Giáo án lớp 4 tuần 17 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình

Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 17 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 11/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Bài cũ: Trong quán ăn “Ba cá bống” II/Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyên đọc - Gọi HS đọc đề - Chia bài thành ba đoạn. - GV hướng dẫn phát âm, ngắt giọng, giải nghĩa từ. -HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc cả bài - GV đọc cả bài 2/ Tìm hiểu bài : - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn: + Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng” cho công chúa ? + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó? III/ Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS đọc phân vai -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -Bài này nói lên điều gì? C/ Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài Rất nhiều mặt trăng(tt) -2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 1 hs đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn. - HS đọc + Muốn có mặt trăng và........ mặt trăng. + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ gì....... người lớn. + Mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay, mặt trăng nằm ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. Đặt làm ngay mặt ...lớn hơn móng tay của công chúa. + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi gường bệnh. - 3HS đọc phân vai - HS luyện đọc - Thi đọc diễn cảm -HS nêu nội dung Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 11/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Bài cũ: -a) 62321 : 307 b) 81350 : 187 II/Bàimới: 1. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Gọi 3 HS lên bảng làm bài -GV chữa bài, nhận xét Bài 2:(HSKG) - GV gọi 1 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn tóm tắt và giải toán III/ Củng cố - dặn dò : - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung -2 HS lên bảng,lớp làm vở nháp - Đặt tính rồi tính - 3 HS làm bảng, lớp làm bài VBT - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 dư 3 86679 : 214 = 405 dư - 1 HS đọc Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75g Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 12/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Bài cũ: -Đặt tính rồi tính: a)54322 : 346 b)25275 : 108 II/Bài mới: 1/Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép tính chia? - GV y/c HS nêu cách tính thừa số, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia - Y/c HS làm bài Bài 2,3: (HSKG) Bài 4a,b: -Gọi HS đọc đề - Biểu đồ cho biết điều gì? - GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài III/ Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 2 - 2 hs thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét -HS đọc - Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần -a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 : 5500 – 4500 = 1000 (cuốn sách) -b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 : 6250 – 5750 = 500 (cuốn sách) Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 14/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III) II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/Bài cũ: -Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận? -Đặt câu kể Ai làm gì và xác định chủ ngữ,vị ngữ. II/Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đoạn văn. - Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? - Vị ngữ trong câu trên do từ ngữ nào tạo thành? HĐ2: Ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c -HS thảo luận nhóm bàn làm trên phiếu học tập Bài 2: - 1 HS đọc đề bài -HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: -HS đọc yêu cầu bài - Trong tranh mọi người đang làm gì? -HS làm vở,1HSKG lên bảng nói 5 câu III/ Củng cố, dặn dò :-Bài sau : Ôn tập -2 HS lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì ? + Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu - Vị ngữ trong câu trên do cụm động từ tạo thành. - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là : 3,4,5,6,7. + Học sinh xác định VN trong các câu. -HS đọc a. Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b. Bà em kể chuyện cổ tích. c. Bộ đội giúp dân gặt lúa. + Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây; dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 14/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt) I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yê (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Bài cũ: -Đọc và trả lời câu hỏi,nội dung bài Rất nhiều mặt trăng B/ Bài mới: 1/ Hướng dẫn luyện đọc: -Gọ HS đọc toàn bài - GV chia bài thành 3 đoạn - GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng. -Cho HS luyện đọc theo cặp -HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài 2/ Tìm hiểu bài: + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học không giúp gì được? + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? -GV chốt lại ý c là sâu sắc nhất - Nêu nội dung chính của bài 3/ Đọc diễn cảm: - Tổ chức đọc phân vai -HS luyện đọc và thi đọc đoạn 1theo cách phân vai. C/ Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập -2 HS lên bảng - HS đọc cả bài -HS nối tiếp đọc 3 đoạn -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc + Vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy sẽ ốm lại. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to,tỏa sáng rất rộng nên không có cách nào…. + Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu… + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn…. -HS trả lời -HS phân vai và đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I/ Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn và số lẻ II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài 2/90. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 * Ví dụ - HS lên bảng điền kết quả ở VD về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. * Dấu hiệu chia hết cho 2 -Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7 thì không chia hết cho 2 -GV chốt ý: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó * Số chẵn,số lẻ -Số chia hết cho 2 là số chẵn -Số không chia hết cho 2 là số lẻ -GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. b/ HĐ2: Luyện tập *Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu a. Số nào chia hết cho 2 b. Số nào không chia hết cho 2. *Bài tập 2: a. Viết 4 số có hai chữ số, mỗi số chia hết cho 2. b.Viết 2 số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. *Bài tập3, 4(HSG): 3/ Củng cố - dặn dò : - Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - 5 HS lên bảng - HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. -VD: 0,2,4…122,124,… -VD: 1,3,5,133,235,… -HS đọc a.Số chia hết cho 2: 98, 1000, 5782 b. Số không chia hết cho 2: 35,89, 867, 84683, 8401. - Chia lớp làm 2 đội A và B,HS lên ghi tiếp sức - Cả lớp nhận xét , sửa bài. - HS làm vào vở BT Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : -Trả bài viết tả đồ chơi mà em thích 2/ Bài mới : Giới thiệu Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc bài “ Cái cối tân” trang 143,144 SGK. - Gọi HS trình bày - Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài -Bài văn gồm mấy đoạn văn? -Tìm đoạn văn tả hình…? -Tìm đoạn văn tả ngòi bút. -Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn… -HS thảo luận nhóm đôi trả lời *Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc y/c bài -Hướng dẫn,nhắc nhở HS -GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. - HS theo dõi và trả lời câu hỏi . + MB:Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối tân. + TB: Đọan 2, 3: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối và hoạt động của cái cối. + KB: Đoạn 3 : Nêu cảm nghĩ về cái cối - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . -HS đọc - 4 đoạn -Đoạn 2 -Đoạn 3 -MĐ: Mở nắp ra…nhìn không rõ -KĐ: Rồi em tra nắp…cất vào cặp. -HS đọc - HS tự viết bài . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết . Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 14/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Cho ví dụ. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 *Ví dụ: HS lên bảng thực hiện các phép tính -GV hướng dẫn HS giúp các em nhận ra dấu hiệu chia hết cho 5 *Dấu hiệu chia hết cho 5 - Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? -GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. b/ HĐ2:Bài tập *Bài tập 1: Trong các số 35, 8,57, 660, 4674, 3000, 945, 5553 a. Số nào chia hết cho 5 ? b. Số nào không chia hết cho5 ? *Bài tập 3: HSKG *Bài tập 4 : Trong các số 35, 8,57, 660, 4674, 3000, 945, 5553 a. Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? b. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2 ? 3/ Củng cố - dặn dò : -Các số như thế nào thì chia hết cho 5? -Tiết sau: Luyện tập - 2 HS thực hiện. -HS lên bảng - HS dựa vào VD nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - HS làm miệng. a. Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945 b. Số không chia hết cho5: 8, 57, 4674, 5553 - HS làm bài và giải thích vì sao em chọn số đó. -Số: 660,3000 -Số: 35,945 Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 12/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -Thế nào là câu kể? Cho ví dụ -Đặt câu kể tả chiếc bút em đang dùng 2/Bài mới: a/Nhận xét: -Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. - Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ chỉ: a. Chỉ hoạt động. b. Chỉ người hoặc vật hoạt động. - Đặt câu hỏi: a. Cho từ ngữ chỉ hoạt động. b. Chỉ người hoặc vật hoạt động. b/ Ghi nhớ: c/Luyện tập: Bài 1/167: -HS đọc bài tập 1 -HS thảo luận nhóm đôi và lên bảng điền vào bảng phụ Bài 2/167: - HS đọc đề và làm bài vào VBT Bài 3/167:- Cho hs đọc yêu cầu và làm bài 3/ Củng cố- dặn dò: - Vài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - 2 HS thực hiện yêu cầu. -HS đọc b) a) - Cụ già nhặt cỏ,đốt lá - Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm - Các bà mẹ tra ngô - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ - Lũ chó sủa om cả rừng a)Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? ………………… b)Ai nhặt cỏ, đốt lá? ……………… - HS đọc ghi nhớ. -HS đọc -Cha tôi......quét sân.Mẹ tôi...mùa sau.Chị tôi....xuất khẩu. - CN VN Cha làm .... quét sân Mẹ đựng .....mùa sau Chi tôi đan......xuất khẩu - Viết một đoạn văn kể về công việc trong một buổi sáng của em. - Tìm những câu nào là câu kể trong đoạn văn. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 15/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ một số kiểu, mẫu cặp sách III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: -Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa thế nào? -Đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em II/ Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn - Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? b. Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn. - Gọi HS trình bày nhận xét - GV nhận xét Bài 2: -Gọi HS đọc bài 2 + Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài của chiếc cặp. - Y/c HS quan sát tranh trên bảng, chiếc cặp của mình hoặc của bạn chọn chiếc cặp muốn tả. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt Bài tập 3 : - Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp. +GV gọi ý : Chiếc cặp có mấy ngăn,vách ngăn làm bằng gì,…. III / Củng cố, dặn dò - Bài sau : Ôn tập -2 HS lên bảng - HS đọc a) Cả ba đoạn văn thuộc phần thân bài. b) Đ1/ Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đ2/ Tả quai cặp và dây đeo. Đ3/ Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 đến 5 HS trình bày - Học sinh tự viết đoạn văn và trình bày miệng. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 11/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Kể chuyện: PHÁT MINH NHO NHỎ I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: -Hãy kể lại câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em II/ Bài mới: 1/ GV kể toàn bộ câu chuyện - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện,trao đổi ý nghĩa câu chuyện a) Kể trong nhóm - Dựa vào lời kể của GV, HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm rồi trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn b) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối tiếp nhau từng đoạn - Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện -Bình chọn bạn kể hay - Nhận xét HS kể chuyện. III/ Củng cố, dặn dò -Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau Ôn tập -1 HS lên bảng - Lắng nghe GV kể + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau VD:Muốn trở thành một học sinh giỏi phải biết quan sát, biết tự kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn… - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh - 3 đến 5 HS thi kể Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 12/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.Cho VD - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề *Hướng dẫn luyện tập a/ Bài 1 - Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS trả lời miệng - GV nhận xét,cho điểm. b/ Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c bài c/Bài 3 - Gọi 1 HS đọc y/c bài - HS thảo luận theo nhóm sau đó lên bảng làm d/ Bài 5: (HSKG) - GV hướng dẫn HS về nhà làm 3/ Củng cố-Dặn dò: - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. - 2 HS trả lời. - HS đọc - HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. - Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. - HS nhận xét, giải thích vì sao chọn số đó. -HS đọc - HS làm vào bảng con a. 234, 456, 678 b. 555, 230, 455 - 3 Học sinh lên bảng lớp làm bài vào VBT. a/ 2000, 9010. b/ 296, 324. c/ 345, 3995. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 12/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Chính tả: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn BT 3 III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/Bài cũ: -Gọi HS lên làm BT 2b/156 B/Bài mới: 1. Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - GV hướng dẫn HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết trên bảng con. - Viết chính tả - GV chấm, chữa bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Kết luận lời giải đúng -GV nhận xét,chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Tổ chức thi làm bài theo lối tiếp sức. GV chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân từ đúng -GV đưa lời giải - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò -Về nhà làm bài - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập -1 HS lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống … - Luyện viết bảng con - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài a) loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng b) giấc ngủ - đất trời - vất vả - Nhận xét bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Thi làm bài *Giấc,làm,xuất,nửa,lấc láo,cất,lên,nhấc,đất,lảo,thật,nắm. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 12/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện tiếng việt: LUYỆN ĐỌC TUẦN 16,17 I/ Mục tiêu: -Ôn lại cách đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co.(Kéo co) -Ôn lại cách đọc đúng tên riêng nước ngoài (Trong quán ăn”Ba cá bống”) -Ôn lại cách đọc diễn cảm đoạn văn có lòi nhân vật với giọng kể rõ rang, chậm rãi ( Rất nhiều mặt trăng) -Ôn lại nội dung từng bài. II/ Hoạt động dạy-học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Bài kéo co -1 HS khá giỏi đọc toàn bài -HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc lại toàn bài -Nội dung bài nói lên điều gì? * Bài Trong quán ăn “Ba cá bống” -1 HS khá giỏi đọc toàn bài -HS đọc nối tiếp đoạn -Hướng dẫn HS cách đọc tên riêng nước ngoài -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc lại toàn bài -Nội dung bài nói lên điều gì? * Bài Rất nhiều mặt trăng -1 HS khá giỏi đọc toàn bài -HS đọc nối tiếp đoạn theo cách phân vai -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc lại toàn bài -Nội dung bài nói lên điều gì? *Gv nhận xét -1 HS đọc -HS đọc 1 lượt -2 cặp đọc -Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. -1 HS đọc -HS đọc 1 lượt -2 cặp đọc -Chu bé người gỗ ( Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. -1 HS đọc -HS đọc 1 lượt -2 cặp đọc -Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện toán: LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: -Ôn lại phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư) -Ôn lại phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư) II/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Đặt tính rồi tính a)2120 : 424 1935 : 354 9060 : 453 7552 : 236 78770 : 365 6260 : 156 b)86265 : 405 89658 : 293 62321 : 307 81350 : 187 54322 : 346 25275 : 108 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a)1995 x 253 + 8910 : 495 b)8700 : 25 : 4 Bài 3: Người ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chưa 120 gói. Hỏi nếu mỗi hộp chứa 120 gói kẹo thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó? -HS lên bảng giải bài tập, mỗi bạn thực hiện một bài -a)504735 + 18 = 504753 b)348 : 4 = 87 -1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở Bài giải: Số gói kẹo có tất cả là: 120 x 24 = 2880 Nếu dùng loại hộp chứa 160 gói kẹo thì cần: 2880 : 160 = 18 ( hộp ) Đáp số: 18 hộp Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 15/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện tiếng việt: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 16,17 I/ Mục tiêu: -Ôn lại các trò chơi quen thuộc, cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ. -Ôn lại câu kể, tác dụng của câu kể, đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. -Ôn lại cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? Nhận biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể. -Viết đoạn văn kể việc đã làm dùng câu kể Ai làm gì? II/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Xếp các trò chơi vào mỗi loại: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu -Trò chơi rèn luyện sức mạnh, rèn luyện sự khéo léo, rèn luyện trí tuệ. Bài 2: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn -Nếu bạn em chơi với một số bạn hư hỏng -Bạn em trèo lên cây cao rất nguy hiểm Bài 3: Câu kể là những câu như thế nào? Đặt câu kể để: Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về, Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt. Bài 4: Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận?. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ở bài 1 trang 167 -Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. -Mẹ đựng hạt giống đầy…cấy mùa sau -Chị tôi đan nón lá…làm cọ xuất khẩu Bài 5: Viết đoạn văn kể việc đã làm trong một buổi sang có dùng câu kể Ai làm gì? *GV nhận xét -3 HS lên bảng thực hiện -vài HS trả lời miệng -HS trả lời -HS đặt và làm vào vở -1HS trả lời -3HS lên bảng gạch chân -HS viết bài vào vở Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 13/12/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm An toàn giao thông: KIỂM TRA

File đính kèm:

  • docTUAN 17 LOP 4.doc