Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Bích Ly

I.MỤC TIÊU :

 - Nêu được một số đặc điểmtiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :

 + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp .

 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ

 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du .

 + Trồng rừng được đẩy mạnh .

 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi.

 - Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.

II. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc35 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Bích Ly, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUÂN 5 Thứ Môn TCT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú 2 Đạo đức 05 Bày tỏ ý kiến (tiết 1) Tập đọc 09 Những hạt thóc giống Toán 21 Luyện tập Thể dục Khoa học 09 Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn 3 Kể chuyện 05 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tiếng anh Toán 22 Tìm số trung bình cộng Âm nhạc LTVC 09 Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng 4 Tập đọc 10 Gà Trống và Cáo Toán 23 Luyện tập Thể dục TLV 09 Viết thư (Kiểm tra viết) Địa lí 05 Trung du Bắc Bộ 5 LTVC 10 Danh từ Tiếng anh Toán 24 Biểu đồ Khoa học 10 Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn Lịch sử 05 Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 6 TLV 10 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Chính tả 05 Nghe – viết : Những hạt thóc giống Toán 25 Biểu đồ (tt) Mĩ Thuật Kỹ Thuật 05 Khâu thường (tiết 2) Ngày soạn: 1/10/2019 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2019 Môn: Đạo Đức Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) TCT: 05 I.MỤC TIÊU: - Đ/C: Không Y/C HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: Tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án tán thành hay không tán thành. - TN-MTB-HĐ ( Liên hệ ): Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo Việt Nam. Vận động mọi người cùng thực hiện. - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác * HS kh giỏi : - Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * MT: HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi ở cộng đồng địa phương, * KNS: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận đđộng mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK – SGV. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: ( 6 phút) -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. +Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 2.Bài mới: ( 30 phút) 2.1/Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. 2.2/Nội dung: Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” -GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. -GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. ò Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng? ò Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? òNhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? òNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường? -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: *GDMT-KNS +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: +Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. +Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. +Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. -GV kết luận: * GDSDNLTK&HQ: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) -GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. +Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) -GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút) -Thực hiện yêu cầu bài tập 4. +Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. -Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” - Chuẩn bị bài: Tiết 2 - Nhận xét tiết học. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét . -HS thực hiện. -HS thảo luận : +Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? -HS thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Cả lớp thảo luận. -Đại điện lớp trình bày ý kiến . -HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. -HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Vài HS giải thích. -HS cả lớp thực hiện. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: TẬP ĐỌC Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG TCT: 09 I MỤC TIÊU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK. * KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán. II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: ( 6 phút) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét HS . 2. Bài mới: ( 30 phút) 2.1/ Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc. -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. 2.3/Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. 2.4/Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút) - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS ghi đề bài vào vở. -HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. -1 HS đọc thành tiếng. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. -2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai. - 3 HS đọc. - HS nêu Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP TCT: 21 I.MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS làm bài tập 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Phương tiện dạy học: SGK – SGV. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: ( 6 phút) -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới : ( 30 phút) a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: ( 4 phút) - Chuẩn bị bài: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc Y/C -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thể dục GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Môn: KHOA HỌC Bài: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN TCT: 09 I/ MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. Phương tiện dạy học: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)Gọi 2 HS lên bảng hỏi: + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? +Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? -GV nhận xét HS. 2.Dạy bài mới: ( 30 phút) * Giới thiệu bài: -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK. -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. * GV tiến hành trò chơi theo các bước: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. -Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ? * Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi: +Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Sau 5 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. -GV nhận xét từng nhóm. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. *GV kết luận: SGK Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? -Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. -Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ? -GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. *GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3.Củng cố- dặn dò: ( 4 phút) -Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý. -HS trả lời. -Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. -HS lắng nghe. -HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. -HS lên bảng viết tên các món ăn. -5 đến 7 HS trả lời. -HS thực hiện theo định hướng của GV. -HS trả lời: +Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, +Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật co chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. -2 đến 3 HS trình bày. -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. -HS thảo luận cặp đôi.trình bày ý kiến. +Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. +Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. +Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 1/10/2019 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2019 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. TCT: 05 I MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . II. Phương tiện dạy học: SGK – SGV. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: ( 6 phút) -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính. -1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét. 2. Bài mới: ( 30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS. -Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Hỏi: +Tính trung thực biểu hiện như thế nào? +Em đọc được những câu chuyện ở đâu? -Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi còn cho những bài học quý về cuộc sống. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. +Nội dung câu chuyện đúng chủ đề. +Câu chuyện ngoài SGK. +Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ. +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện. +Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. * Kể chuyện trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . -GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: -Tổ chức cho HS thi kể. Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút) -Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc. -Nhận xét tiết học. -3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -Lắng nghe. -2 HS đọc đề bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc. -Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. +Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực. +Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. +Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi. +Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên, -Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể -Lắng nghe. -2 HS đọc lại. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. -Nhận xét bạn kể. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiếng Anh GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Môn: Toán Bài: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TCT: 22 I.MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - HS làm bài tập 1 ( a, b, c) và bài 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Phương tiện dạy học: SGK – SGV. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: ( 6 phút) -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. -GV chữa bài, nhận xét HS. 2.Bài mới : ( 30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số. 2.2.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 -GV yêu cầu HS đọc đề toán. -Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? -Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. -GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? -Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? -Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? -GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. -GV yêu cầu HS phát biểu lại tìm số trung bình cộng của 2 số. * Bài toán 2:-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. -Bài toán cho ta biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ? -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ? -Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. -GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. 2.3.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. -GV nhận xét HS. Bài 3 -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét HS. 3.Củng cố- Dặn dò:( 4 phút) -Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài: -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -HS đọc. -Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. -Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_nguyen_bich_ly.doc