I Mục đích yêu cầu:
1 Đọc lưu loát toàn bài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện tháI độ cảm phục tấm lòng nhân áI, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của HảI Thượng Lãn Ông.
 II Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 III Các hoạt động dạy- học
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 16 năm 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16	Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc	 thầy thuốc như mẹ hiền	
	(Trần Phương Hạnh)
I Mục đích yêu cầu:
1 Đọc lưu loát toàn bài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện tháI độ cảm phục tấm lòng nhân áI, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
2 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của HảI Thượng Lãn Ông.
	II Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài trong SGK.
	III Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy	TL	 Hoạt động của trò
HĐ1: Bài cũ	4’
Kiểm tra 2 HS	2HS lên bảng đọc bài: Về ngôI nhà đang xây
	TLCH
GV nhận xét ghi điểm
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2: Luyện đọc	12’
Lưu ý: Hướng dẫn các các HS đọc sai 
l/ n.
- Rèn các HS đọc sai dấu thanh.	
HĐ4: Tìm hiểu bài
H:Tìm nhưng chi tiết nói lên long nhân 	- Nghe tin con người thuyền chài bị bệnh 
ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh 	nặng tự tìm đến thăm…
cho con người thuyền chài?	
H:Điều gì thể hiện lòng nhân ái của	- Lãn Ông tự buộc tội mình về cáI chết của 
Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho 	một người bệnh không phải do ông gây ra…
người phụ nữ?
H:Vì sao có thể nói Lãn Ông là một 	- Ông được tiíen cử vào chức ngự y nhưng 
người không màng danh lợi?	ông đã khéo chối từ.
H:Tem hiểu nội hai câu cuối bài ntn?	- HS trả lời theo ý hiểu
HĐ5: Luyện đọc diễn cảm	10’
3HS nối tiếp đọc bài văn	3 HS đọc nối tiếp
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 	HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi
2	Thi đọc diễn cảm 
 GV nhận xét	HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
HĐ6: Củng cố, dặn dò	3’	
 Nhận xét tiết học	
 Chuẩn bị bài : Thầy cúng đi bệnh viện 
Tiết 2: Toán 	luyện tập
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm và ý nghĩa tỉ số phần trăm.
- Luyện tập kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số; thực hành cộng, trừ, nhân, chia vứi các số phần trăm.
- Bước đầu thực hành vận dụng tính tỉ số phần trăm của hai số vào giải quyết một số tình huống thực tiễn.
- Rèn HS yếu kí năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
	II Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: Bài cũ	3’
Kiểm tra 1 HS	1 HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai
	số.
GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3: Thực hành - luyện tập:	30’
 Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu	HS nêu yêu cầu bài tập
	HS làm bài cá nhân và làm bảng lớp.
GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu 	HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận	
Bài 2: 	HS nêu bài toán
 GV hướng dẫn 	1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở
H:Kế hoạch trồng của thôn Hoà An là	- 20 ha ngô; ứng với 100 % 
bao nhiêu ha ngô? ứng với bao nhiên 
phần trăm?	Bài giải:	
Đến tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện 
được số phần trăm so với kế hoạch cả năm là:
	18 : 20 = 0,9
	0,9 = 90 %
	b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện số phần trăm so với kế hoạch cả năm là:
	23,5 : 20 = 1,175;	1,175 = 117,5 %
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
	117,5 % - 100% = 17,5 %
	ĐS: a) 90%; 
 b)Thực hiện: 117,5%
GV giúp đỡ HS yếu	Vượt mức: 17,5%
GV nhận xét
 Bài3: Hướng dẫn tương tự bài 2	HS làm bài cá nhân
HĐ3: Củng cố, dặn dò	3’	
 Nhận xét tiết học	
 Về nhà làm VBT
Tiết 3: Khoa học	 	chất dẻo
	I Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu tính chất và công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II Đồ dùng:
Các hình SGK trang 64,65 SGK.
Mọtt số đồ nhựa.
 III. Hoạt động dạy học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	2’	HS nhắc lại
HĐ2: Quan sát 	10’
GV hướng dẫn: hình trang 64 và TL
CH	HS thảo luận nhóm 4.
 	Đại diện nhóm trình báy trước lớp
	HS nhận xét, bổ sung.
 GV nhận xét, kết luận	2 HS nhắc lại
- H1: Các ống nhựa, chịu được sức 
nén…
- H2: Cá loại ống nhựa có màu trắng 
hoặc đen, mềm, đàn hồi…
HĐ3: Thực hành xử lí thông tin và 
liên hệ thực tế	15’
GV hướng dẫn 	HS quan sát hình trang 65 và đọc thông tin 
	SGK
	HS quan sát làm bài cá nhân và trình bày 
	trước lớp.
H: Nêu các tính chất của chất dẻo?	- Cách điện, cách nhiệt, bền, nhẹ, khó vỡ…
H: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng	- Có thể thay thế cho đố làm bằng gỗ, da,
Chất dẻo?	thuỷ tinh…
GV kết luận:	HS nhắc lại
HĐ4: Củng cố, dặn dò:	3’	
 GV nhận xét tiết học.
 HS về nhà chuẩn bị bài Tơ sợi.
Tiết 4: Đạo đức	hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
	II Đồ dùng dạy học:
SGK,VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
 
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2:Tìm hiểu tranh tình huống	14’
GV hưỡng dẫn và giao nhiệm vụ quan 
sát tranh trang 25 và thảo luận câu hỏi 
nêu dưới tranh.	HS thảo luận nhóm 4	
	Đại diện nhóm trình bày
	Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Các bạn ở tổ hai đã biết 
cùng nhau làm công việc chungúng	HS nhắc lại
HĐ3: Làm bài tập 1, SGK	6’
GV hưỡng dẫn , giao nhiệm vụ	HS làm bài theo nhóm.
	Đại diện nhóm lên trình bày
	Lớp nhận xét, bổ sung
GV chốt ý	HS nêu lại	
- Các em cần phảI biết phân công 
nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc…
HĐ4:Bày tỏ thái độ (bài tập 5 SGK) 	6’
Gv lần lươtj nêu ý kiến ở bài tập 2	HS thể hiện bày tỏ thái độ bằng cách 
	giơ tay như đã thống nhất.
	Một số HS giải thích lí do
GV nhận xét, kết luận:
- Tán thành: a, d
- Không tán thành: b, c
	HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5: Củng cố-dặn dò	3’
Chuẩn bị tiết 2
Tiết 5: Chào cờ	hội ý đầu tuần 16
Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu	tổng kết vốn từ
I Mục đích yêu cầu:
- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong đoạn văn tả người.
- Rèn HS yếu viết được một, hai câu miêu tả tính cách của con người.
	II Đồ dùng dạy học:	
	Bảng phụ, bút dạ
	III Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy	TL	 Hoạt động của trò
HĐ1: Bài cũ:	4’
 Kiểm tra 3 HS	2 HS đọc lại bài 2 stiết trước
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2: GTB -GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3:Hướng dận luyện tập	25’	
 Bài tập 1:	HS nêu yêu cầu bài tập.
Gv dạy như quy trình hướng dẫn	HS thảo luận nhóm 4
	Đại diện nhóm trình bày kết quả
	Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- Đồng nghĩa với nhân hậu: nhân ái, 
nhân từ…
- Trái nghĩa với nhân hậu: bất nhân, 
độc ác…
 Bài tập 2: 	HS nêu yêu cầu bài tập
GV giao việc	HS làm bài theo cá nhân và nêu kết quả
GV nhận xét,KL:	HS nhắc lại.
- Tính cách của cô Chấm: trung thực, 
thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu 
tình cảm, dễ xúc động	HS viết vào VBT
HĐ4: Củng cố, dặn dò:	2’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tập viết lại đoạn văn
Tiết 2: Toán 	giảI toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo)
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
- Bước đầu hình thành kĩ năng giải về tỉ số phần trăm ( dạng tìm giá trị phần trăm của một số)
- Bước đầu thực hành vận dụng giảI quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
	II Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: Bài cũ	3’	
Kiểm tra 2 HS	2 HS lên bảng nêu cách tìm tỉ số phần trăm
	của hai số cho trước 
Gv nhận xét ghi điểm
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2: Hình thành cách tìm giá trị phần
trăm của một số cho trước	15’
GV nêu ví dụ SGK 	HS nêu yêu cầu bài tập
	HS thảo luận nhóm đôi 
GV yêu cầu :Số HS toàn trường là bao 	HS trả lời	
nhiêu ứng với bao nhiêu phần trăm?
H: Muốn tìm HS nữ toàn trường ta 	
làm ntn?
	1 HS giải bảng.
	Bài giải:
	1% HS toàn trường là:
	800 : 100 = 8 (HS)
	Số HS nữ trong toàn trường là:
	8 x 52,5% = 420 (HS)
	ĐS: 420 HS
Gv hướng dẫn cách trình bày gộp	
H: Ta thực hiện mấy bước?	HS nêu kết luận trong SGK
GV nêu ví dụ 2 SGK	HS tóm tắt
GV hướng dẫn HS giải tương tự ví dụ1
	1 HS làm bảng lớp làm vào nháp
	HS nhận xét, nhác lại cách làm như SGK
HĐ4: Thực hành luyện tập	17’
Bài 1: 	HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn 	Bài giải
GV giúp đỡ HS yếu	Số HS 11 tuổi chiếm tỉ số phần trăm HS 
	trong lớp là:
	100% - 75% = 25 %
	Số HS 11 tuổi trong lớp đó là:
	32 x 25 : 100 = 8 (HS)
	ĐS: 8 HS	
GV nhận xét	HS nhận xét, bổ sung	
Bài 2,3 hưỡng dẫn tương tự bài 1	
HĐ4: Củng cố, dặn dò	3’	
 Nhận xét tiết học	
 Về nhà làm VBT
Tiết 3: Địa lí	 ôn tập
I Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí:
- Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
	II Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
SGK,VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2:Thực hành làm bài tập	15’
Gv cho HS đọc SGK	HS đọc
Gv yêu cầu 	HS thảo luận nhóm 4: xem lại các lược 
	đồ từ bài 8-15 và hoàn thành vào PBT.
	Các nhóm thảo luận
	Đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xết, bổ sung, sữa chữa.	Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Trò chơi	13’ 
GV nêu luật chơi	HS lắng nghe
	HS thực hành chơi theo hai đội.
GV kết luận	HS bình chọn đội thắng cuộc.
HĐ4: Dặn dò
 Liên hệ thực tế ở địa phương
 Nhận xét tiết học.	3’	
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:Mĩ thuật	Vẽ theo mẫu: 
 Mẫu có hai mẫu vật
I Mục tiêu: 
- HS hiểu được đặc điểm của mẫu.
- HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tie lệ gần giống mẫu.
- HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh. 
II Đồ dùng dạy học:
 SGK,VTV
 Vật mẫu.
 Bài vẽ HS năm trước.
III Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2:Quan sat nhận xét	5’
Gv đặt vật mẫu	HS quan sát
H: Tỉ lệ chung của hai vật mẫu?	HS quan và trả lời
H: Vị trí của các vật mẫu?
H: Hình dáng của từng vật mẫu?
H: Sự giống và khác nhau giữa hai
mẫu vật
GV chốt ý
HĐ3: Cách vẽ	5’
GV giới thiệu cách vẽ hai vật mẫu.	HS lắng nghe
HS nhận ra cách vẽ.	Vẽ khung hình chung và khung hình
	Của từng vật mẫu.
	Ước lượng tỉ lệ của từng vật mẫu
	 Vẽ chi tiết, chỉnh hình cho giống 
	 mẫu.
	 	Phác các mảng đậm, nhạt.
	Vẽ đậm, nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ. 
HĐ4: Thực hành	20’
GV gợi ý, hướng dẫn thực hành	HS làm bài vào vở TV
GV gợi ý HS cách vẽ hai mẫu vật
GV giúp đỡ HS lúng túng.
HĐ4:Nhận xét , đánh giá	5’
GV chọn 1 số bài đẹp và chưa 	HS nhận xét xếp loại bài
đẹp, gợi ý, nhận xét, xếp loại,
GV khuyến khích, động viên HS hoàn 
thành bài vẽ, khen HS có bài vẽ đẹp.	
GV nhận xét tiết học
HĐ5: Dặn dò	3’	
 Chuẩn bị bài th]ờng thức mĩ thuật
Tiết 5: Thể dục	 bài thể dục phát triển chung 
 Trò chơi “lò cò tiếp sức”
I Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài.
- Trò chơi “lò cò tiếp sức”. Yêu cầu chủ đông chơi thề hiện tính đồng đội cao.
	II Địa điểm, phương tiện
	Sân trường vệ sinh nơi tập, còi.
	III Nội dung và phương pháp:
1/ Phần mở đầu:	7’
GV giao nhiệm vụ học tập, phổ biến	 x x x x x
nội dung giờ học.	 x x x x x	GV
Khởi động: xoay các khớp	 x x x x x
Chơi trò chơi: đứng ngồi theo lệnh
2/ Phần cơ bản:	 23’
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.	 10-12’	x x x x	 
GV hô - HS tập - GV nhận xét.	 x x x x	 
Chia tổ luyện tập: tổ trưởng điều 	 x x x x
khiển.
GV theo dõi, sửa sai.	 GV
 -Thi giữa các tổ bài thể dục phát 	4’
triển chung.
- Trò chơi: “lò cò tiếp sức”	 7’	 x……………………x 
GV nhắc lại tên trò chơi, luật chơi.	 
HS theo dõi và chơi.	 x……………………x 
GV theo dõi HS chơi, uốn nắn, nhận
xét.
3/ Phần kết thúc:	5’	
HS hồi tĩnh hát 1 bài.	 x x
GV hệ thống lại bài học.	 x GV x
GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.	 x x	
Về nhà tập lại các động tác thể dục	 
Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc	thầy cúng đị bệnh viện
	 (Nguyễn Lăng)
I Mục đích yêu cầu:
1 Đọc lưu loát, bước đầu đọc diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
2 Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng báI không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
	II Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài trong SGK.
	III Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: Bài cũ	4’
Kiểm tra 2 HS	2 HS đọc và trả lời: Thầy thuốc như mẹ hiền
GV nhận xét, ghi điểm	 và TLCH
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3: Luyện đọc	12’
Lưu ý: Hướng dẫn các các HS đọc sai 
l/ n.
- Rèn các HS đọc sai dấu thanh.	
HĐ4: Tìm hiểu bài	10’
H: Cụ ún làm nghề gì?	- Làm nghề thầy cúng.
H:Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa	- Chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình 
bệnh bằng cách nào? Kết quả ra sao?	không thuyên giảm.
H:Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không 	- Vì cụ sợ mổ, không tin bác sĩ người Kinh
chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?	bắt được con ma người Thái.	
H:Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?	- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
H: Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ	- HS trả lời 
ún đã thay đổi cách nghĩ ntn?
HĐ5: Luyện đọc diễn cảm 	10’
GV hướng dẫn HS đọc diễn đoạn 3	 1 HS đọc toàn bài 
Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn3	HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi
	4 HS thi đọc diễn cảm
 GV nhận xét	HS bình chon bạn đọc hay nhất.
HĐ6: Củng cố, dặn dò	3’	
 Nhận xét tiết học	
 Về nhà luyện đọc diẽn cảm đoạn 
văn mà em thích.
Tiết 2: Toán 	luyện tập
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính giá trị một số phần trăm của một số cho trước.
- Rèn kĩ năng giải và bước đầu biết trình bày dạng bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm đã học.
	II Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: Bài cũ	3’
Kiểm tra 1 HS	1 HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của một
	số cho trước ta làm thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3: Thực hành - luyện tập:	30’
 Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu	HS nêu yêu cầu bài tập
	HS làm bài cá nhân và làm bảng lớp.
GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu: các số 
đã cho là số đo đại lượng khi tính xong 
cần ghi tên đơn vị kèm theo.	HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận	
Bài 2: 	HS nêu bài toán
 GV hướng dẫn 	1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở
H:Bài toán thuộc dạng nào đã học về	- Dạng hai: tìm số % của một số cho trước 
tỉ số phần trăm?	Bài giải:
	Số gao nếp đã bán được là:
	120 x 35 : 100 = 42 (kg)	
GV giúp đỡ HS yếu	ĐS: 42 kg	
GV nhận xét
 Bài3,4 Hướng dẫn tương tự bài 2	HS làm bài cá nhân
HĐ3: Củng cố, dặn dò	3’	
 Nhận xét tiết học	
 Về nhà làm VBT
Tiết 3: Lịch sử	 hậu phương sau những 
năm chiến dịch biên giới
I Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương
- Vai trò của hậu phương đối cuộc kháng chiến chống Pháp.
	II Đồ dùng dạy học:
	SGK,VBT.
III Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: Bài cũ:	4’
 Kiểm tra 3 HS	3 HS lên bảng nêu nội dung bài học 	trước và TLCH
 GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần 
thứ hai của Đảng 	12’	
 GV yêu cầu HS quan sát hình1 và đọc 
thông tin trong SGK	HS quan sát và đọc
 H:Hình chụp cảnh gì?	HS thảo luận nhóm đôi
	Đại diện các nhóm trả
H: Nhiệm vụ cơ bản của Đại hội là gì?	- Đưa kháng chiến đến thắng lợi 
	hoàn toàn
H: để thưcj hiện nhiệm vụ đó cần có 	- Phát triển tinh thần yêu nước
các điều kiện gì?	- Đẩy mạnh thi đua.
	- Chia ruộng đất cho nông dân.
	Lớp bổ sung
GV kết luận, chốt ý	HS nhắc lại
HĐ4: Sự lớn mạnh của hậu phương 
những năm sau chiến dịch biên giới	15’
 GV giao nhiệm vụ: 	HS thảo luận nhóm 4
H: Nêu sự lớn mạnh của hậu phương 	- Kinh tế: đẩy mạnh sản xuất lương 
những năm sau chiến diạch biên giới	thực, thực phẩm. 
về các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục	- Giáo dục: tích cực đào toạ cán bộ 
	văn hoá cho kháng chiến…
H: Vì sao hậu phương lại có thể phát 	- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn…
triển vững mạnh như vậy?
H: Có tác động ntn đến tiền tuyến?	- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ…
	HS trình bày trước lớp - Lớp theo 	dõi và bổ sung ý kiến.
GV nhận xét, kết luận lại.
HĐ5: Củng cố, dặn dò	3’	
 Liên hệ thực tế
 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	Tập làm văn
	 	 tả người(Kiểm tra viết)
I Mục đích yêu cầu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôI chảy.
- HS yếu có thể viết được đoạn thân bài theo cách các em quan sát được tả ngoại hình hoặc hình dáng bên ngoài.
	II Đồ dùng dạy học:
	Một số tranh ảnh minh hoạ cho nội dung kiểm tra.
	III Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy	TL	 Hoạt động của trò
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
kiểm tra	5’
	1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK
GV hướng dẫn	HS lắng nghe.
	1 vài HS nêu đề mình chọn
HĐ3: HS làm bài kiểm tra	28’
GV giúp đỡ HS yếu	HS làm bài vào giấy kiểm tra
HĐ4: Củng cố- dặn dò	3’
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Làm biên bản vụ việc
Tiết 5: Âm nhạc	học hátdo địa phương tự chọn
I Mục tiêu: 
- HS biết thêm một số bài hắt do địa phương tự chọn.
	II Chuẩn bị:
Hát thuộc lời bài hát, nhạc cụ
SGK
III Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
1: Phần mở đầu - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
2: Phần hoạt động:	 25’
HĐ1: Dạy hát Bài:	15’
 GV hát mẫu	HS lắng nghe.
 GV hướng dẫn đọc từng câu	HS đọc.
 GV dạy hát từng câu	HS hát theo sự hướng dẫn của
	GV.
 GV chia nhóm	HS hát theo bàn, nhóm.
	Các nhóm trình bày bài hát.
 GV nghe, nhận xté, bổ sung nhóm 
hát hay.	
HĐ2:Hát kết hợp các hoạt động 	10’
GV hướng dẫn cách gõ đệm theo phách 	HS hát kết hợp gõ theo phách,
nhịp.	nhịp.
GV hướng dẫn các động tác vận động 	HS làm theo.
phụ hoạ tại chỗ.	HS hát kết hợp phụ hoạ vài lần.GV nhận xét, giúp đỡ.
3 Phần kết thúc:	5’
Giáo dục HS thông qua bài hát.
Nhận xét tiết học.
Về nhà tìm thêm vài động tác phụ hoạ 
cho bài hát.	
	 	Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu	tổng kết vốn từ
I Mục đích yêu cầu:
- HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
- Rèn HS yếu kiểm tra được một nhóm từ đồng nghĩa đã cho, đặt được 1 câu.
	II Đồ dùng dạy học:	
	Bảng phụ, bút dạ
	III Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy	TL	 Hoạt động của trò
HĐ1: Bài cũ:	4’
 Kiểm tra 3 HS	2 HS đọc lại bài 2 stiết trước
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2: GTB -GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3:Hướng dận luyện tập	25’	
 Bài tập 1:	HS nêu yêu cầu bài tập.
Gv dạy như quy trình hướng dẫn	HS thảo luận nhóm 4
	Đại diện nhóm trình bày kết quả
	Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- Đỏ- điều-son; - xanh-biếc,lục
- trằng-bạch; - hồng- đào
 Bài tập 2	HS nêu yêu cầu bài tập
	1 HS đọc bài Chữ nghĩa trong văn miêu tả
GV hướng dẫn	HS làm bài theo cá nhân và trả lời câu hỏi
H: Trong miêu tả người ta hay dùng	- HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 
từ so sánh.
H: So sánh thường kem theo nhân hoá	- HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong 
	đoạn 2
GV nhận xét,KL:	HS làm vào vở bài tập.
Bài tập 3:	HS nêu yêu cầu bài tập
GV dạy theo quy trình đã hường dẫn	HS làm bài vào VBT và đọc câu mình đặt
Gv nhận xét, khen bạn có câu hay.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:	2’
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tập đặt câu, nhận dạng từ 
đồng nghĩa, trái nghĩa.
Tiết 2: Toán 	giảI toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo)
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm một số biết một số phần trăm của nó.
- Bước đầu hình thành kĩ năng giải về tỉ số phần trăm (dạng tìm một số biết một số phần trăm của nó)
-Bước đầu thực hành vận dụng giải quyết một số tình huống thực tiễn có liên quan.
	II Các hoạt động dạy- học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: Bài cũ	3’	
Kiểm tra 2 HS	2 HS lên bảng nêu cách tìm tỉ số phần trăm
	của hai số cho trước.
Gv nhận xét ghi điểm
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2: Hình thành cách tìm một số
giá trị biết giá trị phầntrăm của số đó.	15’
GV nêu ví dụ SGK a SGK trang 78 	HS nêu yêu cầu bài tập
	HS thảo luận nhóm đôi 
H: Số HS toàn trường ứng với bao	- chiếm 100% 
nhiêu %?	1 HS giải bảng.
	Bài giải:
GV gợi ý cho HS yếu:	1% số HS toàn trường gồm:
- Tìm 1% ->…HS	420 : 52,5 = 8 (HS)
- Tìm 100% ->…HS	Số HS trong toàn trường(100%) gồm có:
	8 x 100 = 800 (HS)
	ĐS: 800 HS
H:Muốn tìm một số biết 1 giá trị % 
của số đó ta làm như tn?	HS nêu kết luận trong SGK
GV nêu ví dụ 2 SGK	HS tóm tắt
GV hướng dẫn HS giải tương tự ví dụ1
	1 HS làm bảng lớp làm vào nháp
	HS nhận xét, nhắc lại cách làm như SGK
HĐ4: Thực hành luyện tập	17’
Bài 1: 	HS nêu yêu cầu bài tập và nêu tóm tắt
GV hướng dẫn 	Bài giải
GV giúp đỡ HS yếu	Số HS của trường Vạn Thịnh là: 
	552 x 100 : 92 = 600 (HS)
	ĐS: 600 HS	
GV nhận xét	HS nhận xét, bổ sung	
Bài 2,3 hưỡng dẫn tương tự bài 1	
HĐ4: Củng cố, dặn dò	3’	
 Nhận xét tiết học	
 Về nhà làm VBT
Tiết 3: Khoa học	 tơ sợi
	I Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Kể tên một số loại tơ sợi.
	- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
	- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II Đồ dùng:
Các hình SGK trang 66 SGK.
Một số loại tơ sợi. VBT
 III. Hoạt động dạy học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	2’	HS nhắc lại
HĐ2: Quan sát và thảo luận	8’
GV hướng dẫn:Quan sát và TLCH 
trang 66 SGK.	HS làm việc theo nhóm 4
	Đại diện nhóm trình bày
	Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV kết luận: 	HS nhắc lại
- H1: Liên quan đến việc làm ra sợi 
đay.
- H2:Làm ra sợi bông.
- H3:Liên quan đến việc làm ra tơ sợi
HĐ3: Thực hành	12’
GV hướng dẫn : đọc nội dung trang 
66 và TLCH 	HS làm việc theo nhóm 
H:Có mấy loại tơ sợi? Đó là những	- Có 2 loại: tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân 
loại nào?	tạo.
H: Nêu đặc điểm chính của từng loại 
tơ sợi?
	Đại diện nhóm trình bày
GV giúp đỡ HS yếu	Nhóm khác nhận xét.
Gv kết luận, bổ sung.
- Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo thành 
tro.
- Tơ sợi nhân tạo: khi cháy thì vón 
cục lại
HĐ5: Củng cố, dặn dò:	3’	
 GV nhận xét tiết học.
 HS về nhà chuẩn bị bài: Ôn tập.
Tiết 4: Chính tả( nghe- viết)	 về ngôI nhà đang xây 	
I Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khôe thơ Về ngôI nhà đang xây.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d; hoặc phân biệt tiếng có các vần iêm/im; iêp/ip.
- Rèn học sinh viết đúng dấu thanh và l / n.
	II Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, bút dạ, VBT.
	III Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy	TL	 Hoạt động của trò
HĐ1: Bài cũ:	4’
 Kiểm tra 2 HS	2 HS lên bảng viết tiếng trong bài tập 2
 GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ3:Hướng dẫn HS nghe - viết:	20’	
GV đọc lại bài 1 lượt	2 HS đọc lại.
GV nhắc lại cách trình đoạn viết, khổ 
thơ.	HS viết từ khó ra bảng con nhừng từ có dấu 
	thanh viết hay sai và những tiếng có âm l/ n.
GV đọc	HS viết bài vào vở.
GV đọc lại	HS soát lỗi
GV chấm 7 em	HS đổi vở chéo soát lỗi.
GV nhận xét. 	
HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập:	8’	
 Bài tập 2a:	HS nêu yêu cầu bài tập.
 GV giao việc	HS làm bài theo nhóm 2
	Đại diện các nhóm trình bày.
 GV giúp đỡ HS yếu.	Nhóm khác bổ sung
 GV nhận xét, kết luận 	Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- giá rẻ / hạt dẻ / giẻ rách…
- rây bột / nhảy dây / giây bẩn…	HS làm vào VBT
 Bài tập 3:	HS nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm bài	HS làm bài cá nhân và nêu kết quả. 
GV nhận xét, KL	Lớp nhận xét.
- Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, rồi, dị…
HĐ4: Củng cố, dặn dò:	4’	
GV nhận xét tiết học.
HS về nhà viết lại các từ đã viết sai.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kĩ thuật:	cát, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (tiết 3)
I Mục tiêu: HS cần phải
- Biết cách cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo đôi tay, khả năng sáng tạo. HS yêu thích tự hào sản phẩm của mình.
II Đồ dùng:
Mẫu túi xách tay
Vật liệu cần thiết như SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
 HĐD	TL	 HĐH
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	2’	HS nhắc lại
HĐ2: Học sinh thực hành	20’	
 GV kiểm tra sản phẩm ở tiết trước	HS đem sản phẩm ra kiểm tra.
GV nhận xét và nêu thời gian, yêu 	HS nhắc lại các bước thêu, cách thêu
cầu đánh giá sản phẩm
GV kiểm tra dụng cụ thực hành của 
HS
GV gợi ý 	HS thực hành vẽ mẫu thêu lên vải
GV giúp đỡ HS yếu	HS thực hành thêu, trang trí, khâu
	các bộ phận của túi xách tay.
GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ
HĐ3: Đánh giá sản phẩm	5’
GV tổ chức cho các nhóm trình bày	HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
sản phẩm.	HS đánh giá	
GV nhận xét, đánh giá kết quả học 
tập của HS
HĐ4: Củng cố, dặn dò:	3’	
 GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị đồ dùng tuần sau thực 
hành tiết 4	
.Thứ 6 ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tiết 4: 	Tập làm văn
	 	 Làm biên bản vụ việc
I Mục đích yêu cầu:
- HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về một vụ việc.
- HS yếu có thể nêu được cách trình bày một biên bản và viết được phần đầu của biên bản vụ việc.
	II Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, VBT.
	III Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy	TL	 Hoạt động của trò
HĐ1: GTB - GV ghi bảng	1’	HS nhắc lại
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập	30’
Bài tập 1:	HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn	HS thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả
	Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:
- Giống nhau: Ghi lại diễn biến để 
làm bắng chứng…
- Khác nhau: Nội dung cuộc họp có 
báo cáo, phát biểu…
 + Biên bản Mèo vằn ăn hối lộ.. 
có lời khai của những người có mặt.
Bài 
            File đính kèm:
 TUAN 16.doc TUAN 16.doc