Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thu Huyền

I/ MỤC TIÊU:

- HS hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. Rèn kĩ năng nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng.

- Phát triển năng lực vận dụng quy tắc viết hoa vào viết văn và trong thực tế.

- Phát triển phẩm chất yêu thiên nhiên và ham tìm tòi địa lí, thiên nhiên VN.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Bảng phụ, phiếu học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: Ngày soạn: 6/10/2017 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017 Chào cờ Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I/ MỤC TIÊU : - HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Rèn kĩ năng đọc cho HS. - Phát triển năng lực chia sẻ cách đọc và tìm hiểu bài trước lớp. - Phát triển phẩm chất cho HS có lòng trung thực và ý thức trách nhiệm với mọi người. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS nhận xét bài TĐ có mấy đoạn ? - Gv hỗ trợ khi HS gặp khó khăn. - GV viết bảng và cho HS luyện đọc từ khó do HS yêu cầu. - YCHS đọc trong nhóm đôi. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV yc HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung dựa vào phiếu học tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS - YCHS trình bày, GV lắng nghe, xác định điểm khác biệt giữa các nhóm. - GV TC liên kết các nhóm nêu ý kiến nhận xét, đào sâu kiến thức: Tc yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, - GV liên hệ giáo dục HS. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm đoạn bài em thích. - Yêu cầu HS tìm cách đọc hay rồi luyện đọc. * Hoạt động 4. Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết n/d bài. - HS nhắc lại nội dung bài - HS chia 2 đoạn, đọc nối tiếp. - HS chia sẻ từ khó đọc và chú giải: dằn vặt,. - HS khá đọc mẫu. - HS nhận nhiệm vụ. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trao đổi với cả nhóm và trình bày kết quả từng nhóm. - Nêu ý kiến, phát triển ý kiến, tiếp tục thảo luận để rút ra nội dung bài. - HS đọc lại nội dung bài. - HS đọc. - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe, nhắc lại nội dung. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - HS đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Rèn kĩ năng đọc biểu đồ thành thạo. - Phát triển năng lực biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm để đọc biểu đồ thành thạo. - Phát triển phẩm chất ý thức chăm học, tích cực tham gia hoạt động học tập. II/ CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 - GV phát phiếu học tập cho HS - Cho HS quan sát biểu đồ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV cùng HS chia sẻ, nhận xét. + Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ? + Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ? Bài 2: - GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS làm vở - GV hỗ trợ khi HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên trình bày bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Chấm - chữa bài. Củng cố cách đọc biểu đồ và tìm số TBC Bài 3: Nếu còn thời gian cho HS vẽ luôn vào sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò: - Các em vừa ôn tập những nội dung gì ? - Về ôn tập, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát, đọc số liệu trên biểu đồ. - HS tự làm bài, 1HS làm bảng phụ . - Chia sẻ nhóm bàn. - Chia sẻ trước lớp câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - HS chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4 - HS làm bảng phụ lên trình bày trước lớp. - HS thực hiện, chia sẻ nhóm, chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. - HS chia sẻ nhóm và lên trình bày. - Ôn cách đọc thông tin trên biểu đồ. - HS nghe . Ngày soạn: 7/10/2017 Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - HS viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số; đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Rèn kĩ năng xác định một năm thuộc thế kỉ nào. - Phát triển năng lực cho HS biết tự học và tổng hợp lại kiến thức Toán đã học. - Phát triển phẩm chất cho HS có ý thức chăm học, tự tin khi trình bày trước lớp. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ - Bài 1; biểu đồ, PHT - Bài 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1:Treo bảng phụ bài 1: Điều chỉnh nội dung bài tập như sau: a) Viết số tự nhiên liền sau của số: 3 025 674. b) Viết số tự nhiên liền sau của số: 3 025 674. c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau: 42 570 300 ; 5 437 052 ; 3 250 000. - GV cùng HS chia sẻ, nhận xét và củng cố cách đọc số nêu giá trị của chữ số. Bài 3: - GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ. - Yêu cầu HS làm các phần a, b, c ra phiếu học tập - YCHS trình bày, GV lắng nghe - GV khắc sâu kiến thức *Hoạt động 2: Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm các phần a, b vào vở (HS khá, giỏi có thể làm cả bài). - Chấm, chữa bài. Bài 5 : (Nếu còn thời gian thì cho HS làm). - GV hướng dẫn. 3.Củng cố - Dặn dò: ? Các em vừa ôn tập những nội dung gì ? - Về ôn tập, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - HS tự làm bài cá nhân theo yêu cầu của GV - HS chia sẻ nhóm bàn - HS chia sẻ trước lớp. - HS giải thích số tự nhiên liền trước của số 3 025 674 là 3 025 673 và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ trống - HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ với cả nhóm. - Trình bày kết quả. - Nêu ý kiến, phát triển ý kiến - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở, chia sẻ nhóm, chia sẻ trước lớp. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm rồi chữa bài: - HS trả lời câu hỏi. - HS nghe . Giáo dục ngoài giờ lên lớp ĐỌC THƠ, LÀM THƠ VỀ BẠN BÈ I/ MỤC TIÊU: - HS biết bày tỏ tình cảm của mình với bạn bố qua các bài thơ sưu tầm, những vần thơ tự sáng tác. - Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS. - Phát triển phẩm chất cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II/ CHUẨN BỊ: - Các bài thơ về bạn bè; một số tiết mục văn nghệ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Đọc thơ - GV giới thiệu ý nghĩa và thông qua chương trình. - Tổ chức cho HS đọc thơ (có xen kẽ các tiết mục văn nghệ). - GV tổ chức cho HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa, xuất xứ của bài thơ. - Cho HS bình chọn. * Hoạt động 2: Nhận xét- Đánh giá: - Tuyên dương HS về tinh thần tham gia hoạt động. - Tuyên bố kết thúc buổi đọc thơ, - Dặn dò HS chuẩn bị giờ sau: Văn nghệ chào mừng 20 - 10. - HS biểu diễn văn nghệ chào mừng. - HS lên đọc các bài thơ sưu tầm hoặc sáng tác có nội dung về bạn bè. VD: + Cùng vui chơi (Tập đọc lớp 3- 1980). + Nhớ bạn (Đàm Thị Oanh). + Gọi bạn (Định Hải). - HS tự tìm hiểu - Chia sẻ nhóm 2,4 - Chia sẻ trước lớp bài thơ mình sáng tác hoặc sưu tầm được. - Cả lớp trao đổi ý nghĩa, xuất xứ. - HS bình chọn những bài thơ hay nhất, người đọc thơ hay nhất. - HS nghe. Chính tả NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/ MỤC TIÊU: - HS nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Rèn năng lực tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả; tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x . - Giáo dục HS có ý thức viết đúng chính tả. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3a . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Viết chính tả - YCHS đọc lại truyện - GV HDHS nghe - viết + Nội dung truyện cho em biết điều gì ? - Hướng dẫn HS viết từ khó: Pháp, Ban - dắc, dự tiệc, sắp lên xe . - Nhắc HS cách trình bày - GV đọc chính tả . - Đọc soát lỗi. - GV chấm - chữa bài. *Hoạt động 2: Bài tập Bài 2: - GV nhắc: Viết tên bài cần sửa lỗi, sửa tất cả các lỗi trong bài. - Chấm, chữa bài. Bài 3a: - GV YCHS tự đọc bài, làm bài miệng bài tập 3a-SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS (Nếu cần thiết ) - GV khắc sâu kiến thức * Hoạt động 3.Củng cố - Dặn dò: + Các em vừa học những nội dung gì ? -Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai . - Chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo. - HS đọc lại truyện. - HSTL: nói về một nhà văn thật thà - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS nêu cách trình bày - HS nghe và viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi trong vở của mình. - HS đọc nội dung bài tập 2. - HS đọc bài, phát hiện lỗi - sửa lỗi (ghi vào vở theo mẫu): + Lỗi nhầm lẫn s/x: Viết sai Viết đúng xắp lên xe sắp lên xe - Đổi chéo bài để kiểm tra. - HS nhận nhiệm vụ - HS tự đọc bài, trả lời câu hỏi - HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ với cả nhóm. - Trình bày kết quả. - Nêu ý kiến, phát triển ý kiến - Nghe - viết chính tả bài Người viết truyện thật thà, tự phát hiện và sửa lỗi trong bài, tìm từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x. Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. Rèn kĩ năng nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Phát triển năng lực vận dụng quy tắc viết hoa vào viết văn và trong thực tế. - Phát triển phẩm chất yêu thiên nhiên và ham tìm tòi địa lí, thiên nhiên VN. II/ CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bảng phụ, phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1 - GV giao bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng (cho HS quan sát tranh ảnh, chỉ trên bản đồ). Bài 2: - GV KL: sông, vua gọi là danh từ chung; Cửu Long , Lê Lợi gọi là danh từ riêng. - GV rút ra KL DT chung và DT riêng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cùng HS chia sẻ, nhận xét. - Gợi ý HS rút ra ghi nhớ. *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Dán bảng phụ viết nội dung bài tập lên bảng. - YCHS trình bày,GV lắng nghe, xác định điểm các câu trả lời của HS - GV khắc sâu kiến thức: DT chung và DT riêng Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm - chữa bài. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ? * Hoạt động 3.Củng cố - Dặn dò: + Các em vừa học những nội dung gì ? - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Các nhóm thi tìm từ. - Các nhóm trình bày kết quả: a) sông c) vua b) Cửu Long d) Lê Lợi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS so sánh nghĩa của các từ rồi trả lời câu hỏi – chia sẻ nhóm – chia sẻ trước lớp. - 1HS đọc yêu cầu củ bài. - HS so sánh cách viết rồi trả lời câu hỏi . - 3HS đọc nội dung Ghi nhớ (SGK). - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào phiếu - HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ với cả nhóm. - Trình bày kết quả trước lớp. + Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ............ + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên... - HS đọc yêu cầu của bài . - HS tự làm bài vào vở: viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp . + Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa - viết hoa cả họ, tên, tên đệm. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU: - HS biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Phát triển năng lực kể chuyện, biết chia sẻ và giúp đỡ bạn cho HS. - Phát triển phẩm chất cho HS lòng tự trọng. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn đề bài . - Bảng phụ viết gợi ý 3 , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề - GV gạch dưới các chữ: lòng tự trọng, được nghe, được đọc. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện ngoài SGK. - GV treo bảng phụ viết gợi ý 3. - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. *Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện - YCHS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV: Với những truyện dài , các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn. - GV ghi tên HS, tên truyện của các em. - YCHS kể chuyện - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể. * Hoạt động 3.Củng cố - Dặn dò: + Những câu chuyện các em vừa kể có nội dung nói về điều gì ? - Về kể chuyện cho người thân nghe. - HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. - HS đọc lướt gợi ý 2 . - Một vài HS giới thiệu câu chuyện của mình (Nêu tên truyện, nội dung, đọc hay nghe ở đâu). - HS đọc thầm gợi ý 3 . - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi về ý nghĩa (Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ? Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...). + Kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng tự trọng. Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ MỤC TIÊU: - HS có thể kể tên một số cách bảo quản thức ăn; giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - Phát triển năng lực vận dụng thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng. - Phát triển phẩm chất cẩn thận khi bảo quản thức ăn. II/ CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn. - GV nêu yêu cầu: chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình (SGK). + GĐ em thường sử dụng cách nào để bảo quản thức ăn. + Các cách đó có lợi ích gì ? - GV ứng HS chia sẻ, nhận xét, kết luận. - GV rút ra tác dụng của bảo quản thức ăn: để được lâu, không bị mất chất... *Họat động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - GV phát phiếu HT cho HS TL câu hỏi: + Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? + Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây , cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? - YCHS trình bày, GV lắng nghe, xác định điểm khác nhau trong các câu trả lời của HS. *Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà. - Giao phiếu học tập cho từng HS. - Nhắc HS khi mua thức ăn đã được bảo quản cần xem hạn sử dụng . * Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò: - Nêu một số cách bảo quản thức ăn ? - HS quan sát hình và trả lời miệng. - HS chia sẻ, đóng góp ý kiến Hình Cách bảo quản 1 Phơi khô 2 Đóng hộp 3 Ướp lạnh 4 Ướp lạnh 5 Làm mắm (ướp mặn) 6 Làm mứt (cô đặc với đường) 7 Ướp muối (cà muối) - HS nhận nhiệm vụ - HS tự tìm hiểu trả lời - HS trao đổi nhóm đôi - Trình bày kết quả . - Nêu ý kiến, phát triển ý kiến, tiếp tục thảo luận đưa ra ý kiến. - HS rút ra ghi nhớ: SGK - HS điền tên 3 - 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình em: phơi khô, nướng, sấy; ướp muối, ngâm nước mắm; ướp lạnh; đóng hộp; cô đặc với đường. - HS chia sẻ thêm. Lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I/ MỤC TIÊU: - HS biết: Nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Phát triển năng lực giao tiếp, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước lớp. - Phát triển phẩm chất cho HS biết yêu Tổ quốc, quê hương. III/ CHUẨN BỊ: - Tranh Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, lược đồ k/n Hai Bà Trưng; phiếu HT . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Nguyên nhân cuộc K/n. - Giảng: Quận Giao Chỉ: vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (thời nhà Hán đô hộ). - YCHS thảo luận về nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV khắc sâu kiến thức: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc k/n nổ ra , ng.nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của Hai Bà. *Hoạt động 2: Diễn biến, ý nghĩa cuộc k/n. - GV: Cuộc k/n diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ p/a khu vực chính nổ ra cuộc k/n. - GV đưa lược đồ k/n Hai Bà Trưng. - GV cùng HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung. + Khởi nghĩa HBT thắng lợi có ý nghĩa gì ? => KL: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ , lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập * Hoạt động 3.Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài . - YCHS về ôn tập và CB bài sau . - HS nghe. - HS tự tìm hiểu nêu nguyên nhân - HS trao đổi nhóm đôi - Trình bày kết quả trước lớp. - Nêu ý kiến, phát triển ý kiến, tiếp tục thảo luận đưa ra ý kiến. - HS dựa vào lược đồ và n/d bài để trình bày diễn biến chính của cuộc k/n. - HS lên bảng trình bày. - HS chia sẻ bổ sung để hoàn chỉnh diễn biến và nêu được ý nghĩa. - HS nhắc lại nội dung. Ngày soạn: 8/10/2017 Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Tập đọc CHỊ EM TÔI I/ MỤC TIÊU: - HS biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - Phát triển năng lực hợp tác, mạnh dạn trình bày ý kiến trước lớp. - Phát triển phẩm chất cho HS không nói dối. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi HS chia đoạn (3 đoạn). + Sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ (tặc lưỡi, năn nỉ, sững sờ). + Luyện đọc câu khó: Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện / nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi , làm cho tôi tỉnh ngộ. + Giải nghĩa từ: - 1HS đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2:Tìm hiểu bài - GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh tự đọc bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4- SGK - GV quan sát, hỗ trợ HS (Nếu cần thiết ) - YCHS trình bày, GV lắng nghe, xác định điểm khác biệt các câu trả lời của HS - GV TC liên kết các nhóm nêu ý kiến nhận xét, khắc sâu nội dung bài. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân vai. - Nhận xét . * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Em rút ra cho mình bài học gì từ câu chuyện trên? - 3HS đọc và chia sẻ câu hỏi - 3HS đọc tiếp nối theo đoạn 2-3 + Đoạn 1 : Dắt xe ra cửa... tặc lưỡi cho qua. + Đoạn 2: Cho đến một hôm... nên người. + Đoạn 3 : Phần còn lạị. - HS luyện đọc theo cặp (nếu cần). - 1HS đọc cả bài. - HS nhận nhiệm vụ - HS tự đọc bài, trả lời câu hỏi - HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ trước lớp. - HS rút ra ND: Không bao giờ nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, ... - 3HS đọc tiếp nối câu chuyện. - HS tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn : - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 - HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS chia sẻ: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - HS viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số; chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Rèn kĩ năng đọc thông tin trên biểu đồ cột, tìm số trung bình cộng. - Phát triển năng lực cho HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Phát triển phẩm chất cho HS tích cực tham gia hoạt động học tập nhóm. II/ CHUẨN BỊ: - Biểu đồ, bảng phụ, phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu TL đúng - GV phát phiếu học tập cho HS - GV quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YCHS trình bày, GV lắng nghe, xác định điểm các câu trả lời của HS - GV khắc sâu kiến thức: cách đọc số, viết số và đổi đơn vị đo khối lượng. Bài 2: - GV treo biểu đồ lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát hỗ trợ nếu cần. - Chấm- chữa bài. - Gv củng cố: cách đọc biểu đồ, tìm số TBC Bài 3: (Nếu còn thời gian) - Cho HS đọc đề bài trước lớp. - Gv cho Hs phân tích đề hỏi HS trả lời: + BT cho biết gì? + BT hỏi gì? - YCHS làm bài, lớp làm vở ôn, 1 HS bảng phụ. - GV hỗ trợ HS yếu. - Gv củng cố: BT gấp lên 1số lên nhiều lần, tìm số TBC * Hoạt động 3.Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Về ôn tập, chuẩn bị bài sau: Phép cộng. - HS nhận nhiệm vụ - HS tự làm bài vào phiếu - HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ trước lớp. - Trình bày kết quả. - 2 HS đọc biểu đồ. - HS làm bài cá nhân vào vở: - HS chia sẻ theo nhóm bàn. - Chia sẻ kết quả bài làm trước lớp, - HS đọc - HS phân tích đề: + bài toán cho biết: ngày đầu: 120m, ngày 2 = ½ ngày đầu, ngày ba gấp đôi ngày đầu. + Hỏi TB mỗi ngày ... m vải? - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ nhóm đôi, nhóm 4. - Chia sẻ trước lớp: 1HS lên trưng bảng phụ, HS dưới lớp chia sẻ - 1 HS nhắc lại nội dung. - HS nghe . Địa lí TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU: - HS biết vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; trình bày được đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu ). Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Phát triển năng lực cho HS hợp tác nhóm tốt, mạnh dạn trình bày ý kiến. - Phát triển phẩm chất cho HS ý thức chăm học, tích cực tham gia hoạt động học tập, ham tìm hiểu Địa lý Việt Nam. II/ CHUẨN BỊ: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh, ảnh, tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Vị trí của Tây Nguyên - GV HDHS quan sát và chỉ trên bản đồ, núi : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. => Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng *Hoạt động 2: Địa hình Tây Nguyên - GV phát cho mỗi nhóm một số tranh, ảnh, tư liệu về một cao nguyên. YCHS thảo luận về đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên đó - GV hỗ trợ các nhóm. - YCHS trình bày, GV lắng nghe, xác định điểm khác nhau trong các câu trả lời của HS - GV khắc sâu kiến thức về đặc điểm của từng cao nguyên *Hoạt động 3: Đặc điểm khí hậu - GV nêu câu hỏi (SGK - trang 83). + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ? + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên ? => KL: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô 3.Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm tiêu biểu - 3HS chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ, đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam. - HS dựa vào bảng số liệu, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. - HS nhận nhiệm vụ - HS tự tìm hiểu nêu đặc điểm - HS trao đổi nhóm đôi - HS chia sẻ với cả nhóm. - Trình bày kết quả trước lớp. - HS nghe. - HS quan sát bảng số liệu - trả lời - HS chia sẻ câu trả lời với bạn - HS chia sẻ trước lớp các câu hỏi - HS nhắc lại KL - HS nghe. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU: - HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,). Rèn kĩ năng tự sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Phát triển năng lực cho HS tự nhận xét, tự sửa lỗi sai của mình. - Phát triển phẩm chất HS có ý thức tự giác trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết các đề bài. - Phiếu học tập thống kê các lỗi và sửa lỗi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Nhận xét chung - GV dán 4 đề bài lên bảng. Gọi HS đọc và phân tích đề. - Nhận xét: + Ưu điểm: Các em xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thưc rõ ràng. + Nhược điểm: Có một số em diễn đạt lủng củng, chưa rõ ý, mắc nhiều lỗi chính tả : Hoàng, Duyên, Hải, Đăng... *Hoạt động 2: Chữa lỗi - GV HDHS sửa lỗi - GV trả bài cho HS, phát phiếu học tập. - GV HDHS chữa lỗi chung. GV chép các lỗi định chữa lên bảng: + Lỗi về cách dùng từ: Bà thân mến!, cầm bút viết, + Lỗi đặt câu: Thôi chữ đã nhiều, đã muộn con dừng bút viết....Tớ đã viết thư cho cậu nhưng chưa tớ chưa nhận được của cậu, hôm nay tớ viết nữa cho cậu.... + Lỗi chính tả: Bao nâu, mạnh khẻo, giạo này, da đình, đã nâu.... - Nhận xét *Hoạt động 3: Chia sẻ đoạn thư, lá thư hay - GV đọc những đoạn thư, lá thư hay (bài của Hương, Minh Anh, Thảo Minh, Vy ... ). - GV cùng HS chia sẻ các lá thư hay. * Hoạt động 4.Củng cố - Dặn dò: - Khen HS viết thư, tham gia chữa bài tốt . - HS đọc, phân tích đề bài. - HS nghe. - HS đọc lời nhận xét của GV - Đọc những chỗ mắc lỗi trong bài. - Viết vào phiếu các lỗi và sửa lỗi . - Đổi chéo bài để kiểm tra. - 2HS lên chữa lỗi, lớp làm nháp. - HS chép bài vào vở. - HS trao đổi tìm ra cái hay của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS nghe . Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ MỤC TIÊU: - HS mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ; nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên. - Phát triển NL hợp tác để nêu được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Phát triển phẩm chất cho HS ý thức phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hỗ trợ của GV Hoạt động học tập của HS *Hoạt động 1: Dấu hiệu của bệnh - GV HDHS nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - GV phát tranh ảnh, yêu cầu HS mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ - GV quan sát, hỗ trợ HS (Nếu cần thiết ) - YCHS trình bày, GV lắng nghe, xác định điểm khác nhau trong các câu trả lời của HS. - GV khắc sâu kiến thức: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta - min D sẽ bị cũi xương. Nếu thiếu i - ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. *Hoạt động 2: Cách phòng bệnh - GV HDHS thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng + Ngoài các bệnh trên, em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ? + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng ? *Hoạt động 3: Trò chơi: Bác sĩ - GV tổ chức

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi_thu_huyen.doc
Giáo án liên quan