Giáo án lớp 5

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo.

II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2046 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 Tập đọc ( tiết 51 ) : nghĩa thầy trò I. Mục tiêu: Giúp HS : - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo... II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài :Cửa sông và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? - Rút ý1: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài.Vài HS nêu ND bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm. *Qua bài em học tập được điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung - HS theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm. - HS theo dõi. + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... ý1 Tình cảm của học trò đối với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... …………………………………………………. Toán ( tiết 126 ) : Nhân số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá giỏi làm được cả bài 2. Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm. Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. B. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi bảng. a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu lại cách tính. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? b. Luyện tập: Bài tập 1 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. 1 - 2 HS nêu + Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút 3 = ? - HS thực hiện: 1giờ 10phút 3 3giờ 30 phút Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút - HS thực hiện: 3giờ 15phút 5 15giờ 75phút 75phút = 1giờ 15phút Vậy: 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. - HS nêu. Tính: a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây b. 24,6giờ 13,6phút 28,5giây *Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25giây 3 vòng : ? *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây 3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây ………………………………………………….. Khoa học ( tiết 51 ) : Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng. 1 - 2 HS nêu a. Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận: c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. -HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bài - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - Hình 5a là hoa mướp đực - Hình 5b là hoa mướp cái - Các nhóm về vị trí thảo luận. - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến. - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen.. - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí… - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm. + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. ……………………………………………………… Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012 Đạo đức ( tiết 26 ) : Em yêu hoà bình (tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. * Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới. II. Phương pháp dạy học tích cực: Động não , thảo luận nhóm . II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Thẻ màu cho HĐ2. III- Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: Nêu bài học về Em yêu Tổ quốc em. - Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải. - Gv nêu câu hỏi: Bài hát nói lên điều gì? Để Trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? 2- Bài mới: Giới thiệu, ghi bài. a. Hoạt động 1Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK). - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, và sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong những hình ảnh đó? - GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đỏ nát, đau thương chết chóc, bện tật, đói nghèo, thât học... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. b. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 1 SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - Mời một số HS giải thích. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3 - GV nêu YC BT2 - Cho trình bày. - GV nhận xét kết luận: Để bảo vệ hoà bình mỗi người cần có lòng yêu hoà bình và thể hiện được điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày... d. Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK. Cho HS thảo luận nhóm. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Mời HS đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, có liên quan đến chủ đề Em yêu Hoà bình. - Vẽ tranh về chủ đề : Em yêu hoà bình. 1-2 HS nêu. - HSđọc các thông tin tramg 37- 38, SGK thảo luận theo nhóm 4, 3 câu hỏi SGK. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sau mỗi ý kiến - HS giải thích. - HS trình bày. nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày trước lớp - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. ……………………………………………… Toán ( tiết 127 ) : chia số đo thời gian cho một số I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả - Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. - GV nhận xét dánh giá B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia. + Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? c. Luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra + Ta phải thực hiện phép chia: 42phút 30giây : 3 = ? - HS thực hiện: 42phút 30giây 3 14phút 10giây 30giây 00 Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây - HS thực hiện: 7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1giờ 55phút 220phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. *Tính: a. 24phút 12giây 4 0 12 6phút 3giây 0 b. 35giờ 40phút 5 0 40 7giờ 8phút 0 c. 1giờ 12phút d. 3,1 phút *Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút. …………………………………………………….. Luyện từ và câu ( tiết 51 ) : Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời Giải : + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. truyền máu, truyền nhiễm. + VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,… ……………………………………………………. Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012 Tập đọc ( tiết 52 ): Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức duy trì nét đẹp văn hoá dân tộc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Nghĩa thầy trò” và nêu nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng. a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Nêu nội dung chính của đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 4: + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? - Nêu nội dung chính của đoạn 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu ND bài. * ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em cần làm gì để lễ hội không bị phai mờ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diiễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài và nêu nội dung. - Cả lớp theo dõi. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn trong nhóm 1 - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … - ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - HS thi kể. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… - ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… - ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. - Lễ hội ném còn, múa then... Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ hội được duy trì và lưu truyền. - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. ………………………………………………………. Chính tả (nghe – viết) ( tiết 26 ) : Lịch sử ngày Quốc tế Lao động I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng daỵ học: - 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con những từ : Sác – lơ Đác uyn, A - đam, … - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. a. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - GV nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập 2, một HS đọc phần chú giải. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu học tập cho 2 HS làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. HS viết bảng con - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - VD: Ê- va, Mát- xơ -cơ -va,… *Lời giải: Tên riêng Quy tắc + Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri + Pháp GV mở rộng: + Công xã Pa-ri + Quốc tế ca - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. - Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. ………………………………………… Toán ( tiết 128 ) : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại - Giáo dục hS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. *Bài tập 1 : Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét. Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.Mời HS treo bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời gian Tính: *a. 3giờ 14phút 3 = 9giờ 42phút *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây c. 7phút 26giây 2 = 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút Tính: a. 18giờ 15phút b. 10giờ 55phút *c. 2,5phút 29giây *d. 25phút 9giây Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15(sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút 15 = 17giờ Đáp số: 17giờ. Kết quả: 4,5giờ > 4giờ 5phút 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút 3 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút. ………………………………………. Lịch sử ( tiếi 26 ) : Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” I. Mục tiêu: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thàng phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt ”Điện Biên Phủ trên không”. - Giáo dục HS niềm tự hào về lịch sử dân tộc, có ý thức xây dựng quue hương ngày một tươi đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của không quân Mĩ. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam… - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) - GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì? + Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào? - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi bảng. 3.Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) - Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: 4. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) + Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? - GV cho HS đọc SGK và thảo luận: + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó. + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì? + ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 5. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. - HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung + Mục đích: - Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ. *Diễn biến: - Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội. - Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay - 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay. - Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom. *ý nghĩa: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. ……………………………………………………….. Kể chuyện ( tiết 26 ) : Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc tyuền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Giáo dục HS có ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. a. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp). - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình…. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa

File đính kèm:

  • doctuan 28lop 5cktkn.doc