I Mục đích yêu cầu:
1 Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2 Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III Các hoạt động dạy
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 12 năm 2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc mùa thảo quả
(Ma Văn Kháng)
I Mục đích yêu cầu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2 Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ 4’
Kiểm tra 2 HS 2 HS lên bảng đọc bài: Tiếng vọng và
TLCH
GV nhận xét ghi điểm
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2: Luyện đọc 12’
Đọc mẫu toàn bài 1 HS đọc
GV hướng dẫn cách đọc HS lắng nghe
GV chia đoạn HS đọc nối tiếp: 2 lượt
Đọc từ khó
Nhận xét Luyện đọc theo nhóm 2
GV đọc mẫu HS lắng nghe
HĐ4: Tìm hiểu bài 10’
Đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan,
cách nào? làm cho gió thơm, cây cỏ thơm…
H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có Từ “hương và thơm” lặp đi lặp lại nhiều
gì đáng chú ý? Lần có tác dụng nhấn mạnh mùi hương
đặc biệt của thảo quả…
Đoạn 2: Lớp đọc thầm
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây Qua một, hạt năm thảo quả đã thành thảo quả phát triển rất nhanh? cây, cao tới bụng người….
Đoạn 3: 1 HS đọc thành tiếng
H: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Nảy dưới gốc cây.
H: Khi thảo quả chín, rừng có những Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo
nét gì đặc biệt? quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa
nắng. Rừng ngập hương thơm
HĐ5: Luyện đọc diễn cảm 10’
3 HS nối tiếp đọc bài văn 3 HS đọc nối tiếp
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn HS nghe GV đọc đoạn 2
2. HS luyện đọc
Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
GV nhận xét HS bình chon bạn đọc hay nhất.
HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài : Hành trình của bầy ong.
Tiết 2: Toán nhân một số thập phân với 10,100,1000…
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000…
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ 4’
Kiểm tra 2 HS 1 HS nêu quy tắc nhân một số thập phân
Với một số tự nhiên
1 HS làm: 4,15 x 3; 9,27 x 10.
GV nhận xét, ghi điểm
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3: Hình thành quy tắc nhân nhẩm
một số thập phân với 10,100,1000… 15’
GV nêu ví dụ HS nhắc lại
27,867 x 10 HS tự thực hiện và nêu kết quả
27,867
x 10
278,670
H: Hãy quan sát số thập phân ban đầu Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số
và kết quă sau khi nhân, nhận xét vị 27,867 sang bên phải một chữ số thì
trí của dấu phẩy? Cũng có kết quả là 278,67
VD2: Hướng dẫn tương tự ví dụ 1 HS tự đặt tính và nêu kết quả
53,286
x 100
5328,600
H: Em có nhận xét gì qua ví dụ này? Ta chuyển dấu phẩy của thừa số 53,286
Sang bên phải hai chữ số thì ta cũng có
Kết quả là 5328,6
VD3: Hướng dẫn tương tự
1,294 x 1000 HS tự làm vào vở nháp và nêu kết quả.
H: Muốn nhân nhẩm 1 số thập phân HS nêu kết luận trong SGK
với 10,100,1000… ta làm như thế
nào?
HĐ4: Thực hành – luyện tập: 15’
Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS làm bảng con
1,4 2,1
x 10 x 100
GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu 14 210
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS làm VBT và nêu kết quả – Lớp nhận
xét
GV kết luận 10,4dm = 104cm
12,6m = 1260 cm
Bài 3: HS nêu bài toán
GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở
H: Muốn biết can dầu hoả nặng bao
nhiêu ta phải biết điều gì? Bài giải:
10 can dầu nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Cả can dầu nặng là:
8+ 1,3 = 9,3 (kg)
GVnhận xét ĐS: 9,3 kg.
HĐ5: Củng cố, dặn dò 5’
Nhận xét tiết học
Về nhà làm VBT
Tiết 3: Khoa học gang, sắt, thép
I Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II Đồ dùng:
Các hình SGK trang 48, 49.
Một số vật dụng bằng gang, sắt, thép.
III. Hoạt động dạy học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GTB – GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại
HĐ2: Thực hành xử lí thông tin 15’
HS đọc thông tin trong SGK và trả HS làm việc cá nhân và trình báy trước lớp
lời câu hỏi
H:Trong tự nhiên sắt có ở đâu? Trong các thiên thạch và trong các quặng sắt
H: Gang, thep đều có thành phần nào Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon.
chung?
H:Gang, thép khác nhau ở điểm nào? Gang có nhiều các bon hơn thép…
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận. 2 HS nhắc lại
HĐ3: Quan sát, thảo luận: 15’
GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 48, 49 SGK
HS quan sát theo nhóm đôi và TLCH
ở SGK.
Đại diện nhóm trình bày.
Thép được sử dụng: Làm đường ray tàu hoả
Lan can nhà ở…
Gang được sử dụng làm nồi.
H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, HS nêu cá nhân
đồ dùng làm từ gang, thép khác mà
em biết?
H: Nêu cách bảo quản chúng?
GV kết luận HS nhắc lại
HĐ4: Củng cố, dặn dò: 3’
GV nhận xét tiết học.
HS về nhà tìm những vật làm bằng
gang, thép, sắt.
Tiết 4: Đạo đức kính già, yêu trẻ (tiết 1)
I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người giàvì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều chi xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lwx phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II Đồ dùng dạy học:
SGK,VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện “Sau
đêm mưa” 14’
GV đọc truyện: Sau đêm mưa SGK HS đọc lại
GV hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
H: Các bạn và bà cụ đã làm gì khi gặp HS trả lời
bà cụ và em nhỏ?
H: Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? HS trả lời
H: Em suy nghĩ gì về việc làm của các HS trả lời
bạn trong truyện?
GV nhận xét kết luận: Cần tôn trọng
người già, em nhỏ và giúp họ bằng
những việc làm phù hợp với khả năng… 3 HS nhắc lại
HĐ3: Làm bài tập 1 , SGK 9’
GV hưỡng dẫn HS làm bài cá nhân vào VBT
HS trao đổi với bạn bên cạnh
HS trình bày ý kiến của mình
Lớp nhận xét, bổ sung
GV chốt ý HS nêu lại
HĐ4: Ghi nhớ 3’ 3 HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5 Củng cố, dặn dò 5’
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: tìm hiểu phong tục
tập quán thể hiện tình cảm về kính già
yêu trẻ có ở địa phương.
Tiết 5: Chào cờ hội ý đầu tuần 12
Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu mở rộng vốn từ: “bảo vệ môi trường”
I Mục đích yêu cầu:
- Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về moi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
- Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiéng thích hợp để tạo thành từ phức.
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ: 4’
Kiểm tra 2 HS 2 HS đem vở kên GV chấm bài.
GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 29’
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng HS làm bảng phụ, giấy nháp.
Phụ.
GV nhận xét chốt lời giải đúng: ý a HS trình bày kết quả
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân
dân ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm viẹc của
nhà máy, xí nghiệp… HS nhắc lại
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực
trong đó các loài cây, con vật,…
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập
GV giao việc HS làm bài nhóm 4
GV nhận xét, kết luận, chốt lời giải
đúng. Đại diện các nhóm trình bày
Bảo đảm; làm cho chắc chắn thực
hiện được, giữ gìn được. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3:
GV nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm viẹc cá nhân vào VBT
HS phát biểu ý kiến
GV phân tích ý kiến đúng: giữ gìn
thay thế cho từ bảo vệ.
HĐ4: Củng cố, dặn dò 6’
GV nhận xét tiết học.
HS giải nghĩa lại các từ ngữ đã học.
Tiết 2: Toán luyện tập
I Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố:
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000…
II Hoạt động dạy học
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ: 4’
Kiểm tra 1 HS: 1 HS lên bảng nêu quy nhân nhẩm số thập phân.
GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3: Luyện tập 32’
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1 HS nêu, đặt tính và tính.
GV hướng dẫn HS cách làm HS làm bài theo cặp
Đại diện cặp trình bày
14,8; 512; 2571
GV nhận xét chung
Bài 2: Đặt tính rồi tính: HS nêu yêu cầu bài.
GV hướng dẫn HS nêu cách làm
7,69 12,6
x 50 x 800
384,50 10080,0
Hướng dẫn câu b,c,d tương tự a
GVgợi ý giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS nêu bài toán HS nêu bài toán và làm bài cá nhân
GV hướng dẫn, tóm tắt Bài giải:
Trong 3 giờ đầu người đó đị được là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Trong 4 giờ tiếp theo người đó đi được là:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
Số ki-lô-met người đó đã đi là:
38,08 + 32,4 =70,48(km).
ĐS: 70,48 km
GV nhận xét.
Bài tập 4: Tìm số tự nhiêm x
GV hướng dẫn HS dùng phương pháp chọn lựa để biết
X = 0; 1;2 thỏa mãn 2,5 x X < 7
HĐ4: Củng cố, dặn dò: 3’
Nhận xét tiết học.
Về nhà làm VBT
Tiết 3: Địa lí công nghiệp
I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể tên sản phẩm một số ngành công nghiệp.
- Kể tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nghiệp.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh về trồng và bảo vệ rừng
Bản đồ hành chính Việt Nam
SGK,VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2: một số ngành công nghiệp và
sản phẩm của chúng 8’
H: Ngành công nghiệp giúp gì cho đời Tạo ra các đồ dùng cần thiết, máy móc,
Sống nhân dân ta? ….
HS khác bổ sung
GV nhận xét, KL: Nước ta có nhiều
ngành công nghiệp, tạo ra nhiều mặt
hàng…
HĐ3: Trò chơi “đối đáp vòng tròn” 13’
GV chia nhóm Thảo luận nhóm 4, chọn một nhóm làm
Giám khảo.
GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng
GV tổng kết cuộc chơi HS tuyên dương nhóm thắng cuộc.
HĐ4:Một số ngành thủ công nước ta 10’
Hướng dẫn làm việc nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi
GV giới thệu hình trong SGK
H: Nêu đặc điểm của nghề thủ công Dựa vào nghề truyền thống, sự khéo léo
nước ta? của người thợ và nguồn nhiên liệu có sẵn
H: Có vai trò gì đối với đời sống của Đại diện các nhóm trả lời
nhân dân ta? Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận: Nước ta có
nhiều nghề thủ công. 2 HS nhắc lại
HĐ5: Củng cố, dặn dò
Liên hệ thực tế ở địa phương
Nhận xét tiết học. 3’
Chuẩn bị bài : Công nghiệp( tiếp theo)
Tiết 4:Mĩ thuật Vẽ theo mẫu:
Mẫu có hai mẫu vật
I Mục tiêu:
- HS biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở hai vật mẫu.
- HS vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoawcj vẽ màu.
- HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh.
II Đồ dùng dạy học:
SGK,VTV
Vật mẫu.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2:Quan sat nhận xét 5’
Gv đặt vật mẫu HS quan sát
H: Tỉ lệ chung của hai vật mẫu? HS quan và trả lời
H: Vị trí của các vật mẫu?
H: Hình dáng của từng vật mẫu?
GV chốt ý
HĐ3: Cách vẽ 5’
GV giới thiệu cách vẽ hai vật mẫu. HS lắng nghe
HS nhận ra cách vẽ. Vẽ khung hình chung và khung hình
Của từng vật mẫu.
Ước lượng tỉ lệ của từng vật mẫu
Vẽ chi tiết, chỉnh hình cho giống
mẫu.
Phác các mảng đậm, nhạt.
Vẽ đậm, nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ.
HĐ4: Thực hành 20’
GV gợi ý, hướng dẫn thực hành HS làm bài vào vở TV
GV gợi ý HS cách vẽ hai mẫu vật
GV giúp đỡ HS lúng túng.
HĐ4:Nhận xét , đánh giá 5’
GV chọn 1 số bài đẹp và chưa HS nhận xét xếp loại bài
đẹp, gợi ý, nhận xét, xếp loại,
GV khuyến khích, động viên HS hoàn
thành bài vẽ, khen HS có bài vẽ đẹp.
GV nhận xét tiết học
HĐ5: Dặn dò 3’
Chuẩn bị bình nước và quả
Tiết 5: Thể dục ôn 5 động tác thể dục
Trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I Mục tiêu
- Ôn 5 động tác đã học: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ đông chơi thề hiện tính đồng đội cao.
II Địa điểm, phương tiện
Sân trường vệ sinh nơi tập, còi.
III Nội dung và phương pháp:
1/ Phần mở đầu: 7’
GV giao nhiệm vụ học tập, phổ biến x x x x x
nội dung giờ học. x x x x x GV
Khởi động: xoay các khớp x x x x x
Chạy theo địa hình tự nhiên
2/ Phần cơ bản: 23’
- Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” 5’ x x x x x
GV nhắc lại tên trò chơi, luật chơi. x x x x x
HS theo dõi và chơi. x x x x x
GV theo dõi HS chơi, uốn nắn, nhận
xét.
- Ôn 5 động tác thể dục đã học. 10-12’ x x x x
GV hô - HS tập – GV nhận xét. x x x x GV
Chia tổ luyện tập: tổ trưởng điều x x x x
khiển.
GV theo dõi, sửa sai.
-Thi giữa các tổ 5 động tác đã học.
3/ Phần kết thúc: 5’
HS hồi tĩnh hát 1 bài. x x
GV hệ thống lại bài học. x GV x
GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. x x
Về nhà tập lại các động tác thể dục
Thứ 4 ngày 22 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc hành trình của bầy ong
(Nguyễn Đức Mậu)
I Mục đích yêu cầu:
1 Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
2 Hiểu những phẩm chất đáng quý của bấy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùi hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
3 Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ 4’
Kiểm tra 2 HS 2 HS đọc và trả lời: Mùa thảo quả và
TLCH
GV nhận xét, ghi điểm
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3: Luyện đọc 12’
Đọc mẫu toàn bài 1 HS đọc bài thơ.
GV hướng dẫn cách đọc HS lắng nghe
GV chia 3 khổ thơ HS đọc nối tiếp: 2 lượt
Đọc từ khó
Nhận xét Luyện đọc theo nhóm đôi
2 HS đọc cả bài.
GV đọc mẫu HS lắng nghe
HĐ4: Tìm hiểu bài 10’
Khổ 1 1 HS đọc thành tiếng
H: Những chi tiết nào trong khổ thơ Đôi cánh bầy ong đãm nắng trời…
đầu nói lên cuộc hành trình vô tận của Bỗy ong bay đến trọn đời, thời gian vô
bầy ong? hạn
Khỏ 2-3: Lớp đọc thầm
H: Bỗy ong đến tìm mật ở những nơi Bầy ong rong ruổi trăm miền…
nào? Bầy ong chăm chỉ, giỏi giang…
H: Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban
Nới đảo xa, nơi rờng sâu…
H: Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi Bầy ong chăm chỉ, giỏi giang…
đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
Khổ 4: 1 HS đọc thành tiếng.
H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ Có ý nghĩa đẹp đẽ, to lớn..
muốn nói điều gì về công việc của
loài ong?
HĐ5: Luyện đọc diễn cảm 10’
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ
3-4 2 HS đọc toàn bài
HS luyện đọc thuộc lòng.
4 HS thi đọc
GV nhận xét HS bình chon bạn đọc hay nhất.
HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’
Nhận xét tiết học
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Tiết 2: Toán nhân một số thập phân với một số thập phân
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ 4’
Kiểm tra 2 HS 1 HS nêu quy tắc nhân một số thập phân
Với một số tự nhiên, với 10,100,1000…
GV nhận xét, ghi điểm
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3: Hình thành quy tắc nhân một số
thập phân với một số thập phân 15’
GV nêu ví dụ 1 HS nhắc lại
H: Muốn tính mảnh vườn HCN ta Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
làm thế nào? 6,4 x 4,8 = ?(m2)
GV hướng dẫn HS đổi về 2 số tự HS đổi thành số tự nhiên và thực hiện
nhiên và thực hiện phép tính
6,4m = 64 dm 64
4,8m = 48dm x 48
512
256
3072 (dm2)
3072 dm2 = 30,72 m2
Vởy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
Yêu cầu HS đặt tính như đối với số tự HS đặt tính 6,4
nhiên và ghi kết quả. x 4,8
512
256
30,72 (m2)
VD2: Hướng dẫn tương tự ví dụ 1 HS tự đặt tính và nêu kết quả
4,75
x 1,3
1425
475
6,175
H: Em có nhận xét gì qua ví dụ này? HS nêu nhận xét của mình.
H: Muốn nhân 1 số thập phân HS nêu kết luận trong SGK
với một số thập phân ta làm như thế
nào?
HĐ4: Thực hành – luyện tập: 15’
Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS làm bảng con
25,8
x 1,5
GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu 1290
258
38,70
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS làm theo cặp và nêu kết quả
GV kết luận Cặp khác nhận xét
H: Em rút được gì qua bài tập này? Phép nhân có tính chất giao hoán
a x b =b x a
Bài 3: HS nêu bài toán
GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở
H: Nêu công thức tính chu vi, diện HS nêu
tích của hình chữ nhật? Bài giải:
Chu vi vườn cây HCN đó là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)
Diện tích vườn cây HCN đó là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m)
GVnhận xét ĐS: a) 48,04 m; b) 131,208m .
HĐ5: Củng cố, dặn dò 5’
Nhận xét tiết học
Về nhà làm VBT
Tiết 3: Lịch sử vượt qua tình thế hiểm nghèo
I Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được:
- Tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” đó nhơ thế nào
II Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam. SGK,VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2: Hoàn cảnh Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám 1945 7’
GV yêu cầu HS đọc: “Từ cuối năm
1945… nghìn cân treo sợi tóc” 1 HS đọc thành tiếng.
Thảo luận nhóm HS thảo luận nhóm 4
H: Vì sao nói: ngay sau Cách mạng
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế
nghìn cân treo sợi tóc?
H: hoàn cảnh nước ta lúc đó có những
khó khăn gì?
H: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,
Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân
ta như thế nào? Đại diện các nhóm trả lời
Nhóm khác bổ sung
GV kết luận, chốt ý HS nhắc lại
HĐ3: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 15’
GV yêu cầu HS quan sát hình 2,3 HS quan sát
trang 25 SGK
H: Hình chụp cảnh gì? Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp
gạo…
H:Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? HS trả lời
H:Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, chống HS khác nhận xét , bổ sung.
giặc ngoại xâm bằng hình thức nào?
GV nhận xét, kết luận lại.
HĐ4:Bác Hồ trong những ngày diệt
giặc đói, giặc dốt 10’
Làm việc cả lớp HS đọc câu chuyện trong SGK
H: Em có cảm nghĩ gì về việc làm của HS trình bày ý kiến của mình
Bác Hồ trong câu chuyện trên?
H: ý nghĩa của việc đẩy lùi “giặc đói,
giặc dốt, giặc ngoại xâm? HS nêu ý kiến.
GV nhận xét, kết luận. Hs nhắc lại
HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’
Liên hệ thực tế
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn cấu tạo của bài văn tả người
I Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình- một dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật vè hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ:
Kiểm tra 2 HS 4’ 2 HS đọc lá đơn của mình.
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2: Nhận xét 14’
GV hướng dẫn: quan sát tranh minh 1 HS đọc to bài Hạng A Cháng
hoạ. 1 HS đọc câu hỏi gợi ý.
HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
GV ghi tóm tắt các ý lên bảng. Lớp nhận xét bổ sung.
HĐ3: Ghi nhớ 3’ HS đọc ghi nhớ trong SGK
HĐ4: Luyện tập 14’
GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe
HS nói đối tượng em sẽ tả.
HS lập dàn ý vào giấy nháp theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
GV nhận xét HS bổ sung
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 4’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lập lại dàn ý đã học.
Tiết 5: Âm nhạc
học hát: bài ước mơ
I Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và lời ca.
- Cảm nhận được hình tượng đẹp trong bài hát.
II Chuẩn bị:
Hát thuộc lời bài hát, nhạc cụ
SGK
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ2: Dạy hát: Bài Ước mơ 15’
GV hát mẫu HS lắng nghe.
GV hướng dẫn đọc từng câu HS đọc.
GV dạy hát từng câu HS hát theo sự hướng dẫn của
GV.
GV chia nhóm HS hát theo bàn, nhóm.
Các nhóm trình bày bài hát.
GV nghe, nhận xét, bổ sung nhóm
hát hay.
HĐ2:Hát kết hợp các hoạt động 10’
GV hướng dẫn cách gõ đệm theo phách HS hát kết hợp gõ theo phách,
nhịp. nhịp.
GV hướng dẫn các động tác vận động HS làm theo.
phụ hoạ tại chỗ. HS hát kết hợp phụ hoạ vài lần.GV nhận xét, giúp đỡ.
3 Phần kết thúc: 5’
Giáo dục HS thông qua bài hát.
Nhận xét tiết học.
Về nhà tìm thêm vài động tác phụ hoạ
cho bài hát.
Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu luyện tập về quan hệ từ
I Mục đích yêu cầu:
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ: 4’
Kiểm tra 3 HS 2 HS mang VBT để kiểm tra.
1 HS đặt câu có sử dụng quan hệ từ.
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3:Hướng dận luyện tập 30’
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
HS đọc đoạn trích, tìm các quan hệ từ. HS làm bài, phát biểu
GV nhận xét chốt lời giải đúng:
QHT: của; bằng; như; như.
Từ của nối từ cái cày với người Hmông HS nhắc lại
Bài tập 2: Hướng dẫn tương từ BT1 HS nêu yêu cầu bài tập
GV giao việc HS làm bài theo nhóm đôi
Đại diện các nhóm trả lời – nhóm khác
bổ sung.
GV nhận xét,KL: HS nhắc lại.
Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn: Điền quan hệ từ thích
hợp vào chổ trống. HS làm bài cá nhân
HS nêu từ cần điền.
GV nhận xét kết luận HS nhắc lại.
a)và; b) và, ở, của; c) thì, thì; d) và ,
nhưng.
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu bài tập
HS thi đặt câu với các quan hệ từ: và, HS thi đặt câu cá nhân.
thì, bằng
GV nhận xét các câu hay Bình chọn bạn đặt câu hay.
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 2’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tập đặt câu có quan hệ từ.
Tiết 3: Khoa học đồng và hợp kim của đồng
I Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
Quan sát và phát hiện tính chất của đồng.
Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được bằng đồng hoặc kim của đồng
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
II Đồ dùng:
Các hình SGK trang 50, 51 SGK.
Một số đoan dây đồng.
III. Hoạt động dạy học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: GTB – GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại
HĐ2: Làm việc với vật thật 7’
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển HS quan sát đoạn
GV quan sát, giúp đỡ HS yếu Dây đồng mang đến lớp: màu sắc, độ sáng,..
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Dây đống có màu đỏ
nâu, không cứng bằng sắt, dẻo dễ
uốn, dễ dát mỏng hơn sắt HS nhắc lại
HĐ3: Làm việc với SGK 12’
GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân theo sự chỉ dẫn trong
trang 50 SGK và làm vào VBT.
Chữa bài tập HS trình bày bài làm của mình
GV kết luận: Đồng- thiếc; đồng- kẽm HS khác nhận xét
đều là hợp kim của đồng HS nhắc lại
HĐ4: Quan sát và thảo luận 13’
GV yêu cầu chỉ và nói tên các đồ HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi
dùng làm bằng đông trang 50, 51? HS khác nhận xét, bổ sung
H: Kể tên các đồ dùng khác làm bằng
đồng?
H: Nêu cách bảo quản chúng?
GV kết luận HS nhắc lại
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 3’
GV nhận xét tiết học.
HS về nhà tìm những vật làm bằng
đồng trong gia đình mình.
Tiết 4: Chính tả( nghe- viết) màu thảo quả
I Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bút dạ, VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
HĐD TL HĐH
HĐ1: Bài cũ: 4’
Kiểm tra 2 HS 2 HS lên bảng viết tiếng chứa âm l/n;
n/ng.
GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại
HĐ3:Hướng dẫn HS nghe – viết: 20’
GV đọc lại bài 1 lượt 2 HS đọc lại.
H: Bài văn nói lên điều gì? Tả quả trình thảo quả nảy hoa, kết trái..
GV nhắc lại cách trình đoạn viết HS viết từ khó ra giấy nháp.
GV đọc HS viết bài vào vở.
GV đọc lại HS soát lỗi
GV chấm 7 em HS đổi vở chéo soát lỗi.
GV nhận xét.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’
Bài tập 2a: HS nêu yêu cầu bài tập.
GV giao việc HS làm bài theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày.
GV giúp đỡ HS yếu. Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, kết luận Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- sổ sách/ xổ số; sơ sài/ xơ múi HS làm vào VBT
Bài tập 3b: HS nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm tương tự câu 2 HS làm bài cá nhân và nêu kết quả.
GV nhận xét, KL Lớp nhận xét.
Nghĩa của các tiếng ở dòng 1 đều chỉ
t
File đính kèm:
- TUAN 12.doc