I/ Mục tiêu
Giúp HS : Thực hành các kĩ năng đạo đức đã học ở HKI
Biết thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học
Biết nhận xét những hành vi nào là đúng, những hành vi nào là sai.
II/ Các hoạt động dạy – học:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 18 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 18 Thø 2 ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2008
®¹o ®øc «n tËp vµ thùc hµnh kÜ n¨ng
cuèi häc k× I
I/ Mục tiêu
Giúp HS : Thực hành các kĩ năng đạo đức đã học ở HKI
Biết thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học
Biết nhận xét những hành vi nào là đúng, những hành vi nào là sai.
II/ Các hoạt động dạy – học:
ND- T/L
Hoạt động - Giáo viên
Hoạt động - Học sinh
Hoạt dộng 1:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động 3:
Củng cố, dặn dò
* Nêu yêu cầu tiết học Ghi bảng
* Yêu cầu HS nêu lại các bài đạo đức đã học ở HKI.
- GV kết hợp ghi bảng .
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận theo ND và nhận xét của mình về các hành vi đạo đức đó. Các nhóm chọn 1 bài tập thực hành sắm vai về hành vi đạo đức
- N1: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 1,2
- N2: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 3,4
-N3: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 5,6
N4: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 7,8
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và tự nêu bài học .
- Nhận xét , bổ sung .
=> Giúp HS hệ thống lại các hành vi đạo đức sau mỗi lần các nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nêu lại phần ghi nhớ của bài mình thảo luận
* Yêu cầu HS thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học
- Nhận xét tiết học .
* Nhắc lại .
* HS hệ thống lại các bài đạo đức đã học.
- Các nhóm tự thảo luận các hành vi đạo đức theo sự phân công và nêu nhận xét .
- Các nhóm tự rút ra bài học cho bản thân mình sau khi đã thảo luận. Chọn một BT để thực hành sắm vai về hành vi đạo đức.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp
- Cả lớp cùng nhận xét , bổ sung hoàn thiện .
- Nghe , nhớ và hệ thống lại .
- Đại diện các nhóm nêu.
( Mỗi nhóm /1 bài )
- Về thực hiện .
Tập đọc
Bài : Ôn tập cuối học kì I
( Tiết 1)
I- Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2-Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên và tiếng sáo diều.
II- Đồ dùng.
Phiếu thăm các bài tập đọc .
Một số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài. 1 -2’
Hoạt động 2:
Kiểm tra tập đọc &HTL
15- 16’
Hoạt động 3:
Luyện tập.
13-14’
* Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. …
* Kiểm tra 1/6 HS trong lớp theo yêu cầu .
+ Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lờicâu hỏi theo ND đoạn , bài đọc trong thăm .
-Nhận xét , điểm (theo HD).
Nhũng em đọc chưa đạt về tiếp tục luyện đọc tiết sau kiểm tra .
* Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS ghi vào phiếu theo yêu cầu SGK ( Chỉ những bài tạp đọc là kể chuyện ).
-Phát bút + và giấy kẻ sẵn.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày trình bày .
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
* Nghe nhớ lại .
* Nắm yêu cầu .
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài và trả lờicâu hỏi theo yêu cầu theo phiÕu
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
* 2 HS nêu
- Nắm yêu cầu
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Nhận giấy, bút và thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung .
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
-Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật LS Việt Nam
-Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nêu sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
-Nhờ sự khổ luyện , Lê-ô-nac-đô đa Vin xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài .
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
-Nhờ sự khổ luyện nghiên cứusuốt 40 năm Xi-ôn-cốp xki đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
Văn hay chưa tốt
Truyện đọc 1 (1995)
- Ca nhợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu Cao Bá Quát đã trở thành người nổi danh …
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây Tôn –xtôi
- Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã dùng mưu moi mọi bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú .
Rất nhiều mặt trăng
Phơ - bơ
-Trẻ em rất ngộ nghĩnh , đáng yêu nghĩ về đồ chơi như các vật thật …
Hoạt động4:
Củng cố dặn dò. 1 -2’
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS tiếp tục về nhà luyện đọc.
-Nghe.
- Về thực hiện .
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/Mục tiêu
Giúp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 9
Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi BT 4
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Bài cũ
HĐ2: bài mới
1. Giới thiệu bài
2.HD HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
3. Thực hành
HĐ3: Củng cố, dặn dò
Kiểm tra BT số 4,5 trang 96
- Nhận xét, ghi điểm
- Nêu yêu cầu tiết học. Ghi đề bài
* Ví dụ
Nêu ví dụ SGK
- HD để HS nhận xét được các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
- Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
=> Muốn biết số đó có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9
Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu vừa học để tìm các số chi hết cho 9
Nhận xét chung bài của HS
Bài 2:Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9
- Yêu cầu một số HS nêu ý kiến, và giải thích sự lựa chọn của mình
Bài 3:Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 9
- Yêu cầu HS nêu cơ sở lựa chọn của mình.
- Nhận xét bài của HS
Bài 4: Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét, chữa bài cho HS
315, 135, 225.
Nêu các dấu hiệu chia hết cho 9
- Hệ thống lại nội dung bài học.yêu cầu HS thực hành BT ở nhà
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng nhận xét
- HS nhắc lại đề bài
- HS thực hiện phép tính, nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9
- HS rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9.nhiều HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu và các số
- HS thực hiện BT theo N2.
- HS trình bày trước lớp và giải thích cách lựa chọn của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét và rút ra lời giải đúng
+ 99, 108,5643,29385
- Nêu yêu cầu BT.
- Căn cứ vào dấu hiệu để tìm các số không chia hết cho 9.
- Trả lời miêng trước lớp.
- Cả lớp cùng nhận xét, tìm kết quả đúng
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con
- Một HS lên bảng thực hiện
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện BT theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình và nêu cách làm bài của nhóm
-HS nêu
Chính tả.
Ôn tập cuối học kì I
Tiết 2
I- Mục tiêu.
1-Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2-Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
3.Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học quan bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp tình huống đã cho.
II- Đồ dùng.
-Phiếu thăm.
-Một số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 3 để HS điền vào chỗ trống.
III -Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1.Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL
HĐ 3: Luyện tập.
HĐ 4: Làm bài tập 3
Củng cố dặn dò.
* Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. …………
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
-Cho HS đọc yêu cầu.
* GV giao việc:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay.
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3:
Giao việc: đưa ra 3 trường hợp a,b, c các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích và khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp.
-Cho HS làm bài.
-Phát bút + và giấy kẻ sẵn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
* 1HS đọc – lớp đọc thầm.
-Nhận việc:
-Thực hiện làm bài theo yêu cầu làm bài vào vở BT.
-Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật.
-Lớp nhận xét.
VD:a)Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
…….
*1HS đọc – lớp theo dõi SGK.
-Nhận việc.
-HS xem lại bài: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết +chọn câu phù hợp cho từng trường hợp.
-Lớp nhận xét.
a) Cần khuyết khích bạn bằng các câu: Có chí thì nên
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Người có chí thì nên.
Nhà có nề thì vững.
Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/Mục tiêu Giĩp HS:
Biết dấu hiệu chia hết cho 3
Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cgo 3 và các số không chia hết cho 3
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
1. HD HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
2. Thực hành
HĐ3: Củng cố, dặn dò
Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, thực hiện BT 1,2 trang 97
- Nhận xét, ghi điểm
- Nêu các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3
- GV ghi thành 2 cốt
- Ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số
- Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
Bài 1:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để tìm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
- Nhận xét chung bài làm của các em
Bài 3:Viết 3 số có ba chữ số và chia hết cho 3
- Nhận xét bài của HS
Bài 4:Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
=> Có thể viết 1 hoặc 4 vào ô trống
- Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS lên bảng nêu và thực hiện bài tập.
- Cả lớp chữa bài cho bạn
- HS nêu.
- Nêu đặc điểm của các số chia hết cho 3
- HS rút ra nhận xét: Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3
-Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện BT theo N2
- HS nêu kết quả, Nêu cách làm
Các số chia hết cho 3 là: 1872,92313,231
- HS nêu các số
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để tìm các số không chia hết cho 3
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS nêu kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài cho bạn
- HS làm bài bảng con.
- Một HS lên bảng viết
- Một HS nêu yêu cầu
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả
- 2 HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 3
I: MỤC TIÊU.
1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2: Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II: Đồ dùng.
-Phiếu thăm.
-Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL
HĐ 3: Làm bài tập 2
Củng cố dặn dò 2’
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. …………
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc: Các em phải làm đề tập làm văn: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
-Phần mở bài theo kiểu dán tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách mở bài lên để HS đọc.
-GV quan sát theo dõi giúp đỡ.
a) Cho HS trình bày kết quả bài làm ý a.
-GV nhận xét + Khen những HS mở bài theo kiểu mở rộng hay.
b) Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét + Khen những HS viết kết bài hay.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
Về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào vở.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-Nhận việc:
-Cả lớp đọc lại chuyện: Ông trạng thả diều (trang 104SGK)
-Đọc lại nội dung ghi nhớ về hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trên bảng phụ.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một mở bài dán tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS lần lượt đọc phần mở bài theo kiểu mở rộng.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS lần lượt đọc.
-Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 4
I: MỤC TIÊU.
1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
-Phiếu thăm.
III: Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL
HĐ 3: Nghe - viết.
Củng cố dặn dò.
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. …………
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
a) HD chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
-Cho HS đọc thầm bài thơ.
-Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
GV:Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:chăm chỉ, giản dị, dẻo dai.
b)GV đọc cho HS viết.
-GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
-Đọc lại bài cho HS soát lại.
c) Chấm chữa bài.
-GV chấm bài.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để giờ sau kiểm tra.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài thơi.
-Trả lời câu hỏi hiểu nội dung đoạn viết.
-Viết từ khó bảng con.
-Nhận xét sửa sai cho bạn.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Đổi vở soát lỗi, dùng bút chì đánh dấu số lỗi.
-Nghe.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ Mục tiêu: Sau bµi häc HS biÕt:
Làm thí nghịêm chứng minh:
Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn
Muốn sự cháy diễn ra liên túc, không khí phải được lưu thông.
Nói về vai trò của khí ni-tơ dổi với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó dữ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh, quá nhanh.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối vói sự cháy.
II/ Đồ dùng dạy học
Hình SGK
Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Tìm hiểu vai trò của ô – xi đối vói sự cháy
HĐ2: Tìm hiểu về cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
HĐ3:Củng cố, dặn dò
Tổ chức cho HS thực hành thí nghiệm
B1: Tổ chức và hướng dẫn
+Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này
+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành SGK trang 70
+ Phát phiếu:
Kích thước lọ
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh to
2. Lọ thuỷ tinh nhỏ
+ Giúp HS rút ra kết luận sau khi thực hiện thí nghiệm
=> Càng nhiều không khí thì càng nhiều ô –xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
Tổ chức hướng dẫn
+Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này
+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành 1 SGK trang 70
+ Giúp HS nắm vững kết quả
=> Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông .
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
-Người ta đã ứng dụng vai trò của không khí vào nhiều việc trong cuộc sống.Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm
- Các nhóm để đồ làm thí nghiệm trên bàn và báo cáo.
- 2 HS đọc để cả lớp nắm vững cách làm thực hành.
- Các nhóm làm thí nghiệm theo chỉ dẫn và QS hiện tượng, điền vào bảng
- Thư kí của các nhóm ghi các ý kiến giải thích về kết quả thí nghiệm vào bảng
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm để đồ làm thí nghiệm trên bàn và báo cáo.
- 2 HS đọc để cả lớp nắm vững cách làm thực hành.
- Thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa chảy liên tục
- HS nhấc lại kết luận
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2008.
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 5
I. Mơc tiªu:
1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2:Ôn luyện về danh từ, động từ tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu
II: Đồ dùng: phiÕu th¨m
III: Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL
HĐ 3: Làm bài tập 2.
HĐ4:Củng cố dặn dò 2’
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. …………
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc:BT cho 1 đoạn văn. Trong đoạn văn đó có 1 số danh từ, động từ, tính từ. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ những từ nào là danh từ từ nào là động từ, từ nào là tính từ. Sau đó đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
-GV nhận xét, chèt lêi gi¶i ®ĩng
a)Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn
Danh từ:buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’ mông. Tu di, phù lá
Động từ:Dừng lại, chơi đùa
Tính từ:Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b)Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
Buổi chiều, xe dừng lại ở mét thÞ trÊn nhá
=>Buổi chiều xe làm gì?
.Nắng phố huyện vàng hoe
.Những em bé H’Mông mắt1mí những em bé Tu Dí,Phù lá,cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
=>Ai đang chơi đùa trước sân
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập
-GV giao việc: các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể.
-Cho HS làm bài.
-Phát bút + và giấy kẻ sẵn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS trình bày
-HS làm bài cá nhân vào vở BT
-Một số HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-HS chép lại lời giải đúng vào vở BT
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mơc tiªu:
Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Biết vận dụng vào thực hành làm toán
II/ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi BT 3
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2:Bài mới
HĐ3: Củng cố, dặn dò
Gọi 4 HS lên bảng nêu:
-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9
- Nhận xét, ghi điểm
* HD HS làm BT
Bài 1:Nêu yêu cầu
Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để làm bài
- Nhận xét bái của các nhóm
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ trống
Nhận xét- chốt lời giải đúng
a/ 945
b/225,255,285
c/762,768.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai chúng ta phải làm gì?
Bài 4:Nêu yêu cầu
Gợi ý HS:
+ a/Số cần viết phải chia hết cho 9 phải cần có những điều kiện gì?
+ b/ Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
- Nhận xét kết quả của HS
- Hệ thống lại nội dung các bài tập
- Nhận xét chung giờ học
-Yêu cầu HS về làm bài tập.
- 4 HS lên bảng trả lời: Nêu 3 số chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
- HS nhận xét
- Một HS nêu yêu cầu
- Làm bài theo nhóm 2
- Các nhóm trình bày kết quả
a/ Các số chi hết cho 3:4563, 2229, 3576, 66816
b/ Các số chia hết cho 9:4563, 66816
c/ các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:2229,3576
- Một HS nêu yêu cầu
- Thảo luận N4 và thực hiện yêu cầu BT.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
Vận dụng các dấu hiệu chia hết để trả lời câu hỏi
- HS làm miệng.
a/ Đ;b/ S; c/ S ; d/ Đ
- Nêu lại yêu cầu của bài
- HS cùng thảo luận cách thực hiện.
- Làm bài theo N8.
- Các nhóm trình bày kết quả và cách thực hiện của nhóm mình
- Nhắc lại c
File đính kèm:
- Tuan 18.doc