thêm một số từ ngữ. Rèn kĩ năng đọc cho HS.

*KNS: - Xác định giá trị. – Tự nhận thức bản thân. – Đặt mục tiêu.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Ngày soạn : 6/11/2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011.. TẬP ĐỌC (TIẾT 23) “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,… Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. - Hiểu: Độc chiếm, diễn thuyết. Học sinh cảm thụ nội dung: Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. - Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn. Hỗ trợ: Giải nghĩa thêm một số từ ngữ. Rèn kĩ năng đọc cho HS. *KNS: - Xác định giá trị. – Tự nhận thức bản thân. – Đặt mục tiêu. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Gọi 5 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: MT: Rèn kĩ năng đọc cho HS HTĐB: Giúp HS yếu đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí. + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: MT: Rèn kĩ năng đọc – hiều nõi dung bài HTĐB: Giúp HS yếu hiểu nội dung của từng đoạn văn. Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? (… mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học). H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? (ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,…). H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? (có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí). + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài. Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí. Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?(ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.) H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? ( Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh). *Tự nhận thức bản thân H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (… nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt). + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài. Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài. w Nội dung: Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. HĐ3: Đọc diễn cảm. MT: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. *Đặt mục tiêu: + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. C.Củng cố – dặn dò: *Xác định giá trị - Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu nội dung. -Liên hệ giáo dục -Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Vẽ trứng”. - 5 HS lên bảng Lắng nghe. Nhắc lại đề. -Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. -Theo dõi vào sách. -4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. -Đọc theo cặp. -1 Em đọc, lớp lắng nghe. - Nghe và đọc thầm theo. 1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách. 2-3 Em đại diện lớp lần lượt trả lời, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến. - 2-3 Em nêu ý kiến. -1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến. - 2-3 Em nêu ý kiến. -Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp. - Lần lượt nhắc lại nội dung của bài. 2-3 Em nêu cách đọc. Theo dõi, lắng nghe. 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. Từng cặp luyện đọc diễn cảm. Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 Học sinh Nghe và ghi bài. *************************************************************************** KHOA HỌC (TIẾT 23) SƠ ĐOà VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. -Có ý thức hành động và bảo vệ nguồn nước. **GDMT: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,… III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? H. Nêu ghi nhớ của bài. B.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. **GDMT: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - GV giới thiệu : + Các đám mây : mây trắng và mây đen. + Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. + Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối. + Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. + Các mũi tên. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi : H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên? - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét. - GV chốt: Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai. Mây đen mây trắng Mưa Hơi nước Nước - Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. C. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.” D. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. 4 HS trả lời Nhận xét -Học sinh nhắc lại đề - Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ. - Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm. - Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả. - 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét ổ sung. - Quan sát, theo dõi. - 2-3 Học sinh nhắc lại. - Quan sát hình minh hoạ và thảo luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 Học sinh thực hiện. 1 Em đọc, lớp theo dõi. Nghe và ghi bài. ****************************************************************************** TOÁN (TIẾT 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu : - HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng dạng toán vừa học vào tính nhẩm tính nhanh. - Hình thành phát triển tư duy óc sáng tạo. Hỗ trợ: Giúp HS nắm kiến thức, cách trình bày bài toán dạng: Nhân với số có một chữ số. II. Chuẩn bị : - GV và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: Nhận xét bài thi của hs, chữa bài B Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Hình thành kiến thức; MT: HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. HTĐB: Giúp HS yếu hiểu và nắm được cách làm - Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 = 4 x 8 = 12 + 20 = 32 = 32 H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức? (…giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32). Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Thay giá trị của các số bởi chữ. a x (b + c ) = a x b + a x c H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng? - GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng. Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. HĐ2: Luyện tập. MT: Vận dụng dạng toán vừa học vào tính nhẩm tính nhanh. HTĐB: Giúp HS yếu làm được các bài toán. Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1, 2, 3 và 4. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: a b c a x ( b + c ) a x b + a x c 4 5 2 4 x(5+2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 =28 3 4 5 3 x (4+5)= 27 3 x 4 + 3 x 5 =27 6 2 3 6 x(2+3)= 30 6 x 2 + 6 x 3 =30 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. 36 x ( 7 + 3) Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360 Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108= 360 5 x 38 + 5 x 62 Cách1: 5 x 38 + 5 x 62= 190+310 = 500 Cách2: 5 x( 38+62) = 5x 100= 500 Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : ( 3+5) x 4 3x4 + 5x4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 => ( 3+5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 H. Nêu cách nhân một tổng với một số? (Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau). Bài 4: Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (HS khá, giỏi) 26x11 = 26 x (10+1) 35 x 101 = 35 x (100+1) = 26 x 10+26x1 = 35 x 100+35x1 = 260 + 26=286 = 3500 + 35 = 3535 - Yêu cầu sửa bài nếu sai. C.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách. - Giáo viên nhận xét tiết học. D. Dặn dò : Về làm các bài còn lại. Chuẩn bị :Nhân một số với một hiệu. - Lắng nghe. - Từng cá nhân thực hiện. -2 Em lên bảng làm, lớp theo dõi. - Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở. - Theo dõi và nêu nhận xét. 2 em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài. 2-3 Học sinh nêu. - Thực hiện sửa bài nếu sai. -1 Em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Theo dõi và ghi bài về nhà. *************************************************************************** ĐẠO ĐỨC (TIẾT 12) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1). I. Mục tiêu: - Biế được: Con cháu phải hiếu thảo với ông à, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông à, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ. *KNS: - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ. II. Chuẩn bị: - GV: truyện kể, tranh minh họa. - HS: Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “ Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng làm . Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm : „ Em đã có thời gian biểu. „ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu. „ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ học. „ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và chơi điện tử. - Sửa bài, nhận xét. B.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. MT: Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. *Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng. -Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà. - Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận. H: Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? H: Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn? H: Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + GV theo dõi, chốt các ý : + Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà. + Bà bạn Hưng sẽ rất vui. - Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. + Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. Rút ghi nhớ - Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ. H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì? Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người? - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ. HĐ 2 : Luyện tập MT: Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. *Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ. + Bài 1: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn. a) Mẹ mệt bố đi làm mãi chưa về Sinh vùng vằng bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn để dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phía bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý. Giáo viên chốt: Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. Bài tập 3: - Thực hiện thảo luận nhóm hai em. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận. C Củng cố: *Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên liên hệ giáo dục hs. Nhận xét tiết học. D. Dặn dò: - Học bài. Chuẩn bị bài luyện tập thực hành. 4 HS lên bảng Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe Theo dõi. Kể lại câu chuyện. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. -HS thảo luận và trình bày - 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung Học sinh nhắc lại Trả lời các câu hỏi. Nhắc lại ghi nhớ. - Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 học sinh nhắc lại. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp. -Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung -Cá nhân thực hiện. - Nghe và ghi nhận - Nghe và ghi bài. ************************************************************************************ Ngày soạn: 7/ 11/ 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 8/ 11/ 2011 CHÍNH TẢ (Nghe viết) (TIẾT 12) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I- Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương - Bồi dưỡng tính cẩn thận, óc thẩm mĩ. Hỗ trợ: Viết đúng từ khó, kĩ năng trình bày và quy tắc chính tả. II- Đồ dùng dạy học: -Bài tập 2a, 2b viết trên bảng III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3 - Gọi 1 em đọc cho cả lớp viết: + Trăng trắng , chúm chím , chiền chiện , thuỷ chung, trung hiếu… + Con lươn , lường trước, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS B- Bài mới: GTB- ghi đề HĐ1- Hướng dẫn viết chính tả MT: Nghe – viết chính xác, viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. HTĐB: Giúp HS yếu viết đúng các từ khó trong bài a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn : -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK H Đoạn văn viết về a? H Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? b- Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết và luyện viết c- Viết chính tả GV đọc HS viết GV đọc lại cả bài d- Soát lỗi và chấm bài GV đọc HS soát lỗi HS đổi bài cho nhau kiểm tra GV tiến hành chấm 1 số bài HĐ 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả MT: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương HTĐB: Giúp HS yếu phân biệt và viết đúng qui tắc chính tả. GV chọn BT phần ( a ) Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ trống - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc, nhận xét đúng , sai. - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Trung Quốc, Chín mươi tuổi, Trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời núi “ C. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS -Về nhà viết lại các từ viết sai - Chuẩn bị bài mới - 2 HS lên bảng viết - HS lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Kể về hoạ sĩ Lê Duy Ứng + Bức chân dung Bác Hồ……. - Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm , 5 giải thưởng…. - HS nhe viết - Theo dõi - Theo dõi sữa - Kiểm tra - Chấm 16 em - 1 HS đọc thành tiếng - Các nhóm lên thi tiếp sức - Chữa bài - 2 Em đọc thành tiếng ******************************************************************************** LỊCH SỬ (TIẾT 12) CHÙA THỜI LÝ. I/.Mục tiêu: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. HS giỏi: Mô tả ngôi chùa mà HS biết. II.Đồ dùng dạy học: -Aûnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo… -Phiếu học tập của HS. Y/C: Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý, đạo phật rất thịnh đạt? Thay từ “thịnh đạt” bằng từ “phát triển”. Bỏ câu hỏi 2. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học. A.Kiểm tra: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? H: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa? H: Nêu bài học? GV nhận xét B. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1:Làm việc cả lớp. MT: HS biết: Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất. -Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận. H: Vì sao nói : “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất?” (Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.) HĐ 2 : Làm việc cá nhân MT: Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa là công trình kiến trúc đẹp. -GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu -GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, điền dấu vào ô trống sau những ý đúng : Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2) HĐ3 : Làøm việc cả lớp. MT: Mô tả được nội dung bức tranh bằng lời. -GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà. -Yêu cầu HS mô tả. Bài học : SGK. C. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. -Nhận xét giờ học. Về học bài chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai 4 HS lên bảng HS lắngnghe HS thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện các nhóm trình bày, cá nhân nhận xét, bổ sung. HS làm việc cá nhân 1 Em lên bảng điền vào ô trống. Đổi chéo bài chấm đúng sai. HS quan sát. Vài em nêu. HS đọc bài học Lắng nghe Ghi nhận, chuyển tiết. ********************************************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 23) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC. I/ Mục đích yêu cầu: -Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí – nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4) -Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách linh hoạt, sáng tạo. Hỗ trợ: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề Ý chí – Nghị lực. II/ Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. III/ Hoạt độngdạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: H:Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? H:Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính từ đó?

File đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 12 CHUAN KTKN KNSMTGIAM TAI.doc