Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh

I.Mục đích – yêu cầu:

-II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa (sgk).

-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy và học:

1.Bài cũ:Gọi 3 em đọc thuộclòng bài Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.:

H: Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào?

H: Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ 2 ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY-CA I.Mục đích – yêu cầu: - BiÕt ®äc víi giäng kĨ chËm r·i, t×nh c¶m, b­íc ®Çu biÕt ph©n biƯt lêi nh©n vËt víi lêi ng­êi dÉn chuyƯn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ :dằn vặt. - Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca thể hiện trong t×nh yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực vµ sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa (sgk). -Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ:Gọi 3 em đọc thuộclòng bài Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.: H: Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào? H: Cáo là con vật có tính cách như thế nào? H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Hoạt động dạy Hoạt động học 2.Bài mới:GV giới thiệu bài- ghi bảng. Hoạt động 1:Luyện đọc - 1 HS khá đọc cả bài - Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (2 lượt)ï + Đoạn1:An-đrây-ca …mang về nhà. + Đoạn2:Tiếp…ít năm nữa - Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - Lượt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. H: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? H:Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào? H:An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Đoạn 1 kể chuyện gì? H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? H:Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? H: Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? Ý2: + Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca. Nêu ý nghĩa: Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . GV đọc mẫu. Bước vào phòng ông nằm, …ra khỏi nhà. HS đọc theo nhóm. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc toàn truyện. 4.Củng cố- Dặn dò Nêư ý nghĩa bài. - Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì? GV nhận xét tiết học. -1 HS đọc . -HS lần lượt đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn. -HS đọc nối đoạn - Sửa lỗi phát âm sai. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ khó - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. -An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. -An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lờimẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà - An- đrây -ca mải chơi quên lời me ïdặn. -An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. -Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. *An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình * An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. … Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. 2 em đọc cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc HS lắng nghe. - Luyện đọc và tìm giọng đọc hay - HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật, mỗi lượt 4 em đọc. -lớp theo dõi –nhận xét Lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Giúp HS: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột. - Hs cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 III.Các hoạt động dạy –Học: 1.Bài cũ: Bài1: Viết 5 số tự nhiên: -Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593, 1953, 5193, 5139,….Loan Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó 45 789=40 000+5000+700+80+9 123 457=100 000+20 000+3000+400+50+7 2.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1:Gọi 1 em đọc đề bài sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Yêu cầu Hs đọc kĩ biểu đồ và thảo luận nhóm đôi, sau đó I vài nhóm hỏi đáp trước lớp. Giải thích vì sao? Bài 2:- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - GV yêu cầu Hs tiếp tục làm bài. - Gọi Hs đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét, cho điểm Hs. Bài 3:Yêu cầu Hs nêu tên biểu đồ. - Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào? -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. * GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô. + Nêu bề rộng của cột. + Nêu chiều cao của cột. - Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu Hs cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu Hs tự vẽ cột tháng 3. - GV chữa bài. - Gọi Hs đọc lại biểu đồ vừa vẽ và trả lời các câu hỏi: + Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất? + Tháng 3 tàu Thắng lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá? + Trung bình mỗi thanùg tàu Thắng lợi đánh bắt được bao nhiêu tấn cá? 4.Củng cố - Dặn dò GV nhận xét tiết học, - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - Làm bài vào SGK. - Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. - Là các tháng 7,8,9. -Làm bài vào nháp. b.Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15 – 3 = 12 (ngày) c Số ngày mưa trung bình của mỗi thanùg là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày) - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. - Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. - Thanùg 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. - HS chỉ trên bảng. - Cột rộng đúng 1 ô. - Cột cao bằng vạch số 2 vì thanùg 2 bắt được 2 tấn cá. - 1 HS lên banûg vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 em vẽ trên banûg lớp, cả lớp vẽ vào SGK. LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: -Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. -Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. -Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn hai trăm năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng III.Hoạt động day – học: 1.Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta? -Nhân dân ta đã có cuộc khởi nghĩa nào để đánh đuổi quân xâm lược? -Nêu ghi nhớ. 2.Bài mới:Giới thiệu, ghi đề. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn để tìm ra nguyên nhân cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng *Giáo viên chốt: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước căm thù giắc của hai BàTrưng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Giáo viên treo lược đồ, yêu cầu học sinh nhìn trên lược đồ và dựa vào nội dung của bài để trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. -Giáo viên hỏi H: Khởi nghĩa hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK 4.Củng cố- Dặn dò: Tóm tắt bài, liên hệ giáo dục.Giáo viên nhận xét giờ. Về nhà học bài, chuẩn bị bài Học sinh thảo luận theo nhóm. Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. 2 học sinh trình bày. Hoạt động cả lớp -Sau hơn hai trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. Học sinh đọc ghi nhớ. ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiÕt2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm. II.Đồ dùng dạy học:Một chiếc mi cro không dây để chơi trò chơi phóng viên. III.Các hoạt động dạy và học: Bài cũ: H:Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? H:Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? H:Nêu ghi nhớ của bài? 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề bài. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1:Tiểu phẩm1 buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 1.HS xem tiểu phẩm do 1 số bạn trong lớp đóng. Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. Nội dung cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 2.HS thảo luận: H:Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? H: Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? H: Nếu là bạn Hoa em phải giải quyết như thế nào? GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. HĐ 2: Trò chơi “Phóng viên” Cách chơi một số HS xung phong đóng vai phỏng vấn (tự giới thiệu mình) phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi sau: Bạn hãy giới thiệu, bài thơ mà bạn yêu thích. Sở thích của bạn hiện nay là gì? Người mà bạn yêu quý nhất là ai? Bạn thích học môn nào nhất? … GV kết luận: mỗi người đều có quyền có suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tập 4, SGK) Kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Củng cố dặn dò: đọc ghi nhớ. GV nhận xét tiết học, dặn dò. 1 số HS đóng tiểu phẩm. HS thảo luận theo nhóm, đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. 1 số HS chơi, lớp nhận xét. Thứ 3ngày 2 tháng 10 năm 2007 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Củng cố về :viết số liền trước ,số liền sau,giá trị của các chữ số trong số tự nhiên,so sánh số tự nhiên,đọc biểu đồ hình cột ,xác định năm ,thế kỉ. -Rèn kĩ năng ôn tập củng cố kiến thức. -GDHS tính cẩn thận chính xác khi làm bài. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ:-HS làm lại bài tập 2,3 sgk .Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề. Bài 1:GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vở. GV chấm, nhận xét. Bài 2:Viết chữ số thích hợp vào ô trống HS nêu yêu cầu của đề bài thảo luận nhóm đôi. Đại diện trình bày,nhận xét. GV hỏi câu hỏi để củng cố cách so sánh 2 số với nhau Bài 3:GV treo biểu đồ H:Biểu đồ biểu diễn gì? HS làm nháp nêu miệng. GV sửa bài Bài 4:Đáp án: c.Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. Bài 5:Tìm số tròn trăm x ,biết :540 < x < 870 H:Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870? H:Vậy x là những sốnào? . Củng cố- Dặn dò Khắc sâu các kiến thức vừa ôn tập. Chuẩn bị:”Luyện tập chung” -HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở 1 HS đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm đôi, đại diện trình bày. -HS nêu yêu cầu của đề -HS làm bài vào nháp. Bài 4:1 HS đọc đề, HS thảo luận nhóm, Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa sai nếu có. HS kể các số :500,600,700,800. đó là các số:600,700,800. x là những số:600,700,800. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I.Mục đích yêu cầu -Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên ý nghĩa về khái quát của chúng . -HS biết cách viết hoa danh từ riêng. GDHS tính cẩn thận, chính xác khi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ VN có sông Cửu Long ,tranh ảnh vua Lê Lợi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Danh từ là gì?Cho ví dụ . Đọc ghi nhớ. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS tìm hiểu ví dụ GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồtự nhiên VN(vừa nói vừa chỉ vào bản đồ đặc sông cửu Long )và giới thiệu vua LêLợi là người đã có công đánh đuổi giặc Minh . Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài -cho hs thảo luận nhóm GV nêu: -Những từ chỉ tên chung của một loài sự vật như sông ,vua được gọi là danh từ chung . -Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long ,Lê Lợigọi là danh từ riêng . Bài 3: - -HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV kết luận:Danh từ riêng chỉ người ,địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa H:Thế nào là danh từ chung ,danh từ riêng ?Nêu ví dụ? H:Khi viết danh từ riêng cần lưu ý những gì? Cho hs đọc ghi nhớ sgk HĐ2:Luyện tập. Bài 1:Yêu cầu HS nêu yêu cầu . -Phát phiếu học tập cho từng nhóm GV có thể hỏi các câu hỏi để củng cố kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng . Baiø 2:1 HS đọc đề, cho HS viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp và cho biết họ và tên của các bạn là danh từ chung hay danh từ riêng ?Vì sao? 3.Củng cố -Dặn dò HS nêu ghi nhớ của bài. Học bài.Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ… -Cả lớp đọc thầm,trao đổi theo cặp và tìm từ: +sông +Cửu Long +vua +Lê Lợi. -1 HS đọc -Thảo luận cặp đôi -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung . +Sông :tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn,trên đó thuyền bè đi lại được. +Cửu Long :tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long . +Vua :là tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước P .K +Lê Lợi :tên riêng của vị vua mở đầu thời Hậu Lê. 1 HS đọc yêu cầu bài 3 -HS thảo luận nhóm đôi-Trình bày +Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa . +Danh từ chung là tên của một loài vật: sông núi, vua , quan , cô giáo ,… +Danh từ riêng là tên của một sự vật:sông Hồng ,sông Thu Bồn,… +Danh từ riêng phải viết hoa . *Ghi nhớ: (sgk) -1 HS nêu yêu cầu bài 1 -HS hoạt động nhóm,trình bày kết quả lên bảng . Danh từ chung: Núi,dòng sông ,dãy, mặt ,sông, ánh,nắng,đường, dây, nhà, trái, phải ,giữa ,trước, Danh từ riêng:Chung Lam, Thiên Nhẫn ,Trác ,Đại Huệ ,Bác Hồ hs nêu yêu cầu của bài Gọi 2 HS lên bảng viết ,lớp viết vào vở. 1 HS nêu Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: vÏ qu¶ h×nh cÇu I. Mục tiêu: - HS nhận biết hình dáng đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được một bài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích. - HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II, Chuẩn bị. Một số quả hình cầu. Một số bài vẽ của HS năm trước. Bộ đồ dùng dạy vẽ. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. HĐ 2: Cách vẽ quả. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét và đánh giá. 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số bài của tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài học. -Giới thiệu một số quả đã chuẩn bị, tranh, ảnh về quả có hình dạng cầu. +Đây là quả gì? +Hình dáng, đặc điểm, màu sắc thế nào? +So sánh hình dáng màu sắc các loại quả? +Tìm thêm một số loại quả có dạng hình cầu mà em biết? Tóm tắt: -Treo hình gợi ý cách vẽ lên bảng. HD cách vẽ và sắp xếp bố cục trên tờ giấy. -Đưa ra một số bài HS năm trước. -Nhận xét tuyên dương. -Nhắc nhở HS quan sát kĩ. -Gợi ý cách vẽ. -Đưa ra yêu cầu của phần đánh giá. +Bố cục +Cách vẽ hình. +Những nhược điểm cần khắc phục. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng: -Đưa vở tập vẽ lên bàn. -Tự kiểm tra và bổ xung nếu thiếu. -Quan sát. -Nêu: -So sánh: -Nêu: -Nghe. -Quan sát và lắng nghe. -Quan sát chọn bài vẽ mình ưa thích và giải thích lí do. -Thực hành vẽ bài vào vở. -Trưng bày sản phẩm -Nhận xét bình chọn. -Chuẩn bị tranh phong cảnh. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được cách bảo quản thức ăn. - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. -Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình trang 24,25 SGK . 1.Bài cũ : “ Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ”. H: Thế nào là thực phẩm sạch và an tòan? H: Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? H: Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau quả chín? 2.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động1 :Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn.. * Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: Bước 1:Thảo luận nhóm. + Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ SGK trang 24, 25 và thảo luận theo các câu hỏi: Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày 1. Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ? 2. Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? 3. Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì? - Nhận xét các ý kiến của Hs. Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tử lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. HĐ2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cacùh bảo quản thức ăn . * Mục tiêu:Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. * Cách tiến hành: Bước 1 - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: + Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? * GV: Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. Bước 2: - Cho HS làm bài tập: + Trong các loại thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không cóp môi trường hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? Phơi khô, nướng, sấy ;. Ướp muối, ngâm nước mắm; d. Ướp lạnh; Đóng hộp; d. Cô đặc với đường. Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn . * Mục tiêu:HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng. * Cách tiến hành Bước 1:GV phát phiếu học tập cho cá nhân. Phiếu học tập Stt Tªn thøc ¨n C¸ch b¶o qu¶n 1 2 3 … 4. Cđng cè – dỈn dß: NhËn xÐt tiÕt häc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 1. …Em thấy người ta bảo quản thức ăn bằng các cách : phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. 2. …Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách phơi khô hoặc ướp lạnh bằng tủ lạnh… 3. …Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. HS lắng nghe . - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được - HS dùng thẻ màu giơ theo các màu : màu đỏ: Đúng; màu vàng: Sai - Nhận phiếu bài tập và thực hiện làm bài tập . - Nhận phiếu bài tập và thực hiện làm bài tập . - Hs tr×nh bµy Thứ 4ngày 3 tháng 10 năm 2007 TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I - Mục đích-yêu cầu - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. + Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện : Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sư ïtín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình. Đọc trơn cả bài + Đọc đúng các từ dễ mắc lỗi phát âm. + Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng , hóm hỉnh phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân vật. - HS không nói dối, hiểu rằng nói dối là một tật xấu. Hỗ trợ: Luyện đọc 1 số từ: tặc lưỡi, II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học 2- Bài cũ : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? H:An- đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? H:Nêu ý nghĩa 3- Bài mới: Giới thiệu, ghi đề Hoạt động dạy Hoạt động học - Hoạt động1 : Hướng dẫn luyện đọc -Gọi 1hs khá giỏi đọc cả bài -Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài(2 lượt ) - Giải nghĩa thêm từ khó , sửa lỗi về đọc cho HS, nhắc nhở HS đọc đúng những câu hỏi , câu cảm ; nghỉ hơi đúng. yêu cầu hs luyện đọc theo cặp - Gv đọc diễn cảm cả bài. – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài H: Cô chị xin phép ba để đi đâu ? H:Cô có đi học nhóm thật không ? Em đoán xem cô đi đâu . H:Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại mói dối được nhiều lần như vậy? H:Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận? H: Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? H:Vì sao cách làm của cô em giúp chị được tỉnh ngộ ? H: Vì sao cách làm của cô em giúp chị được tỉnh ngộ ? H:Cô chị đã thay đổi như thế nào ? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Hãy đặt tên cho cô chị và cô em theo đặc điểm tính cách ? Cho HS nêu ý nghĩa *- Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. Chú ý phân biệt giọng nhân vật. - Luyện đọc đoạn “ Hai chị em về đến nhà … cho nên người “ 3 - Củng cố – Dặn dò- Gv nêu -2Hs nhắc lại. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Trung thu độc lập 1hs đọc toàn bài – cả lớp nghe - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn- lớp theo dõi - Đọc thầm phần chú giải. -Từng cặp luyện đọc - Lớp nghe - Cô xin phép ba đi học nhóm . - Cô k

File đính kèm:

  • doctuan 6.doc
Giáo án liên quan