Giáo án lớp 5 tuần 12 - Trường tiểu học Lăng Tô

 Tập đọc

Mùa thảo quả.

I.Mục tiêu.

-Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.

-Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả, chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.

-Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả

+Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.

II Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 12 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 12 Thứ /ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 20/11 Tập đọc 23 Mùa thảo quả Toán 56 Nhân một số thập phân với 10,100,1000… Chính tả 12 Nghe –viết: Mùa thảo quả Đạo đức 12 Kính già yêu trẻ Lịch sử 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo Thứ ba Ngày 21/11 Thể dục 23 Bài 23 Toán 57 Luyện tập LT&câu 23 MRVT:Bảo vệ môi trường Khoa học 23 Sắt-gang-thép Kể chuyện 12 Đã nghe đã đọc Thứ tư Ngày 22/11 Tập đọc 24 Hành trình của bầy ong Toán 58 Nhân một số TP với một số TP TLV 23 Cấu tạo của bài văn tả người Kỹ thuật 12 Thêu chữ X(T2) Địa lí 12 Công nghiệp Thứ năm Ngày 23/11 Thể dục 24 Bài 24 Toán 2tiết 59 Luyện tập LT&câu 24 Quan hệ từ Thứ sáu Ngày 24/11 Toán 59 Luyện tập TLV 24 Luyện tập tả người(QS& lựa chọn chi tiết) Khoa học 24 Đồng và hợp kim của đồng Âm nhạc 12 Bài 12 HĐNG 12 ATGT:Bài 2 Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006 Môn: Tiếng Việt Tập đọc Mùa thảo quả. I.Mục tiêu. -Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. -Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả, chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn. -Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả +Hiểu các từ ngữ trong bài. -Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. II Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1; GV hoặc 1 HS đọc cả bài. HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp. HĐ3: HDHS đọc toàn bài. 4 Tìm hiểu bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cần đọc với giọng vui, nhẹ nhàng thong thả… -Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng…. -GV chia đoạn: -Đ1: Từ đầu đến nếp khăn. -Đ2: Tiếp theo đến không gian. -Đ3: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn. -Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: lướt thướt, chìn san… -Cho HS đọc. +Đoạn 1: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm Đ1. H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý. +Đoạn 2: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Chi tiết nào trong bài cho thấy câu thảo quả phát triển rất nhanh? +Đ3: -Cho HS đọc đoạn còn lại. H: Hoa thảo quả naỷ ra ở đâu? H: Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. -Cho HS đọc. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 lên và hướng dẫn HS luyện đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. H: Hãy nói cảm nghĩ của em sau khi học xong bài Mùa thảo quả. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Lớp lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. -2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -3 HS giải nghĩa từ. -HS lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Bằng mũi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi;bay vào những thôn xóm, hương thơm ủ trong nếp áo…. -Từ hương và từ thơm được lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc lan toả rất rộng…. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người. -Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới…. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. -Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót….. -Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. -HS luyện đọc đoạn. -3 HS lên thi đọc đoạn. -Lớp nhận xét. -Đất nước ta có nhiều cây trái quý hiếm Toán Tiết 56 Bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... I/Mục tiêu - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với với 10, 100, 1000, ... - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng học tập -SGK,Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB HĐ 1: Hình thành nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên, và lên bảng thực hiện: 4,15 × 3; 9,27 × 10 -Nhắc lại quy tắc nhan một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. Gọi HS nêu ví dụ SGK. 27,867 × 10 -Hãy so sánh số thập phân ban đầu với kết quả, nhận xét vị trí dấu phẩy so với lúc đầu? -Nêu ví dụ 2:SGK -Em có nhận xét gì qua ví dụ này? -Nêu ví dụ 3:SGK. -Muốn nhân nhẩm một số thâp phân với 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? -Lưu ý : Khi chuyển dấu phẩy hết số thập phân thì ta phải thêm 0 vào bên phải số tự nhiên. -Nhận xét cho điểm. -Em hãy nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo chiều dài -Đổi 1,2 m ra cm ta làm thế nào? -Nhận xét ghi điểm. -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn biết can dầu hoả nặng bao nhiêu ta phải biết điều gì? -Chấm bài và nhận xét. -Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -1HS lên bảng nêu và thực hiện phép tính. -2Hs nêu -Nhắc lại tên bài học. -1HS nêu: -Tự thực hiện bảng con. -Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số sang bên phải một chữ số thì ta đựơc kết quả. -Tự thực hiện và trả lời. -Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số sang bên phải hai chữ số thì ta đựơc kết quả. -Tự thực hiện và trả lời. Nếu ta chuyển dấu phẩy của thừa số sang bên phải ba chữ số thì ta đựơc kết quả. -Nối tiếp nêu như SGK. -HS làm bài miệng theo cặp đôi. -Một số cặp trình bày trước lớp. a) 1,4 × 10 = … b) , c) SGk. -Nhận xét sửa bài. -Nối tiếp nêu: -Nêu theo 2 cách: -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a)10,4 dm = 104cm b)12,6m = 1260cm c) d) như sgk. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Phải tìm tổng khối lượng dầu và khối lượng can. 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải 10 lít dầu nặng là 0,8 × 10 = 8 (kg) Cả can dầu nặng là 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg -Nhận xét bài làm trên bảng. Môn: Chính tả Nghe-viết: Mùa thảo quả. Phân biệt âm đâù: S/X, âm cuối C/T I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài mùa thảo quả từ đầu đến thêm hai nhánh mới. -Ôn chính tả phương ngữ: Phân biệt chính tả những từ ngữ có âm đầu S/X hoặc âm cuối T/C dễ lẫn. II.Đồ dùng dạy – học. -Phiếu để ghi từng cặp tiếng cho HS bốc thăm. -Bút dạ và giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả HĐ1: GV đọc bài CT một lượt. HĐ2: Cho HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc. H: Em hãy nêu nội dung của đoạn chính tả. -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Lướt thướt, chim san, gieo. -GV đọc cho HS viết. Mỗi câu hoặc vế câu đọc 2 lần. -GV đọc lại bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét và cho điểm. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a. -GV giao việc. -Các em đọc các cặp tiếng trong bảng. -Tìm các cặp từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng a. -Cho HS làm bài theo hình thức Thi tìm từ nhanh (cho 3 HS lên bốc thăm cùng lúc, cùng viết lên bảng những từ ngữ lên bảng khi có lệnh. Ai tìm từ ngữ ưu điểm nhanh sẽ thắng. -GV nhận xét và khen những HS tìm từ ngữ đúng, nhanh, chốt lại ý đúng. a)Sa: sa bẫy, sa lưới…. Xa: xa xôi, xa cách… ………. Câu b: Cách tiến hành như ở câu a. Bát: bát ngát, bát ăn… Bác: Chú bác, bác trứng…. ……. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 3. -GV giao việc. -Các em chỉ ra điểm giống nhau giữa các từ đơn trong 2 dòng đã cho. -Thay âm X vào thì tiếng nào có nghĩa? -Cho HS làm bài. -Cho HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại. -Nghĩa của các từ đơn ở dòng thứ nhất chỉ tên các con vật. -Nghĩa của các từ đơn ở dòng thứ 2 đều chỉ tên các loài cây. -Nếu thay âm đầu bằng x, trong số các tiếng trên, những chi tiết sau có nghĩa. Xóc (đòn xóc) Xít (Ngồi xít vào nhau) Xói (Xói mòn) Xam (ăn xam) -Cho HS làm câu 3 b: cách tiến hành tương tự câu 3a. -GV chốt lại kết quả đúng. 1- an-át ang-ác. 2-man mát khang khác. 3-ôn- ốt nhang nhác. ………… -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài 3. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -2 HS đọc đoạn chính tả. -Tả hương thơm của thảo quả và sự phát triển nhanh chóng của cây thảo quả. -HS viết từ ngữ. -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -3 HS lên bốc thăm và tìm cặp từ ngữ có chứa cặp tiếng vừa bốc thăm. Cả 3 HS đều viết lên bảng lớp từ ngữ vừa tìm được. -Sau đó, 3 em liên tiếp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một số em phát biểu. -Lớp nhận xét. -HS ghi từ đúng vào vở. -HS chép lời giải đúng vào vở. Môn : Đạo Đức Bài6 Kính già, yêu trẻ ( T1) I) Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. II)Tài liệu và phương tiện : - Đồ dùng để đóng vai. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài cũ(5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện sau cơn mưa. MT: HS biết cần phải giúp đỡ người gia, em nhỏ và có ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ. HĐ2:Làm bài tâp1 SGK. MT:HS nhận biết được các hành vi thể hiện tìh cảm kính già, yêu trẻ. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Hãy nêu việc làm tốt em đã đói xử tốt với bạn ? -Theo em như thế nào là tình bạn đẹp. * Nhận xét chung. * Kể câu chuyện có nội dung về kính trọng người già để GT bài. * GV đọc truyện sau cơn mưa. -Yêu cầu 1 HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện. -Yêu cầu HS cả lớp thảo luận các câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong truyện làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện. - Các nhóm trình bày. -Nhận xét rút kết luận : Cần tôn trọng người già , em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. * Gọi hs đọc ghi nhớ SGK. * Giao nhiệm vụ yêu cầu HS làm bài tập 1, theo cá nhân. -Mời HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kết luận : Các hành vi a,b,c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ. * Tìm hiểu phong tục, tập quán kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Lắng nghe. -Nêu lại đề bài. * HS khá lên trình bày minh hoạ. -Thảo luận cảc lớp. -Chào hỏi cụ già. -Bà cụ cảm thấy vui, ... -Các bạn thể hiện thái độ kính trọng người già. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lắng nghe nhận xét kết luận. * 2,3 HS nhắc lại kết luận. * 3 HS đọc ghi nhớ SGK. - Thảo luận nhóm và làm bài tập. - 3,4 HS trình bày ý kiến . -Lắng nghe nhận xét bổ sung. * Nhận xét các ý kiến nào đúng, các ý kiến sai. Nhận xét rút kết luận. -Liên hệbản thân em. * Tìm hiểu chuẩn bị cho bài sau. -Liên hệ thực tế bằng những việc làm của em. Lịch sử Bài 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo. I. Mục đích yêu cầu. -Hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nước ta sau Cách Mạng Tháng Tám 1945, như "Nghìn cân treo sợi tóc". -Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế " Nghìn cân treo sợi tóc" như thế nào? II Đồ dùng dạy học. -Các hình minh hoạ trong SGK. -Phiếu thảo luận cho các nhóm. -HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt " Giăc đói, giăc dốt, giăc ngoại xâm". III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1:Hoàn cảnh VN sau cách mạng tháng 8. HĐ2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. HĐ3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. HĐ4: Bác Hồ trong những ngày diệt giặc đòi, giặc dốt, giăc ngoại xâm. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, cùng đọc SGK đọan " Từ cuối năm 1945… ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc" và trả lời câu hỏi. Vì sao nói: Ngay sau cách mạng tháng 8, nước ta ở trong tình thế "Nghin cân treo sợi tóc" -GV nêu thêm các câu hỏi gợi ý. +Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc? +Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì? -Cho HS phát biểu ý kiến. -GV theo dõi, nhận xét ý kiến của HS. -GV tổ chức cho HS đàm thoại cả lớp để trả lời câu hỏi. +Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta? +Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc? -GV giảng thêm cho HS hiểu hơn. -GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3 trang 25,26 SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì? H: Em hiểu thế nào là bình dân học vụ? -GV nêu: Đó là 2 trong các việc mà đảng và Chính phủ đã lạnh đạo…… -Gv yêu cầu HS nêu ý kiến, sau đó bổ sung thêm các ý kiến HS chưa nêu được. -GV yêu cầu HS thảo nhóm để tìm ý nghĩa của việc nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã chống lại được giặc đói, giặc dốt. -GV nêu câu hỏi và gơi ý cho HS tìm ý nghĩa: +Chỉ trong một thời gian ngăn, nhân dân ta đã làm được những công việc đẩy lùi những khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? +Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiêm nghèo, uy tín của Chính Phủ và Bác Hồ như thế nào? -GV tóm tắt các ý kiến của HS và kết luận về ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. -GV gọi 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn " Bác Hoàng Văn tí… các chú nói Bác cứ ăn thì làm gương cho ai đượ". H: Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? -GV tổ chức cho HS kể thêm về câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày cùng toàn dân diệt giặc đói, giặc dốt, giặ ngoại xâm. -GV kết luận: Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc….. H: Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo? -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS chia nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận dựa theo các câu hỏi nhỏ gợi ý của GV và rút ra kết luận. -Có nghĩa là tình thế vô cùng cấp bách, nguy hiểm vì +Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vạn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi. +Nạn đối năm 1945 làm hơn 2 triêu người chết, nông nghiêp đình đốn,hơn 90% người mù chữ. Ngoai xâm và nội phản đe doạ nền độc lâp. -Đại diện 1 nhóm nêu ý kiến các nhóm khác bổ sung. -2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, trả lời câu hỏi, sau đó 1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -Sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước… và nước ta còn có thể trở lại cảnh mất nước. -Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoai xâm. -Vì chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước. -Nghe. -2 HS lần lượt nếu: H2: Chụp cảnh nhân dân dang quyên góp… H3: Chụp cảnh lớp bình ân học vụ… -Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. -HS làm việc cá nhân, đọc SGK và ghi lại các việc mà Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo nhân dân làm để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. -HS tiếp nối nhau nêu ý kiế trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý kiến cả lớp thống nhất ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước nhóm cho các bạn bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. -Làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. -Nhân dân một lòng tin tưởng vào chính phủ, vào Bác để làm cách mạng. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm SGK. -Một số HS nêu ý kiến. -Một số HS kể trước lớp. -Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến của mình trước lớp. +Đảng, Chính phủ và Bác đã phát huy được sức mạnh của nhân dân. ………… Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2006 Thể dục Bài 23 Ôn 5 động tác đã học. Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn I.Mục tiêu: - Ôn tập các động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác. -Ôn trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn . Yêu cầu thaqm gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện. -Còi và một số dụng cụ khác. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp. -Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh -Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập. -Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập 5 động tác đã học. -GV hô cho HS tập lần 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 4 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Chạy nhanh theo số. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà cho HS. 2’ 2- 3’ 2 – 3 lần 10 – 15’ 8’ 5’ 2 – 3’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 57 Bài: Luyện tập. I/Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, … II/ Đồ dùng học tập -SGK,Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2:Đặt tính và tính. Bài 3: Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết: HĐ3: Củng cố- dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, … -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nêu yêu cầu bài tập. Chú ý các trường hợp 0,9 ×100 ; 0,1 × 1000 -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nêu đề bài. -Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét ghi điểm 2,5 × x < 7 -Dùng phương pháp nào để giải bài toán này? -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học. -Nhắc HS về làm bài tập. -Nối tiếp nêu: -Nhắc lại tên bài học. -HS thực hiện làm miệng cặp đôi. -Một số cặp trình bày trứơc lớp và giải thích cách làm. -Nhận xét sửa bài cho bạn. -1HS đọc đề bài. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. ´ ´ 12,6 800 7,69 50 c,d, tương tự. -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1HS đọc đề bài. -Nêu: -Nêu: -1Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Trong 3 giờ đầu người đó đi được là 10,8 × 3 = 32,4 (km) …………… -Nhận xét và sửa bài. -1HS nêu yêu cầu bài tập. -Dùng phương pháp thử chọn. Thảo luận cặp đôi làm bài. -Một số cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét cách làm của bạn. -Nêu: Môn: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường. I.Mục đích – yêu cầu. -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, tìm từ đồng nghĩa. -Biết ghép một tiếng gốc Hán bảo với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ. -Bút dạ và giấy khổ to+bang dán. -Một vài trang từ điển. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài tập. HĐ1: HD HS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc toàn bộ bài 1. -GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý a: Phân biệt nghĩa các cụm từ. -Khu dân cư: Khu vực dành co nhân dân ở, sinh hoạt. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. …………….. Ý b: +Điểm giống nhau của các cụm từ là: đều thuộc về môi trường đều là các yêu tố tạo thành môi trường). +Điểm khác nhau -Cảnh quan thiên nhiên là những cảnh vật thiên nhiên nói chung có thể nhìn thấy được. -Danh lam thắng cảnh là cảnh đẹp nổi tiếng. …………… -Cho Hs đọc bài 2. -GV giao việc: BT cho trước một số từ, tiếng nhiệm vụ của các em là ghép tiếng bảo với các tiếng ấy để tạo thành từ phức và nói rõ nghĩa của mỗi từ vừa tạo thành. -Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những từ em ghép+ giải nghĩa đúng. -Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. -Bảo hiểm: giữ gìn để phòng ngừa tai nạn. -Bảo quản: Giữa gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. …. -Cho HS đọc yêu cầu bài 3. -GV giao việc: Các em thay từ bảo vệ trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại từ đúng nhất là giữ gìn. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT2. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 Hs đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo nhóm hoặc theo cặp. Các bạn trao đổi tìm lời giải. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. -1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc theo nhóm. Ghép tiếng tạo từ và ghi ra phiếu. -Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to,lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Môn :Khoa học Bài23 Sắt, gang, thép. A. Mục tiêu : -Nêu nguồn gốc của sát, gang, thép và một số tíh chất của chúng. -Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình. B. Đồ dùng dạy học : - Thông tin và hình 48,49 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25 ) A. GT bài: B. Nội dung: HĐ1:Thực hành xử lí thông tin. MT:HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. HĐ2:Quan sát thảo luận MT:Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đượclàm từ gang thép. Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ gang hoặc thép. 3. Củng cố dặn dò: (5) * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu các vật liệu trong gia đình em làm từ tre, mây, song ? - Nêu cách bảo quan các đồ vật trong gia đình ? -Nhận xét chung. * Cho HS xem một số vật được làm từ gang thép. -GT bài ghi đầu bài. * Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Trong tư nhiên, sắt có ở đâu ? - Gang, thép đều có thành phần nào chung ? - Gang thép khác nhau ở điểm nào ? -Gọi HS lên trình bày ,HS góp ý. * Nhận xét rút kết luận: Trong tự nhiên, sát thép có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. -Sự giống nhau : đều làhợp kim của sắt và các bon . - Sự khác nhau : gang có nhiều các bon hơn thép , thép thì ngược lại... * Yêu cầu HS quan sát hình sát GK theo nhóm đôi và nói xem

File đính kèm:

  • docTUAN12.doc