TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Thắng biển
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
2 – Kĩ năng + Đọc lưu loát toàn bài.
+ Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển.
3 – Thái độ - Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
II Đồ dùng dạy - học- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần thứ 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 201 3
Tiết 1: Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Thắng biển
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
2 – Kĩ năng + Đọc lưu loát toàn bài.
+ Giọng đọc phù hợp với diễn biến của cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển.
3 – Thái độ - Giáo dục HS lòng dũng cảm và lòng tự hào dân tộc về ý chí và lòng dũng cảm của con người Việt Nam.
II Đồ dùng dạy - học- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc , trong đấu tranh vì lẽ phải . . .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn ?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . .
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
-Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm,sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.
mà còn được bộc lộ trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của cin người trong một cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .
+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 )
+ Người thắng biển ( đoạn 3 )
- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “
- Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . .
. - Tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Tit 3: to¸n
TIẾT 126 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số(lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
II.CHUẨN BỊ:
VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Tìm phân số của một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
GV ghi bảng: :
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
GV hướng dẫn HS chia:
: = x =
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp: :
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Bài tập 3: Tính
- Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
*Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Là
HS thử lại bằng phép nhân
HS làm bài
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS thực hiện
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đ nghe, đ đọc.
I. Mục đích –yêu cầu
1. Kin thc: Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đ nghe, đ đọc nói về lịng dũng cảm .
2. K n¨ng: Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện)
3. Th¸i ®: Gd Hs tự tin dũng cảm trong mọi trường hợp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện " Những chú bé không chết " bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về lịng dũng cảm .
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 v 3, 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện .
+ Ngoài các truyện đ nu trn em cịn biết những cu chuyện no cĩ nội dung ca ngợi về lịng dũng cảm no khc? Hy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tn truyện, tn nhn vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết lm nổi r ý nghĩa của câu chuyện .
+ Kể chuyện ngồi sch gio khoa thì sẽ được cộng thêm điểm .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe v hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xt, bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một người có việc làm thể hiện lịng dũng cảm m em đ được chứng kiến
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận xét
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Chú bé tí hon và con cáo " Đây là một câu chuyện rất hay kể về lịng dũng cảm của ch b Nin tí hon..
+ Tôi xin kể câu chuyện "Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng" . Nhân vật chính là một cậu bé thiếu niên tên là Cù Chính Lan đ anh dng diệt 13 chiếc xe tăng ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất l nhn vật no trong cu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đ nu
- HS cùng thực hiện
Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tiết 1:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LuyƯn TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?”
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kin thc: Nhận biết được câu kể Ai l gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai l gì ? đ tìm được ( BT2, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai l gì? ( BT3).
2. K n¨ng: HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
3. Th¸i ®: GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II. Chuẩn bị: :Bảng phụ
III.Hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
Tìm 4 từ cng nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
* Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Cu kể Ai l gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục l cnh tay kì diệu của cc ch cơng nhn.
- Lớp nhận xét
* Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, cc em phải cho hỏi, phải nĩi lí do cc em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
- Cho HS trình by trước lớp. Có thể tiến hành theo hai cách: Một là HS trình by c nhn. Hai là HS đóng vai.
- GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm.
- HS t×m
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- Một số HS pht biểu ý kiến.
- Tác dụng
+ Câu giới thiệu
+ Câu nêu nhận định
+Câu giới thiệu
+Câu nêu nhận định.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS pht biểu ý kiến.
- HS lên bảng làm bài.
+ Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên
+ Cả hai ông /®ều không phải là người Hà Nội.
+ Ông Năm /là dân ngụ cư của làng này.
+ Cần trục/ l cnh tay kì diệu của cc ch cơng nhn
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS giỏi lm mẫu. Cả lớp theo di, lắng nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ r những cu kể Ai l gì ? trong đoạn văn.
- HS cả lớp
Tiết 2:TOÁN
LUYỆN TẬP
I/- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thnh phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II/- Chuẩn bị:
Phiếu bài tập, bảng nhóm.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng tính:
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
Giới thiệu bài , yêu cầu tiết dạy.
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1: BT1.
+ Mong đợi: Củng cố chia và rút gọn phân số.
+ Mô tả: HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả.
Hoạt động 2: BT 2.
+ Mong đợi: Củng cố về tìm thành phần trong phép tính.
+ Mô tả: HS nêu cách giải và tự giải vào vở BT.
Hoạt động 3: BT 3.
+ Mong đợi: Củng cố cách chia nhẩm thừa số trên cho thừa số dưới(trong phép nhân phân số).
+ Mô tả: HS làm vào bảng con.
Gợi ý để HS nhận xét:
Ở mỗi phép nhân phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau.
Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng 1.
Hoạt động 4: BT4.
+ Mong đợi: Giải đúng bài toán có lời văn.
+ Mô tả: HS đọc đề và tự làm vào vở(nêu cách tính diện tích hình bình hành từ đó nêu cách tính độ dài đáy).
c/- Củng cố – nhận xét – dặn dò:
Tuyên dương – khen ngợi.
Dặn dò.
Cả lớp tham gia.
HS làm vào PBT:
HS tính vào vở:
HS tính bảng con và nêu cách tính.
HS làm cá nhân vào vở.
Độ dài đáy hình bình hành:
(m)
Đáp số: 1 m
Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
Tiết 3: CHÍNH TẢ
THẮNG BIỂN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc : Thắng biển.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ sai l/n , in/inh.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Thắng biển.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến quyết tâm chống giữ
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh
Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:HS nhắc lại nội dung học tập.
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết 27
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Kiến thức: HS tạo được câu kể Ai là gì? Từ C – V cho sẵn.
-Kĩ năng: Tìm được câu kể kiểu Ai làm gì? Trong bài thơ.
Xác định được bộ phận C – V trong câu.Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai là gì?
-Thái độ: Thích học và sử dụng kiểu câu trong giao tiếp.
II.CHUẨN BỊ:
Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:
Hoat động của GV
Hoạt động học của HS
1.Bài cũ:
GV nhận xét.
2.Bài mới:Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì?
Hướng dẫn:
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng.
(nêu nhận định )
Bài tập 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập
HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm.
Cần giới thiệu tự nhiên.
GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I. Mục đích –yêu cầu:
1. Kin thc; Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả cây cối
2. K n¨ng; Vận dụng kiến thức đ biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
3. Th¸i ®; Gd HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
Ghi điểm từng học sinh
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể dùng các câu đó để làm kết bài được không và giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình by .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình by nhận xt chung về cc cu trả lời của HS .
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh như bài 3.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên bảng .
- Gọi HS trình by .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây theo yêu cầu đề tài như : cây tre, cây tràm cây đa
- Hs trao đổi ,làm bài.
- Gọi HS trình by .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
3 Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, CB bµi sau
- HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả cây phượng .
+ Lắng nghe .
Tiếp nối trình by, nhận xt .
a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân yêu, em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên gốc bàng thân thuộc của em b/ Em rất thích cây phượng vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà cịn lm tăng thêm vẻ đẹp của trường em .
+ Lắng nghe v nhận xt bổ sung ý bạn
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm v chọn đề bi miu tả cy gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình by, nhận xt .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm v chọn đề bài miêu tả cây gì.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình by, nhận xt .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ quan sát tranh minh hoạ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm v chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ Tiếp nối trình by :
+ Nhận xt bình chọn những đoạn kết hay .
Tiết 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1-Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng , mở rộng ) trong bài văn tả cây cối .
2- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng
II. CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu…
-Trò: SGK, vở ,bút, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thầy
Trò
1/Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1::-Gọi hs đọc các câu a, b ở bài 1 (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi theo nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
Bài 2:-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp.
-Gọi hs nêu lại câu trả lời.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở rộng?”
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp.
-GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết.
-Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương.
Bài 4:-GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống.
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn.
-Gọi hs trình bày đọan viết
-Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau.
2/Củng cố- Dặn dò:-Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học
-3 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs trao đổi theo nhóm
-Đại diện vài nhóm nêu
-Vài hs đọc to.
Cả lớp đọc thầm
-Hs giơ tay
-HS bổ sung ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
-hs tự viết vào nháp
-Vài hs đọc đoạn viết
-Vài hs nêu ý kiến
-3 hs nhìn bảng đọc to
-hs nêu ý kiến
-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
- Vài hs đọc đoạn viết
- hs nêu ý kiến
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II/- Chuẩn bị:
Phiếu bài tập, bảng nhóm.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động: Hát vui
2/- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS tính:
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
Giới thiệu bài , yêu cầu tiết dạy.
Chia nhóm, phân vai trò
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1: BT1.
+: Củng cố chia và rút gọn phân số.
+: HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả.
Hoạt động 2: BT 2.
+: Tính và trình bày theo cách “viết gọn”.
+: HS nêu cách tính và cách viết gọn.
+ GV nêu phép tính và yêu cầu HS tính:
+ Yêu cầu HS nêu cách tính khác:
Hoạt động 3: BT 3.
+:biết vận dụng tính chất: một tổng nhân với một số ; một hiệu nhân với một số để tính.
+: HS làm vào PBT.
Cách 1:
Cách 2:
Hoạt động 4: BT4.
+ Biết làm theo nẫu.
+: HS đọc đề bài.
GV giới thiệu các làm mẫu:
Vậy:gấp 6 lần
c/- Củng cố – nhận xét – dặn dò:
Tuyên dương – khen ngợi.
Dặn dò.
Cả lớp tham gia.
HS tính nhẩm (Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả bằng một).
HS làm vào PBT:
Cách 1:
Cách 2:
HS tính vào vở:
HS tính theo nhóm:
Cách 1:
Cách 2:
HS làm cá nhân vào vở các bài còn lại.
Vậy gấp 4 lần …
Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”.
Tiết 4: THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số .
Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc
Yêu cầu HS thực hiện vào vở
Bài tập 2:
+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (2 = )
Thực hiện phép chia hai phân số
Bài tập 3: HS làm theo mẫu
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm
*Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa
Vy
1/3 gp 6 lÇn 1/18
1/6 gp 3 lÇn 1/18
1/9 gp 2 lÇn 1/18.
Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục đích –yêu cầu
1. Kin thc: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cng nghĩa, từ tri nghĩa ( BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3), biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm v đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4, BT5)
2. K n¨ng: HS làm đúng, chính xác các bài tập
3. Th¸i ®: Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
II. Chuẩn bị :.- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt để học sinh tìm nghĩa cc từ : gan dạ , gan gĩc , gan lì ở BT3. HS : sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn đến thăm Hà và giới thiệu với ba , mẹ Hà về từng thành viên trong nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: .
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ GV giải thích :
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đ cho trong sch để tìm .
- Chia nhóm yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đ tìm được ở bài tập 1 .
+ HS lên làm trên bảng .
GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đ cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ cĩ nội dung thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng ghp cc mảnh bìa gắn nam chm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp .
- Cho điểm những HS ghép nhanh .
Bài 4: GV mở bảng phụ đ viết sẵn đoạn văn cịn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các thành ngữ đúng .
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng và hay.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm dũng cảm, chuẩn bị bài sau: Câu khiến.
- HS lên bảng thực hiện - nx
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
a/ + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm, to bạo,…
b/+ dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS đọc kết quả :
a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh .
+ Các anh bộ đội đ chiến đấu rất anh dũng
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung
File đính kèm:
- TUẦN 26 Th0a da sua.doc