I. Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn các nghệ sĩ làng Hồđ sng tạo ra những bức tranh dn gian độc đáo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động:
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2010 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh tuÇn 27
Tõ ngµy 16 ®Õn 20 th¸ng 3 n¨m 2009
TNT
T
M«n
Buỉi s¸ng
M«n
Buỉi chiỊu
2
16/3
1
2
3
4
Chµo cê
TËp ®äc
To¸n
LÞch sư
Tranh lµng hå
LuyƯn tËp
LƠ ký hiƯp ®Þnh Pa ri
§®øc
TV
To¸n
LSư
Em yªu hoµ b×nh
LuyƯn tËp
LuyƯn tËp
LuyƯn tËp
3
17/3
1
2
3
4
Khoa häc
ChÝnh t¶
To¸n
L.T & C
C©y non mäc lªn tõ h¹t
Nhí viÕt : cưa s«ng
Qu·ng ®êng .
MRVT : TuyỊn thèng
4
18/3
1
2
3
4
ThĨ dơc
TËp ®äc
To¸n
K/chuyƯn
Bµi 53
§Êt níc
LuyƯn tËp
K /C ®ỵc chøng kiÕn hoỈc tham g
TLV
TD
To¸n
§ lý
¤n TËp C©y cèi
Bµi 54
LuyƯn tËp
LuyƯn tËp
5
19/3
1
2
3
4
MÜ thuËt
To¸n
L.T & C
§Þa lý
VÏ tranh ®Ị tµi .
Thêi gian
L kÕt c©u trong bµi b»ng tõ ng÷ nèi
Ch©u Mü .
6
20/3
1
2
3
4
¢m nh¹c
T.L.V
To¸n
Khoa häc
Em vÉn nhí têng xa. T§N Sè 8
Bµi viÕt : T¶ c©y cèi
LuyƯn tËp
C©y non cã thĨ mäc lªn tõ mét sè bé phËn kh¸c .
KT
TV
KH
GDTT
L¾p m¸y bay Tr th
LuyƯn tËp
LuyƯn tËp
SH TT
Líp 5: §Ỉng ThÞ Ph¬ng
Thø hai ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2010
MÍT TINH NGÀY 8/3
Thø ba ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC:
TRANH LÀNG HỒ.
I. Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn các nghệ sĩ làng Hồđã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Tranh làng Hồ.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
3Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Hoạt động nhóm, lớp
Học sinh đọc từng đaọn.
Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ …vẽ.
Tranh lợn, gà, chuột, ếch …
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN …hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
Các nhóm tìm nội dung bài.
ï nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận toocsvuar chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo đơi vị đo khác nhau.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Bài tập.
Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
v = m/ phút = v
m/ giây ´ 60
v = km/ giờ =
v m/ phút ´ 60
Lấy số đo là m đổi thành km.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
· Giáo viên lưu ý đơn vị:
r : km hay r : m
t đi : giờ t đi : phút
v : km/ g v : m/ phút
Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại công thức tìm v.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài 3, 4/ 52.
Chuẩn bị: “Quảng đường”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thứ tìm v.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
m/ giây : m/ phút
km/ giờ
Học sinh đọc đề.
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
3g30’ = 3,5g
1g15’ = 1,25g
3g15’ = 3,25g
Học sinh sửa bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
1500m = 1,5km.
4’ = 240’’ 4/ 60 giờ = 1/ 15 giờ
Nêu cách tìm v.
1500 : 240 = 6,25 m/ giây.
Học sinh tính v = m/ phút.
LỊCH SỬ:
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI.
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 27- 1- 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiết tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
- Ý nghĩa Hiệp định Pa - ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân daanta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri?
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
v Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn biến lễ kí kết hiệp định và nội dung hiệp định.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
v Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học
Hát
2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
Hoạt động lớp
Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
Hoạt động lớp
2 học sinh trả lời.
ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho các em.
- Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tỏ chức.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh,- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1).
Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình?
3. Giới thiệu bài mới:
Em yêu hoà bình (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình.
Mục tiêu: Học sinh biết được về các hoạt động bảo vệ hoà bình của trẻ em, của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Gthiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình.
® Kết luận:
v Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình
Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to.
+ Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình
5. Tổng kết - dặn dò:
Thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 Học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi trong nhóm nhỏ.
Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
Hoạt động nhóm 6.
Các nhóm vẽ tranh.
Từng nhóm giới thiệu tranh của mình.
Các nhóm khác hỏi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp.
Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm …về chủ đề yêu hoà bình.
Chiều Thø ba ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2010
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN TRỊ CHƠI
“Chuyền và bắt bóng tiếp sức ”
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vịng trịn trong sân: 120-150m
- Đi theo vịng trịn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hơng vai: 1-2 phút
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
= = = =
GV
= = = =
Gv
2. Phần cơ bản : 18-22 phút:
a) Mơn thể thao tự chọn: 14-16 phút
+ Đá cầu: 14-16 phút
- Ơn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2-3 phút. Đội hình tập do GV sáng tạo, hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, hay theo một vịng trịn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m
- Ơn phát cầu bằng mu bàn chân: 8-9 phút. Đội hình tập trên sân đả chuẩn bị. hoặc cĩ cĩ thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 do GV sáng tạo.
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 3-4 phút. cĩ cĩ tổ chức cho đại diện mỗi tổ thi với nhau hoặc cách khác do GV sáng tạo.
b) Trị chơi 5-6 phút:
- Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị, phương pháp dạy do GV sáng tạo.
õ õ
Gv
õ õ
Gv = = = = = = = =
= = = = = = = =
TOÁN:
QUÃNG ĐƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển độn đều.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Quãng đường.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ.
Tính quãng đường AB?
Đề bài hỏi gì?
Đề bài cho biết gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?
Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao
Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường.
Quãng đường đơn vị là km.
Vận tốc đơn vị là km/ g
t đi là giờ.
Vậy t đi là 1 giờ 15 phút ta làm sao?
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường ta làm sao?
2 giờ 30 phút đổi được bao nhiêu giờ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu.
Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
Giáo viên chốt ý cuối cùng.
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ
2) Vận dụng công thức để tính s?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
N1: Sab
14 + 14 + 14 = 42 (km).
N 2-3-4
S AB:
14 ´ 3 = 42 km.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Học sinh làm bài
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Học sinh suy nghĩ trình bày (4 em).
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ.
2) Vận dụng công thức để tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Giáo viên nhận xét
- 2 học sinh.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:
-Mở rộng hệ thống hĩa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ơ trống từ ngợi ý của câu ca dao, tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.
+ HS :bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược.
N dung k tra: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 3.
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài ta
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2
Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép nối”.
- Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Hoạt động lớp, nhóm.
Bài 1
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
2 dãy thi đua.
KHOA HỌC:
CÂY MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phơi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cây mọc lên như thế nào?
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
® Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
v Hoạt động 3: Quan sát.
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK.
Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mớ
Thø tư ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2010
TẬP ĐỌC:
ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và niềm tự hào về một đất nước tự do.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh về đất nước. + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Đất nước.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Nhắc học sinh chú y:ù
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi:
Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
Đó là cảnh mùa thu nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào?
Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do.
v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung, ý nghĩa bài thơ.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà em biết.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc.
Trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu thí dụ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày.
Nhóm bạn nhận xét.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng v.
dạng h v.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
.
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết )
Cửa sông.
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng.
- Tìm được các tên riêng của hai đoạn trích trong SGK củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a:
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: .
Bài 3:
Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí.
Giáo viên nhận xét.
Xem lại các bài
Hát
1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc lãi bài thơ.
2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu đề bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh đưa bảng Đ, S đối vơ
ChiỊu Thø tư ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2010
LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hĩa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập v
File đính kèm:
- Tuan 27.doc