Chuỗi ngọc lam
I.Mục tiêu.
+Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
-Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e,Gioan, người thiếu nữ)
-Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam.
+Hiểu được các từ ngữ trong bài.
-Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 14 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1
Tuần 14
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày4/12
Tập đọc
27
Chuỗi ngọc lam
Toán
66
Chia một số ….
Chính tả
14
NV : Chuỗi ngọc lam
Đạo đức
14
Bài 14
Lịch sử
14
Thu đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”
Thứ ba
Ngày 5/12
Thể dục
27
Bài 27
Toán
67
Luyện tập
LT&câu
27
Ô n tập về từ loại
Khoa học
27
Gốm , xây dựng gạch ngói
Kể chuyện
14
Chuyện nàng Pa-xi-tơ và em bé
Thứ tư
Ngày 6/12
Tập đọc
28
Hạt gạo làng ta
Toán
68
Chia một STNcho một số thập phân
TLV
27
Tập làm biên bản cuộc họp
Kỹ thuật
14
Cắt khâu túi xách tay đơn giản (T1)
Địa lí
14
Giao thông vận tải
Thứ năm
Ngày 7/12
Thể dục
28
Bài 28
Toán 2tiết
69
Luyện tập
LT&câu
28
Ôn tập về từ loại (TT)
Thứ sáu
Ngày 8/12
Toán
70
Chia một STT cho một STP
TLV
28
LT : Làm biên bản cuộc họp
Khoa học
28
Xi măng
Âm nhạc
14
Bài 14
HĐNG
14
Bài 14
Ngày soan : Thứ sáu ngày 01/12/2006
Ngày dạy: Thứ hai ngày 04/12/2006
Bài: Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
I.Mục tiêu.
+Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
-Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e,Gioan, người thiếu nữ)
-Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam.
+Hiểu được các từ ngữ trong bài.
-Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc cả bài.
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: Cho HS đọc cả bài.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng.
-Giọng bé vui vẻ Gioan mừng vui thích thú.
-Giọng Pi-e trầm ngâm, sâu lắng.
-Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ: áp trán, có thể xem, đẹp quá…
-GV chia đoạn.
-Cho HS đọc nỗi tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ: Áp trán, kiếm, chuỗi, nô-en…
+Đ1:
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
H: Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
+Phần còn lại.
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
H: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam?
H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
-GV cho HS đọc diễn cảm.
-GV ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc.
-Có thể cho HS thi đọc đoạn phân vai.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc, đọc trước bài Hạt gạo làng ta.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc.
-Để tặng chị gái nhân ngày nô-en.Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé.
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết "Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu".
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không…..
-Vì pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị.
-Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm.
-Rất quý và cảm động trước tình cảm của 3 nhân vật.
……
-1 HS đọc cả bài.
-HS luyện đọc đoạn.
-2 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Tiết 66 Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
thương tìm được là một số thập phân
I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :
- Nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số TP
- Vận dụng kiến thức trên để làm toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi quy tắc như trong sgk
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
*HĐ1:
* HĐ2:
- Y/c h/s làm BT3 (T66)
- Nhận xét – Chữa bài .
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số TP
Hình thành quy tắc .
- Cho h/s nêu VD1
- Muốn biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
- Gọi 1 h/s thực hiện phép chia , lớp làm vào nháp .
* Giới thiệu phép chia :
27 4
30 6,75
20
0
+ 27 chia 4 được 6 , viết 6
+ 6 nhân 4 bằng 24 ; 27 trừ 24 bằng 3 , viết 3
+ Để chia tiếp ta viết dấu phẩy bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 và bên phải 3 được 30
+ 30 chia 4 được 7 , viết 7
+ 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 còn 2 , viết 2 .
+ Viết thêm số 0 vào bên phải 2 ta được 20
+ 20 chia 4 được 5 , viết 5
+ 5 nhân 4 bằng 20 ; 20 trừ 20 bằng 0
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm và thực hiện vào vở .
- Cho h/s nêu VD2 43 : 52
- Em có nhận xét gì về phép chia này ?
- Để thực hiện phép chia này ta có thể chuyển đổi 43 thành 43,0 và thực hiện phép chia.
- Cho h/s làm vào nháp và nêu kết quả , 1 h/s làm trên bảng lớp.
- Em hãy nêu quy tắc chung để thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP.
- Treo bảng phụ và cho h/s đọc quy tắc.
Thực hành
BT1 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở , 4 h/s lên bảng làm .
- Nhận xét – Chữa bài .
BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Cho h/s lên bảng tóm tắt và giải , lớp làm vào vở .
- Nhận xét – Chữa bài .
BT3 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Để viết các phân số đã cho thành số TP ta làm như thế nào ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm .
- Chấm một số vở .
- Nhận xét – Chữa bài .
- H/s lên làm bài
Giải
Số gạo đã lấy ra là :
537,25 : 10 = 5,3725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là :
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số : 483,525 tấn
- Nêu VD1
- Lấy chu vi chia cho 4 .
- 1 h/s làm trên bảng lớp .
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Nêu VD2
- Có số bị chia nhỏ hơn số chia .
43,0 52
1 40 0,82
36
- Nếu còn dư ta cứ tiếp tục thêm 0 vào để chia , có thể làm như thế mãi mãi.
- Nêu quy tắc .
- Nhắc lại.
- Đọc đề .
a) 12 :5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75
882 : 36 = 24,5
b) 15 :8 = 1,875 ; 75 : 12 = 6,25
81 : 4 = 20,25
- Đọc đề .
- Toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ
Giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là :
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là :
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 18,6 m
- Đọc đề .
- Chuyển thành phân số thập phân.
- Thực hiện chia tử cho mẫu .
0,4 ; 0,75 , 3,6
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên , thương tìm được là một số TP.
- Về nhà học bài.
Môn: Chính tả
Nghe-viết: Chuỗi ngọc lam
Phân biệt âm đầu tr/ch, âm cuối o/u/
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Chuỗi ngọc lam.
-Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch và âm cuối o/u.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức.
-Một vài trang từ điển phô tô liên quan đến bài học.
-2 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2; Cho HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập
HĐ!: HD HS làm bài 2.
HĐ2: HDHS làm bài 3.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
H: Theo em, đoạn chính tả nói gì?
-Cho HS luyện viết những từ ngữ khó: Lúi húi, Gioan, rạng, rỡ…
-GV đọc từng câu hoặc vế câu cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài .
-GV nhận xét và cho điểm.
+Câu 2a:
-Cho HS đọc câu a bài tập 2.
-GV giao việc: BT cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ch. Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ chữa các tiếng đã cho theo từng cặp.
-Cho HS làm bài Gv dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ tìm đúng.
+Cặp 1:
-Tranh: Tranh ảnh, tranh giành.
-Chanh: Quả chanh, lanh chanh.
+Cặp 2
-Trưng: Trưng bày, đặc trưng, sáng trưng.
-Chưng: Bánh chưng, chưng hửng, chưng cất….
Câu 2b:
-Cách làm như câu 2a.
-Cặp 1:
Báo: Con báo, báo công, báo cáo…
-Báu: Báu vật, kho báu…
……
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc: Mỗi em đọc lại mẩu tin.
-Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào ô số 1 sao cho đúng.
-Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vào ô trống thứ 2.
-Cho HS làm bài. GV dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm +Chốt lại những từ cần điền.
-Thứ tự ô số 1 cần điền đảo, hào, dao, trong, tàu, vào.
-Thứ tự ô số 2 cần điền là: Trước, trường, vào chở, trả.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ao/au.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS lăng nghe.
-Niềm hạnh phúc sung sướng vô hạn của bé Gioan và tấm lòng nhân hậu của Pi-e.
-HS luyện viết từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi ra ngoài lề.
-1 HS đọc yêu cầu và đọc tiếng trong bảng của câu a.
-Theo lệnh của giáo viên mỗi nhóm tìm từ ngữ chứa tiếng của 1 cặp từ. …
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS lên làm vào phiếu.
-Lớp nhận xét.
Môn : Đạo Đức
Bài7 :Tôn trọng phụ nữ ( T2).
I) Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II)Tài liệu và phương tiện :
-Thẻ màu bày tỏ ý kiến
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Xử lí tình huống ( BT3 –SGK)
MT:Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
HĐ2:Làm bài tập 4 SGK
MT:HS biết những ngày và tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ ; biết đó là sự biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong XH.
HĐ3:C a ngợi người phụ nữ Việt Nam.
MT:HS củng cố bài học.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu những tấm gương về phụ làm việc phụ vụ gia đình và XH ?
-Em cần có thái độ đối xử NTN đối với các bạn nữ ?
* Nhận xét chung.
* Nêu yêu cầu bài học, giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập3.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét rút kết luận :
-Chọn trưởng nhóm phụ trách soa cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do bạn là con trai.
-Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
* Giao nhiệm cho các nhóm HS .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
* Nhận xét rút kết luận :
-Ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20/ 10 ngày phụ nữ Việt Nam.
-Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ.
* Trò chơi thi đua đọc thơ, ca hát, kể chuyện về người phụ nữ.
-Thi đua các nhóm.
-Nhận xét bổ sung.
* Nhân xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu đề bài.
* Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống .
-Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận.
- Lần lượt 4 nhóm lên trình bày.
-Nhận xét tình huống của các bạn.
-Liên hệ đẻ chọn bạn lớp trưởng, tổ trưởng của lứop đã phù hợp chưa.
-Rút kinh nghiệm.
-3 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
-Nhận xét nêu kết luận.
-3,4 HS nêu lại kết luận.
* Đại diện các nhóm cử HS lên thi đua.
-Bình chọn tiết mục hay nhất, HS biểu diễn xuất sắc.
* Nêu lại nội dung.
-Liên hệ bài ở thực tế.
Lịch sử : Bài 14: Thu Đông 1947.
Việt Bắc " Mồ Chôn Giặc Pháp"
I. Mục tiêu:
-Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.
-Ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc Với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
II: Đồ dùng:
-Hình minh hoạ SGK.
-Lược đồ chiến dịc Việt Bắc Thu- đông 1047.
-Các mũi tên làm theo 3 loại như SGK.
.Chỉ đường tiến công của đich: 12 chiếc, màu đen.
.Chỉ đường tấn công của quân ta: 5 chiếc, màu đỏ.
.Chỉ đường rút lui của địch: 4 chiếc, maù đen không liền nét.
Làm bằng bìa, có thể gắn lên lược đồ.
-Phiếu học của HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
1 Giới thiệu bài mới.
2 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Âm mưu của địch và chủ trương của ta.
HĐ2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947.
HĐ3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu –Đông 1947.
3 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời 2 câu hỏi.
+Sau khi đánh chiếm được HN và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì/
+Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
+Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính Phủ ta đã cho chủ trương gì?
-GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV kết luận về nội dung hoạt động theo các ý trên.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau để HS dựa vào đó và xây dựng các nội dung cần trình bày về diễn biến của chiến dịch.
+Quân đich tấn công lên Việt Băc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.
+Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?
+Sau hơn một tháng tấn lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
+Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu quân ta thu được kết quả ra sao?
-GV tổ chức cho HS thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947.
-GV tuyên dương các HS đã tham gia thi tuyên bố HS thắng cuộc.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu –đông năm 1947.
+Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân pháp?
+Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào?
…………
+Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
-GV tổng kết lại các ý chính về ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.
H: Tại sao nói: Việt Bắc thu- đông 1947 là " mồ chôn giặc pháp".
-GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà trình bày laị diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu đông 1947 trên lược đò và chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc SGK và tự tìm câu trả lời.
-Pháp đã mở rộng cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
-Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta…..
-Đã quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa dông của giặc.
-Mỗi HS trình bày 1 ý kiến, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Lần lượt từng HS vừa chỉ trên lược đồ vừa trình bày diễn biến, các HS cùng nhóm nghe và góp ý cho bạn.
-Theo 3 đường:
.Binh đoàn quân dù nhảy xuống thị xã bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.
-Bộ binh theo đường số 4.
-Thuỷ binh từ HN theo sônng Hồng và Sông Lô qua Đoan hùng đánh lên Tuyên Quang.
-Đánh địch ở cả 3 đường.
-Tại Bắc Cạn, Chợ Mới …khi địch nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa của mình.
-Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau…
-Trên đường Thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng…….
-Địch bị sa lầy ở Việt Bắc và buộc phải rút quân, Thê nhưng đường rút quân ta cũng mai phục và đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.
-Tiêu diệt được hơn 3000 tên địch bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay đich, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới….
-3 HS lên thi trước lớp, yêu cầu HS vừa trình bày vừa sử dụng mũi tên để gắn lên lược đồ chiến dịch.
-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
-Được bảo vệ vững chắc.
-Đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
-Vì trong chiến dịch Thu –Đông 1947, giặc pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ át tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diết cơ quan đầu não của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược nhưng tại đây, chúng đã bị đánh bại….
Ngày soan : thứ bảy ngày02/12/2006
Ngày dạy: thứ hai ngày 05/12/2006
THỂ DỤC
Bài 27:
Động tác: điều hoà – Trò chơi: Ai nhanh ai khéo
I.Mục tiêu:
-Ôn tập 7 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
-Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
-Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.
-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m.
- Xoay các khớp.
-Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học trong bài .
B.Phần cơ bản.
1)Ôn tập 7 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.
-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em.
2) Học động tác: điều hoà
GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp.
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân.
-Tập lại 4 động tác đã học.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết 67 Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên , thương tìm được là một số TP
- Củng cố thứ tự thực hiện trong biểu thức .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi nội dung BT2 ( T 68)
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
*HĐ1:
* HĐ2:
- Gọi h/s nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số TP.
- Thực hành tính 13 : 4
- Nhận xét – Ghi điểm .
Luyện tập
Thực hành chia .
BT1 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức ?
- Cho h/s làm vào vở , 2 h/s lên bảng làm .
- Nhận xét – Chữa bài .
BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Nêu quy tắc nhân 2 số TP.
+ Nhân nhẩm số TP với 10 ta làm thế nào?
- Cho h/s làm theo nhóm bàn và nêu kết quả . G/v treo đáp án để h/s nhận xét kết quả .
Giải toán
BT3 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Nêu công thức tính chu vi , diện tích hình chữ nhật .
- Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp .
- Chấm một số bài
- Nhận xét – Chữa bài .
- Trả bài .
- 3,25
- Đọc đề .
- Nêu .
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38
- Đọc đề .
+ Nêu
+ Nêu
a) 8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 = 5,25
4,2 x 10 : 8 = 5,25
c) 0,24 x 2,5 = 1
0,24 x 10 : 4 = 1
- Đọc đề .
+ Nêu .
Giải :
Chiều rộng hình chữ nhật là :
( 24 : 5 ) x 2 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là :
( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên , thương tìm được là một số TP.
- Về nhà học bài.
Môn: Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Ôn tập những kiến thưc đã học về từ loại: Danh từ, đại từ.
-Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc toàn bộ bài 1.
-GV giao việc;
-Mỗi em đọc đoạn văn đã chọn.
-Tìm danh từ riêng trong đoạn văn.
-Tìm 3 danh từ chung.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại: Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ chung trong các danh từ chung sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hàng, nước mắt….
-Danh từ riêng: Nguyên.
-Cho HS đọc yêu cầu BT phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại.
Khi viết danh từ riêng các cụm từ chỉ tên riêng nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng….
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại đoạn văn ở bài 1.
-Dùng viết chì gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc.
-Cho HS làm bài GV dán 2 phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn chi, tôi….
-Cho HS đọc yêu cầu bài 4.
-GV giao việc:
-Đọc lại đoạn văn ở bài 1.
-Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Cho HS làm bài GV dán lên bảng 4 tờ phiếu.
-GV nhận xét và chốt lại câu đúng.
-Danh từ hoặ đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
-Nguyên danh từ quay sang tôi giọng ngẹn ngào.
+Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
-Một mùa xuân: Cụm danh từ bắt đầu.
+Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
………..
+Danh từ làm vị ngữ phải đi kèm từ là: từ chị trong 2 câu trên là vị ngữ đứng sau từ là.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại bài 4.
-Chuẩn bị cho tiết TLV tới.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được.
-Một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-2 HS lên làm trên phiếu. Lớp làm trong SGK.
-Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-4 Hs lên bảng làm HS còn lại làm vào giấy nháp.
-Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng.
-HS chép lời giải đúng hoặc gạch trong SGK.
Môn: Kể chuyện.
Pa-xtơ và em bé.
I Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé băng lời kể của mình.
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-Xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3 GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể chuyện lần 1.
HĐ2: GV kể lần 2.
4 Hs kể chuyện .
HĐ1: Cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
HĐ2: Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
GV kể toàn bộ câu chuyên lần 1.
-GV ghi lên bảng tên nhân vật và ngày tháng đáng nhớ.
-Bác sĩ Lu-i pa-xtơ.
-Cậu bé Giô-dép.
-Thuốc Vắc-xin….
GV vừa kể vừa đưa tranh minh hoạ cũng có thể treo từng tranh xong, GV bắt đầu kể từng đoạn.
File đính kèm:
- T14.doc