Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020

I./ MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, HS biết :

- biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến nam 938.

- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):

+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.

+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán .

* HS khá, giỏi : Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khơỉ nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn độc lập.

 II./ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Sgk, giáo án,

III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc29 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 (Từ ngày 23/9 đến ngày 27/9/2019) Thứ/ngày Môn Tên bài dạy Thứ hai sáng Chào cờ Tập đọc Những hạt thóc giống Toán Luyện tập Ôn toán Thứ hai Chiều Chính tả Nghe – viết: Những hạt thóc giống Ôn TV Thứ ba Sáng LT và Câu MRVT: Trung thực – Tự trọng Toán Tìm số trung bình cộng Ôn toán Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ tư Sáng Toán Luyện tập Kĩ thuật Ôn toán Tập đọc Gà Trống và Cáo Thứ năm Sáng TLV Viết thư (Kiểm tra viết) Anh văn LT và Câu Danh từ Ôn TV Thứ năm Chiều Toán Biểu đồ Ôn toán TĐTV Âm nhạc Thứ sáu SHĐ Toán Biểu đồ (tiếp theo) TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện SHL-KNS Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK. * KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ, SGK, sgk, giáo án, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống b/ Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi một hs khá đọc toàn bài. - Hướng dẫn chia đoạn. - Yêu cầu hs đọc nt lần 1, hd đọc từ khó, câu khó - Câu khó: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ: (Phần chú giải) - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. c/Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - y/c đọc đoạn 2 thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Nội dung chính của bài là gì? d.Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. .- GV đọc mẫu.đoạn văn cần luyện đọc - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai trong nhóm. - y/c hs thi đọc - Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS ghi đề bài vào vở. - Một hs đọc bài +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc hiền minh. - HS đọc nt đoạn. Tìm từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh, - HS đọc, lớp nhận xét. HS đọc nt đoạn lần 2, 1em đọc chú giải - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - hs theo dõi - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 4 HS đọc tiếp nối đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - HS đọctrong nhóm -thi đọc, cả lớp nhận xét - HS nêu TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, giáo án, III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC 2. KTBC: -GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: TT b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét. -GV yêu cầu HS nêu lại: -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. -GV nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc Y/C -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2018 – 1789 = 229 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS cả lớp. Chính Tả: ( Nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, giáo án, III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC 2. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. -Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Giảng bài * Hướng dẫn nghe- viết chính tả: -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. +Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được, gv nhận xét * Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS : c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. b/. Cách tiến hành như mục a. 4. Củng cố – dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng, hs theo dõi -1 HS đọc thành tiếng. +Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. +Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. -Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -Viết vào bảng con - HS viết chính tả. -1 HS đọc thành tiếng. -HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. -Chữa bài (nếu sai) lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. - HS Lắng nghe. .. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC –- TỰ TRỌNG. I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểmTrung thực - Tự trọng ( BT4 ) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ) ; nắm được nghĩa từ “ tự trong” ( BT3 ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + sgk, giáo án, .. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2.KTBC: -Gọi 2 HS nêu bài tập 1-2. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về các từ đúng. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). -Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. -Kết luận -2 HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Dán phiếu, nhận xét bổ sung. -Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Suy nghĩ và nói câu của mình. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cặp đôi. -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. +Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. -HS đặt câu. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS, phát triển khả năng nói cho HS . Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa,GV giải thích: +Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) +Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. +Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. +Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. 4. Củng cố – dặn dò: -Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài. -Nhận xét tiết học. - HS trả lời. TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , giáo án, III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. -GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a..Giới thiệu bài: b. Giảng bài .Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. -GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? -Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? -Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? -Các bước tìm số dầu trong mỗi can: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. -GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình cộng của 2 số. * Bài toán 2:-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. -Bài toán cho ta biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? -Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. -GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65 và 73 là : (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46 - HS phát biểu quy tắc. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét Bài 3 -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: -Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài: -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Hs theo dõi -HS đọc. -Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. -Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nghe giảng. -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. -Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. -HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu. +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. +Có 2 số hạng. -3 HS. -HS đọc. -Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. -Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? -Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Là 28. -Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. -Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54. -HS đọc và làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. -HS đọc. -Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. -Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. -Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 . KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, giáo án, III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC 2. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính. -1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: TT b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Hỏi: +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? -Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. * Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . -GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tuyên dương HS kể tốt 4. Củng cố – dặn dò: -Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc. -Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. 3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. 2 HS đọc đề bài. 4 HS tiếp nối nhau đọc. -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên, -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể -Lắng nghe. -2 HS đọc lại. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. -Nhận xét bạn kể. ................................................................................................ Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số . - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, giáo án, III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ô ĐTC 2.KTBC: 3.Bài mới : a/ Giới thiệu bài: TT b/ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - GV chấm chữa bài. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ? -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. Một nhóm làm bảng phụ. -GV nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 -HS đọc. Thảo luận nhóm đôi, làm vào vở Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người -HS đọc. -Của 5 bạn. Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm HS nghe. TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ ,SGK, giáo án III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô ĐTC 2.KTBC: Đọc bài:Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi 1 và 4 ở sgk 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo b. Giảng bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu một hs đọc toàn bài - Hướng dẫn chia đoạn. - Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 1, đọc từ khó, câu khó Nhác trông/vắt vẻo trên cành Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. - Yêu cầu đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ. -GV đọc mẫu, nêu giọng đọc cả bài: Giọng vui, dí dỏm c. Tìm hiểu bài: +Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? +Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? +Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? +Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? +Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? +Theo em Gà thông minh ở điểm nào? -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? d/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. Gv hướng dẫn đọc đoạn 1,2 theo cách phân vai -Tổ chức cho HS đọc trong nhóm, thi đọc -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. -Thi đọc thuộc lòng. -Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét tiết học. 2 hs đọc, cả lớp nhận xét Hs theo dõi + Một hs khá đọc toàn bài + Đ1: Nhác trôngtỏ bày tình thân. +Đ2: Nghe lời Cáo.loan tin ngay. +Đ3: Cáo nghe làm gì được ai. + Hs đọc nt đoạn. Tìm từ khó: Nhác trông, tinh nhanh, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, cười phì, - Hs đọc nt đoạn , 1Hs đọc phần chú giải. - hs theo dõi +Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. -Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. -2 HS nhắc lại. -3 HS đọc bài. -Cách đọc như đã hướng dẫn. -hs theo dõi HS đọc trong cặp, thi đọc trước lớp -HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. -Thi đọc. -HS nêu. -HS lăng nghe, . Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viế

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2019_2020.doc