Giáo án lớp 5 tuần 15 - Trường tiểu học Lăng Tô

Bài: Tập đọc

Buôn Chư Lênh đón cô giáo

I.Mục tiêu.

+Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc. Y hoa, già Rock (rốc).

-Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thứ trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo.

+Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: Mong muốn ccho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3685 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 15 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 15 Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày11/12 Tập đọc 29 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Toán 71 Luyện tập Chính tả 15 NV : Buôn Chư Lênh đón cô giáo Đạo đức 15 Tôn trọng phụ nữ(t2) Lịch sử 15 Chiến tháng Thu-Đông 1950 Thứ ba Ngày 12/12 Thể dục 29 Bài 29 Toán 72 Luyện tập chung LT&câu 29 MRVT:Hạnh phúc Khoa học 29 Thuỷ tinh Kể chuyện 15 K/C Đã nghe,đã đọc Thứ tư Ngày 13/12 Tập đọc 30 Về ngôi nhà đang xây Toán 73 Luyện tập chung TLV 29 Luyện tập tả người(tả hoạt động) Kỹ thuật 15 Cắt khâu túi xách tay đơn giản (T2) Địa lí 15 Thương mại và du lịch Thứ năm Ngày 14/12 Thể dục 30 Bài 30 Toán 2tiết 74 Tỉ số phần trăm - Luyện tập LT&câu 30 Tổng kết vốn từ Thứ sáu Ngày 15/12 Toán 75 Giải toán về Tỉ số phần trăm TLV 30 Luyện tập tả người(tả hoạt động) Khoa học 30 Cao su Âm nhạc 15 Bài 15 HĐNG 15 ATGT Bài 3 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2006 Môn: Tiếng Việt Bài: Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo I.Mục tiêu. +Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc. Y hoa, già Rock (rốc). -Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thứ trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo. +Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: Mong muốn ccho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. II Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc ân3 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Luyện đọc. HĐ1: GV đọc cả bài. HĐ2: HDHS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc cả bài. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cần đọc với giọng nghiêm trang ở đoạn dân làng đón cô giáo. Đọc với giọng vui vẻ, hồ hởi đoạn dân làng xem chữ của cô. Cần nhấn giọng : Chật ních, trang trọng, chém, thật sâu… -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến khách quý. -Đ2: Tiếp theo đến nhát dao. -Đ3: Tiếp theo đến chữ nào. -Đ4: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ. Y hoa, già Rok. -HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. +Đ1: H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? Đ2: H: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào? +Đ3+4. H: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ. H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? -GV chốt lại: Qua các chi tiết trên ta thấy, người tây nguyên suy nghĩ rất tiến bộ. Họ muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo đói lạc hậu. -GV hướng dẫn chung giọng đọc toàn bài. -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện và hướng dẫn cách đọc cho các em. GV đọc mẫu đoạn vừa luyện. -Cho HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị cho tiết tập đọc tới. Về ngôi nhà đang xây. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS dùng viết chì để đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp đọc đoạn. -1-2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ….. 1 HS đọc thành tiếng. -Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột. Cô giáo chém một nhát thật sâu vào cột…. -1 HS đọc thành tiếng. -Các chi tiết là: Mọi người im phăng phắc. -Mọi người hò reo khi Y Hoa viết xong chữ…. -HS phát biểu tự do. -Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. -Họ muốn trẻ em biết chữ…. -HS luyện đọc đoạn. -1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. Tiết 71 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Củng cố quy tắc chia một số TP cho một số TP ; chia một số TP cho một số tự nhiên ; chia một số tự nhiên cho một số TP. - Biết vận dụng các quy tắc trên để giải toán. II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: *HĐ1: * HĐ2: - Nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP . Thực hành tính : 91,08 : 3,6 - Nhận xét – Ghi điểm. Luyện tập Củng cố các quy tắc về phép chia. BT1: - Cho h/s đọc y/c đề . - Y/c h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP. - Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . BT2: - Cho h/s đọc y/c đề . - Để thực hiện tìm được x ở phần b , c trước tiên ta phải làm gì ? - Cho h/s làm vào vở , 3 h/s lên bảng làm . - Nhận xét – Chữa bài . Giải toán có lời văn BT3 : - Cho h/s đọc y/c đề . + Bài toán thuộc dạng nào đã học ? + Giải bằng cách nào thì thuận tiện nhất ? - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm . - Chấm một số bài. - Nhận xét – Chữa bài . BT4 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Hướng dẫn h/s thực hiện phép chia để tìm số dư. - H/s làm vào nháp , 1 h/s lên bảng thực hiện . - Nhận xét – Chữa bài . - Trả bài 25,3 - Đọc đề - Nêu quy tắc . a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 d) 98,156 : 4,63 = 21,2 - Đọc đề . - Cần phải tính ở vế phải trước . a) x x 1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x x 0,34 = 1,2138 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208 x = 19,4708 : 1,36 x = 14,28 - Đọc đề. + Toán liên quan đến dại lượng tỉ lệ + Rút về đơn vị. Giải Một lít dầu hỏa cân nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít - Đọc đề. 2180 37 330 58,91 340 70 33 3. Củng cố dặn dò : - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP . - Về nhà học bài. Môn: Chính tả Nghe –viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo . Phân biệt âm đầu tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã I.Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. II.Đồ dùng dạy – học. -4-5 Tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập. -3 Tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HDCT. HĐ2: Chấm, chữa bài. 3 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. -Cho HS luyện viết những từ ngữ khó nếu có: Phăng phắc, quỳ… -GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết. -GV đọc lại toàn bài CT một lượt. -GV chấm 5-7 bài . -GV nhận xét và cho điểm. -2a) Cho HS đọc yêu cầu của BT2a. -GV giao việc: Các em tìm những tiếng chỉ khác nhau âm đầu tr hoặc ch. -Cho HS làm việc theo trò chơi tiếp sức. -GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm đúng. VD -Tra: Tra lúa. -Cha: Cha mẹ. -Tro: Tro bếp. -Cho: Trao cho….. 2b) Cách làm như câu 2a. -GV chốt lại những tiếng, từ HS tìm đúng. -Bẻ: bẻ cành. -Bẽ: Bẽ mặt. 3a) Cho HS đọc yêu cầu. -GV giao việc: -Mỗi em đọc lại đoạn văn. -Tìm tiếng có âm đầu viết là tr hay ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS làm bài GV dán 2 tờ phiếu đã phô tô bài tập lên bảng. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trông như sau: Cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở. 3b) Cách tiến hành tương tự câu 3a. -Các tiếng cần điền lần lượt là: Tổng, sử, bảo, điểm, tổng , chi…. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2a hoặc 2b. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS lắng nghe. -HS viết. -HS tự soát lỗi, sửa lỗi. -HS đổi tập cho nhau, chấm, sửa lỗi ra lề. -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. -4 Nhóm tiếp sức nhau lên tìm nhanh những chi tiếng có nghĩa chỉ khác nhau âm đầu tr/ ch. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -2 Nhóm lên thi tiếp sức hoặc 2 HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét. Môn : Đạo Đức Bài7 Tôn trọng phụ nữ ( T2). I) Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II)Tài liệu và phương tiện : -Thẻ màu bày tỏ ý kiến - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Xử lí tình huống ( BT3 –SGK) MT:Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. HĐ2:Làm bài tập 4 SGK MT:HS biết những ngày và tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ ; biết đó là sự biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong XH. HĐ3:C a ngợi người phụ nữ Việt Nam. MT:HS củng cố bài học. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những tấm gương về phụ làm việc phụ vụ gia đình và XH ? -Em cần có thái độ đối xử NTN đối với các bạn nữ ? * Nhận xét chung. * Nêu yêu cầu bài học, giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng. * Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập3. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. * Nhận xét rút kết luận : -Chọn trưởng nhóm phụ trách soa cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến vì lí do bạn là con trai. -Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. * Giao nhiệm cho các nhóm HS . -Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kết luận : -Ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ. - Ngày 20/ 10 ngày phụ nữ Việt Nam. -Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ. * Trò chơi thi đua đọc thơ, ca hát, kể chuyện về người phụ nữ. -Thi đua các nhóm. -Nhận xét bổ sung. * Nhân xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Nêu đề bài. * Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống . -Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận. - Lần lượt 4 nhóm lên trình bày. -Nhận xét tình huống của các bạn. -Liên hệ đẻ chọn bạn lớp trưởng, tổ trưởng của lứop đã phù hợp chưa. -Rút kinh nghiệm. -3 HS nêu lại kết luận. * Thảo luận theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. -Nhận xét nêu kết luận. -3,4 HS nêu lại kết luận. * Đại diện các nhóm cử HS lên thi đua. -Bình chọn tiết mục hay nhất, HS biểu diễn xuất sắc. * Nêu lại nội dung. -Liên hệ bài ở thực tế. Lịch sử Bài 15 Chiến thắng biên giới Thu –Đông 1950. I. Mục tiêu: -Lí do ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu –đông 1950. -Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch. -Ý nghĩa của chiến dịch. -Nêu đượ sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950. II: Đồ dùng: -Lược đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950. -Các hình minh hoạ trong SGK. -Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen đủ dùng. III Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1:Ta quyết định mở chiến dich biên giới thu đông 1950. HĐ2: Diễn biến, kết quả chiến dich biên giới thu đông 1950. HĐ3: Ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950. HĐ4: Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu đông 1950. Gương chiến đấu dũng cảm anh La Văn Cầu. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc cho HS biết. H: Nếu Pháp tiếp tục khoa chặt biên giới Việt Trung,sẽ ảnh hưởng gì đến cănn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? -Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? GV nêu: Trước âm mưu cô lập. Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của đich, đảng và chính phủ đã quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu –đông 1950………… -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày. +Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó. -Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? -Nêu kết quả của chiến dich Biên giới thu-đông 1950. -GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. -GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất. -GV tuyên dương HS trình bày diễn biến hay. H: Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch biên giới thu-đông 1950 không? -GV nêu: khi họp bàn mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông khê…. -GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi cùng trả lời các câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. +Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiên? +Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? ……………. -GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp. KL: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta…. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu –đông 1950. -GV hãy kể những điều em biết về gương chiến đâú dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? -GV tổng kết bài. -Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thụôc bài văn sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -Nghe. -Nếu vâỵ thì căn cứ Việt Bắc sẽ bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. -Cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa chỉ lượ đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau. -Đó là trận Đông Khê ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm…. -Mất Đông Khê chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. -Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 Km trên dải biên giới Việt Trung….. -3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa trình bày vừa chỉ lược đồ. -HS cả lớp tham gia bình chọn. -HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến trước lớp. -2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. -Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt bắc thu đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành thắng lợi. -Cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh…. -Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. -Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi HS chỉ nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. -Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. -HS nêu ý kiến trước lớp. Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006 Thể dục Bài 29 Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Thỏ nhảy I.Mục tiêu: - Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác. -Ôn trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an toàn. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện. -Còi và một số dụng cụ khác. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp. -Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh -Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập. -Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập8 động tác đã học. -GV hô cho HS tập lần 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 8động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Thỏ nhảy. HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. GV cùng HS hệ thống bài. Nhận xét giờ học. -Giao bài tập về nhà cho HS. 2’ 2- 3’ 2 – 3 lần 10 – 15’ 8’ 5’ 2 – 3’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Tiết 72 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu : - Củng cố các phép tính có liên quan đến số TP , cách viết và so sánh các số TP . - Vận dụng các kiến thức trên để giải toán. II / Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi đáp án BT2. II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: *HĐ1: * HĐ2: - Gọi h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số TP. - Nhận xét – Ghi điểm . Luyện tập chung . Củng cố các phép tính liên quan đến số TP. BT1 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Đối với bài c , d có phân số thì ta phải làm thế nào ? - Cho h/s làm bài vào vở , 2 h/s lên bảng giải. - Nhận xét – Chữa bài . BT3 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn tìm số dư ta phải làm gì ? - Cho h/s làm bài vào vở , 3 h/s lên bảng làm . - Nhận xét – Chữa bài . BT4 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Muốn tìm thừa số của tích ta làm như thế nào ? - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? - Cho h/s làm bài vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp . - Nhận xét – Chữa bài . So sánh số TP BT2 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Hướng dẫn h/s viết hỗn số dưới dạng số TP rồi so sánh . - Nêu các bước so sánh số TP - Cho h/s làm vào vở và nêu kết quả . - Treo bảng phụ có đáp án đúng để h/s theo dõi sửa bài. - Trả bài . - Đọc đề. - Đổi thành số TP rồi tính a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 c) 100 + 7 + 0,08 = 107,08 d) 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53 - Đọc đề . - Tìm số dư của phép chia lấy đến 2 chữ số ở phần TP của thương. - Thực hiện phép chia tới khi thương có 2 chữ số ở phần thập phân thì dừng lại. a) 6,25 7 b) 33,14 58 65 0,89 4 14 0,57 2 08 Số dư là 0,02 ; số dư là : 0,08 c) 375,23 69 30 2 5,43 2 63 56 Số dư là : 0,56 - Đọc đề. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Lấy số bị chia chia cho thương. a) 0,8 x x = 1,2 x 10 0,8 x x = 12 x = 12 : 0,8 x = 15 - Trình bày tương tự các phần còn lại : b) x = 25 ; c) x = 15,626 ; d) x = 10 - Đọc đề . - Đổi hỗn số viết dưới dạng số TP . So sánh phần nguyên trước , nếu bằng nhau tiếp tục so sánh từng hàng phần TP của 2 số cho đến khi có sự chênh lệch để nhận biết số lớn hơn hay nhỏ hơn. = 4,6 mà 4,6 > 4,35 => > 4,35 < 2,2 ; 14,09 < = 7,15 3. Củng cố dặn dò : - Chúng ta vừa ôn tập lại những kiến thức nào ? - Về nhà học bài. Môn :Khoa học Bài29 Thuỷ tinh. A. Mục tiêu : - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. -Nêu tính chất công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. B. Đồ dùng dạy học : -Hình và thông tin trang 60,61 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới : ( 25 ) A. GT bài: B. Nội dung: HĐ1:Thảo luận MT:HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. HĐ2:Xử lí thông tin MT:Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao. HĐ3: MT: 3. Củng cố dặn dò: (5) * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Kể tên các vật liệu được dùng đẻ sản xuất ra xi măng ? - Nêu tính chất công dụng của xi măng ? -Nhận xét chung. Cho hs quan sát cái li uống nước bằng thuỷ tinh rồi GT bài. -Nêu đề bài ghi bảng. * Cho HS thảo luận cặp đôi: Quan sát các hình 60 SGK đẻ trả lời các câu hỏi: - Nêu các đồ vật được làm từ thuỷ tinh ? - Nêu lưu ý khi sử dụng đồ thuỷ tinh ? + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. * Nhận xét các nhóm, rút kết luận :Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng dòn, dễ vở. Chúng thường được dùng đẻ sản xuất chai, lọ, li, cốc bóng đèn, các loại kính,… * Cho HS thảo luận nhóm: Thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK : -Tính chất của thuỷ tinhthông thường? -Tính chất của thuỷ tinh chất lượng cao ? Cách bảo quản ? -Yêu cầu các nhóm trình bày. * Nhận xét , rút kết luận : Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao ( rất trong; chụi được nóng lạnh ; bền; khó vỡ )được dùng làm các đồ dùng và các dụng cụ y tế,.. * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời . -HS nhận xét. * Nêu độ trong suốt của cái li. -Nêu đầu bài. * Thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi SGK. -Li , cốc, bóng đèn, các loại kính,.. -Cần cẩn thận vì nó rất dễ vở. -Lần lượt các nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm. * Rút kết luận . -3,4 HS đọc lại kết luận. -Liên hệ thực tế HS. * Đọc các thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lờ các câu hỏi. -Trong suốt, không gỉ,cứng, dễ vở, không cháy không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn. Luyện từ và câu Bài 29 Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc. I.Mục đích – yêu cầu -Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về hạnh phúc. -Biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc. II.Đồ dùng dạy – học. -Một vài phiếu khổ to để HS làm bài tập. -Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài tập. HĐ1; HD HS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. HĐ4: HDHS làm bài 4. 4 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu bài 1. -GV giao việ: BT cho 3 ý trả lời a,b,c. Cả 3 ý đều đúng. Nhệm vụ của các em là chọn ra ý đúng nhất trong 3 ý đó. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét: Ý b là đúng nhất. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. -GV giao việ: -Các em tìm từ đồng nghĩa với từ Hạnh phúc. -Cá em tìm từ trái nghĩa với từ Hạnh phúc. -Cho HS làm bài theo nhóm GV phát phiếu cho các nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những từ đồng nghĩa, trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh những từ ngữ vừa tìm được. -Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: Sung sướng, may mắn… -Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực…. -GV chốt lại: -Những từ tìm thêm là: -Phúc ấm (phúc đức của tổ tiên để lại) -Phúc đức(điều tốt lành để lại cho con cháu) ….. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 4. -GV giao việc: Các em đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a,b,c,d. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Ý c (GV nhớ lí giải rõ vì sao chọn ý c) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT3,4 sử dụng từ điền giải nghĩa 3,4 từ tìm được ở bài 3. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -HS phát bi

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc