A. Mục tiêu:
* Đọc thành tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù lìn, phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội.
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù lìn
- đọc diễn cảm toàn bài
* Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* GDHS ý thức xây dựng bản làng ngày một giàu đẹp bằng cách học tập thật tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 146 SGK.
47 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành của nhóm mình
Nhận xét kết luận :
-Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tro.
- Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục lại.
Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập cho mỗi em một phiếu, yêu cầu HS đọc kĩ thông tin trang 67 và hoàn thành phiếu học tập.
Gọi một số HS chữa bài
Nhận xét.
Đại nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét.
Đọc thông tin, hoàn thành phiếu học tập.
Một số học HS chữa bài, HS khác nhận xét.
Đáp án :
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên :
- Sợi bông
- Sợi tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2. Tơ sợi nhân tạo :
Sợi ni lông
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
Gọi HS đọc lại mục thông tin trong SGK trang 67
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung của bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3HS đọc
Tiết 5:
Sinh hoạt: TUẦN 16
A. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên
B. Nhận xét chung:
1. Tổ chức : Hát
2. Bài mới
a. Nhận định tình hình chung của lớp
- Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
- Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng chưa hiệu quả cao
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
- Thể dục : Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt.
b/. Kết quả đạt được
- Tuyên dương : Lò Văn Hải
Cà văn Thị
- Phê bình : Quàng Thị Xôm
c. Phương hướng :
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Tích cực chuẩn bị ôn tập , hoàn thiện chương trình chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I
- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra
TUẦN 17
Soạn: 20/12/2007 Giảng: 2/24/12/2007
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2:
Tập đọc: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
A. Mục tiêu:
* Đọc thành tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù lìn, phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội.
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo , sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù lìn
- đọc diễn cảm toàn bài
* Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản..
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* GDHS ý thức xây dựng bản làng ngày một giàu đẹp bằng cách học tập thật tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 146 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét đánh giá
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong truyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí rời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở VN cũng có một người được so sánh với ông, người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công ? Các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
? Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Viết từ khó lên bảng: Trịnh tường, Phàn Phú lìn, ngoằn ngoèo, phìn Ngan, lúa nương,....
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp L2
- Gọi HS đọc từ chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu chú ý cách đọc
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi
? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
? Ông lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn ?
? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
? Ông lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con phìn Ngan ?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng, gọi HS đọc.
KL: Ông lìn là một người dân tộc dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
c) Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc, HDHS đọc bài
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét đánh giá
IV. Củng cố dặn dò
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- Quan sát: Tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước. Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- Nghe
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đất hoang trồng lúa.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 3 HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- Nghe – theo dõi sgk.
- Đọc thầm như cầu.
- Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó
- Bài văn ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- Nghe – theo dõi trên bảng phụ.
- Đọc bài theo cặp.
- 4 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1HS nêu nội dung bài
Tiết 3:
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GDHS ý thức học bài và làm bài tốt.
B. Đồ dung dạy học:
SGK, giáo án.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần b bài 2(79) tiết trước.
- Nhận xét và ghi điểm.
III. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(79)
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2( 79)
? Trong bài có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn ?
? Trong biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia ta làm ntn ?
- Phát phiếu bài tập cho HS làm.
- Thu phiếu chấm một số bài nhận xét.
Bài 3(79)
- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS khá tự làm bài.
- Chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và ghi điểm.
Bài 4(80)
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Cho HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm trước lớp.
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung chính của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
Bài giải
Số tiền lãi của cửa hàng đó là:
6 000 000 15 : 100 = 90 000 (đồng)
Đáp số : 90 000 đồng
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
216,72 42
06 7 5,16
2 52
00
1000 12,5
0 0,08
109,98 42,3
25 38 2,6
00
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- Ta thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước.
- Ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Làm bài trong phiếu bài tập,sau đó nộp lại cho GV.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a)1,6%
b) 16129 người.
- Cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Làm bài và trả lời : Khoanh vào C.
- Nêu : Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện
70 000 100 : 7
Tiết 4:
Khoa học : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A.Mục tiêu
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- GDHS chăm học bộ môn.
B. Các đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 68 SGK.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS trả lời câu hỏi.
? Nêu đặc điểm chính của các loại sợi bông, sợi tơ tằm, sợi ni lông ?
Nhận xét ghi điểm
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động.
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập.
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh và đường máu ?
Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hành theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hát
1 HS trả lời câu hỏi, HS khác trả lời câu hỏi.
- Đặc điểm chính của các loại tơ sợi là :
+ Sợi bông: Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
+ Tơ tằm: Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
+ Sơi ni lông: Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
Gọi HS chữa bài
Nhận xét đưa ra đáp án đúng :
Câu 1: Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Câu 2:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh bệnh
Giải thích
Hình1: Nằm màn
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Viêm não
Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi - rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2: Rửa sạch tay ( trước khi ăn và sau khi đi đại tiện )
- Viêm gan A
- Giun
Các bệnh đó lây qua đường tiêu hóa.
Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội.
- Viêm gan A
- Giun
- các bệnh đường tiêu hóa khác ( Ỉa chảy, tả, lị )
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hóa khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi.
Hình 4:
- Viêm gan A
- Giun, sán
- Ngộ độc thức ăn
- Các bệnh đường tiêu hóa khác ( ỉa chảy, tả lị )
- Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi,gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm nêu tính chất và cộng dụng của 3 loại vật liệu.
+ Nhóm 1: Nêu tính chất công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thủy tinh.
+ Nhóm 2: Nêu tính chất công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+ Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo.
+ Nhóm 4: Nêu tính chất công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu của ở mục thực hành trang 69 thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
Số TT
Tên vật liệu
Đăc điểm /tính chất
Công dụng
1
2
3
Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét đưa ra lời giải đúng:
Các nhóm thảo luận, thư kí ghi vào bảng
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi nhận xét.
Đáp án:
Bài 1:
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm / tính chất
Công dụng
1
Tre
- Cây mọc thẳng đứng, cao khoảng 10- 15 m, thân ống, gồm nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
- Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh bắt cá, đồ dùng gia đình...
2
Mây, song
- Cây leo, thân gỗ dài, không phân nhánh.
- Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.
- Làm lạt và đan lát.
- Làm dây buộc, đóng bè, làm khung ghế, làm đồ mĩ nghệ...
3
Sắt và hợp kim của sắt
- Là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập.
- Là kim loại màu trắng xám, có ánh kim.
- Thành phần của hợp kim có thêm các bon nên cứng hơn.
- Thường được dùng dưới dạng hợp kim.
- Dùng trong xây dựng.
- Làm công cụ lao động: máy móc, cuốc xẻng...
đóng tàu thuyền....
4
Đồng và hợp kim của đồng
- Là kim loại có màu nâu đỏ, có ánh kim.
- Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, có thể dập hoặc uốn thành bất kì hình dạng nào; rất bền.
- Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
- Hợp kim của đồng cứng hơn đồng.
- Được sử dụng rộng rãi trong viêc làm các đồ điện, một số bộ phận của máy móc.
- Hợp kim dùng để tạo ra các loại nhạc cụ, dụng cụ gia đình, làm đồng mĩ nghệ, chạm khắc, đúc tượng...
5
Nhôm
- Là kim loại có màu sáng trắng, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể dát mỏng, dễ kéo sợi.
- Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Hợp kim có tính vững và bền hơn nhôm.
- Dùng làm dụng cụ nhà bếp.
- Làm vỏ của nhiều loại đồ hộp.
- Làm khung cửa và một số phương tiện giao thông như máy bay, tàu hỏa, tàu thủy...
6
Đá vôi
- Không cứng lắm, sủi bọt khi gặp
a - xít ( hay nước chanh ).
- Dùng trong xây dựng.
- Sản xuất xi măng, tạc tượng...
7
Gạch, ngói
- Có nguồn gốc từ đất sét, được nung qua lửa.
- Giòn, dễ vỡ.
- Không thấm nước.
- Dùng trong xây dựng cơ bản.
8
Xi măng
- Có màu xanh xám hoặc nâu đất.
- Gặp nước thì dẻo, khô thì trở nên cứng, không rạn, không thấm nước
Dùng làm vữa xây dựng, làm bê tông và đổ bê tông cốt thép trong các công trình xây dựng lớn.
9
Thủy tinh
- Trong suốt, không gỉ, cứng, không thấm nước, khong bị a - xít ăn mòn.
- Giòn, dễ vỡ.
- Thường làm đồ gia dụng.
- Thủy tinh cao cấp thường làm dụng cụ y tế, thí nghiệm.
- Làm một số màn hình trong công nghệ cao....
10
Cao su
- Có tính chất đàn hồi.
- Ít bị biến dạng khi gặp nóng hoặc lạnh.
- Cách điện, cách nhiệt tốt.
- Không tan trong nước, tan trong một số dung dịch khác....
- Dùng làm săm lốp xe, làm các chi tiết máy móc, đồ điện...
11
Chất dẻo
- Cách điện, cách nhiệt tốt.
- Nhẹ, bền, khó vỡ.
- Có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
- Dùng thay thế cho nhiều vật liệu tự nhiên như gỗ, thủy tinh, vải, kim loại...
12
Tơ sợi
Tơ sợi tự nhiên: thấm hút tốt, hấp thụ và tải nhiệt nhanh.
Tơ sợi nhân tạo: bền, dai, không thấm nước...
- Làm nguyên liệu chính cho nghành dệt may
- Dùng trong y tế, làm một số chi tiết máy...
Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm thảo luận các câu hỏi ở SGK trang 69.Mỗi nhóm một câu hỏi.
- Nhóm 1: câu hỏi 1.
- Nhóm 2: câu hỏi 2
- Nhóm 3: câu hỏi 3
- Nhóm 4: câu hỏi 4
Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Đoán chữ ”
Chia lớp làm 5 nhóm yêu cầu HS đọc trong SGK trang 70, 71 và tìm ô chữ theo yêu cầu ghi lại kết quả thảo luận vào phiếu nhóm.khi nghe hết câu hỏi, nếu có đáp án thì giơ tay trả lời.
GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi.
Nhận xét đưa ra đáp án đúng và kết luận đội thắng cuộc.
Câu 1:Thụ tinh
Câu 2: Bào thai
Câu 3: Dậy thì
Câu 4: Vị thành niên
Câu 5: Trưởng thành
Câu 6: Già
Câu 7: Sốt rét
Câu 8: Sốt xuất huyết
Câu 9: Viêm não
Câu 10: Viêm gan A
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà ôn bài để tiết sau kiểm tra, chuẩn bị giấy kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
Các nhóm thảo luận.
- Câu 1: Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa, người ta sử dụng thép.
- Câu 2: Để xây tường lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng gạch.
- Câu 3: Để sản xuất xi măng ngời ta sử dụng đá vôi.
- Câu 4: Để may quần áo, chăn màn, người ta sử dụng tơ sợi.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
HS đọc yêu cầu trong SGK và thảo luận,ghi vào phiếu, trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ xung.
.
Tiết 5:
Lịch sử : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được:
- Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954 dựa theo nội dung các bài đã học.
- Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- GDHS ý thức tự giác học bài và làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
- Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947 , biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học bài Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954
- Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy khổ to dán bài của mình lên bảng.
- Lớp nhận xét thống nhất
- Đọc bảng thống kê của bạn đối chiếu với bài của mình và bổ xung ý kiến
Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
Thời gian
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945-1946
Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
19-12-1946
Trung ương Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến
20-12-1946
Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của BH
20-12-1946 đến tháng 2-1947
cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
Thu- đông 1947
Chiến dịch VB mồ chôn giặc pháp
Thu đông 1950
chiến dịch biên giới
Trận đông khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu
Sau chiến dịch biên giới tháng 2-1951
1-5-1952
Tập trung XD hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến
Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng ..
30-3 - 1954 đến 7-5-1954
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan đình giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
* Hoạt động 2: Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ
- GV nên chuẩn bị một số câu hỏi vào tờ giấy nhỏ gài lên cành cây tre
- Cho hs lần lượt lên hái và trả lời
- Lớp nhận xét tuyên dương
Soạn: 21/12/2007 Giảng: 3/25/12/2007
Tiết 1:
Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
A. Mục tiêu:
- Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn
- Viết được một lá đơn theo yêu cầu.
- GDHS ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin học
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện
- Nhận xét ghi điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2. HD làm bài tập:
Bài 1(170)
- Phát mẫu đơn sẵn cho HS yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành, chú ý sửa lỗi cho HS.
- Thu đơn của HS nhận xét chấm một số bài.
Bài 2(170)
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 số HS trình bày bài của mình trước lớp.
- Nhận xét bổ xung.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài của mình.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- Tự Làm bài vào vở
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Viết đơn gửi ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học.
- Tự Làm bài vào vở.
3 – 4 HS trình bày đơn của mình, lớp theo dõi nhận xét.
Tiết 2:
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- GDHS ý thức học bài và làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhận xét.
III. Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập chung về số thập phân.
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(80)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Nhận xét các cách mà HS đưa ra, nếu HS không đưa ra được cách chuyển thì hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp cùng GV chữa bài.
Bài 2(80)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3( 80)
- Gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
? Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nghe.
- Trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.
Chuyển hỗn số thành phân số :
4 = = 9 : 2 = 4,5
Cũng có thể làm :
1 : 2 = 0,5 ;
4 = 4,5
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3 = 3 = 3,8 ; 2 = 2 = 2,75
1 = 1 = 1,48
- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Lấy thương chia cho số chia.
- 2HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) 100 = 1,643 + 7,357
100 = 9
= 9 : 100
= 0,09
b) 0,16 : = 2 – 0,4
0,16 : = 1,6
= 0,16 : 1,6
= 0,1
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1HS nêu.
- Nêu : Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- Thảo luận nhóm 4, làm bài vào bảng nhóm dán bảng.
Bài giải
Cách 1
Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
Cách 2
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là :
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4(80)
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung chính của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó nêu:
805m² = 0,0805ha
Khoanh vào D
Tiết3:
Địa lý : ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lý về vị trí địa lý, đảo, quần đảo, sông ngòi lớn, các đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình khí hậu sông ngòi, đất rừng.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính, bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Sách vở.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc – Nam, Quốc lộ 1a?
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
1.
File đính kèm:
- giao an lop 5.doc