Giáo án lớp 5 tuần 21 - Trường tiểu học Lăng Tô

Tập đọc (tiết 41)

Trí dũng song toàn.

I.Mục tiêu :

+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiêc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

+Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc41 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 21 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 21 Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày29/1 Tập đọc 41 Trí dũng song toàn Toán 101 Luyện tập về tính diện tích Chính tả 21 Nghe-viết: Trí dũng song toàn Đạo đức 21 Uỷ ban nhân dân xã phường em (t1) Lịch sử 21 Nước nhà bị chia cắt Thứ ba Ngày 30/1 Thể dục 41 Bài 41 Toán 102 Luyện tập về tính diện tích LT&câu 41 MRVT Công dân Khoa học 341 Năng lượng mặt trời Kể chuyện 21 Được chứng kiến hoặc tham gia Thứ tư Ngày 31/1 Tập đọc 42 Tiếng rao đêm Toán 103 Luyện tập chung TLV 41 Lập chương trình hoạt động Kỹ thuật 21 Thức ăn nuôi gà Địa lí 21 Các nước láng giềng của Việt Nam Thứ năm Ngày 1/2 Thể dục 42 Bài 42 Toán 2tiết 104 HHCN-HLP +KT 1tiết LT&câu 42 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Thứ sáu Ngày 2/2 Toán 105 DTXQ-DTTP hình hộp chữ nhật TLV 40 Trả bài TLV tả người Khoa học 42 Sử dụng năng lượng chất đốt Âm nhạc 21 Bài 21 HĐNG 21 ATGT bài 4 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007 Tập đọc (tiết 41) Trí dũng song toàn. I.Mục tiêu : +Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiêc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. +Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Giới thiệu bài. HĐ1: GV hoặc 2 HS đọc HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS trong nhóm. HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm HS -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh. -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến "Hỏi cho ra nhẽ" -Đ2: Tiếp theo đến " Đền mạng Liễu Thăng" -Đ3: Tiếp theo đến " ám hại ông" -Đ4: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. -Cho HS đọc cả bài. -Cần đọc với giọng ân hận, xót thương đoạn Giang Văn Minh khóc, đọc giọng cứng cỏi đoạn ông ứng đối, đọc giọng dõng dạc, tự hào khi ông đối, đọc chậm, giọng xót thương đoạn cuối. +Đ1+2. -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng" +Đ3+4. -Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. H: nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh. H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh. H: Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn? -Cho 1 nhóm đọc phân vai. -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen nhóm đọc đúng, hay. H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -2 HS đọc nối tiếp bài văn. -HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc 2 lần. -HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đổi lại tứ tự đọc. -1-2 HS đọc lại cả bài trước lớp. -1 HS đọc chú giải và 3 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời…. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -2 HS nhắc lại cuộc đối đáp. -Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại nam,hán, tống và nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng. -Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng…. -5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông. -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -HS thi đọc phân vai. -Lớp nhận xét. -Ca ngợi sứ thần Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. Toán (tiết 101) Luyện tập về tính diện tích. I Mục tiêu: -Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông. -Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB Hđ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình. HĐ 2: HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế. HĐ 3: Thực hành. Bài 2: 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích đã học. -Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. -Gọi HS đọc yêu cầu: -Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm. -Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước? -Gọi HS nhắc lại. Bài 1: -Gọi HS lên bảng giải. -Nhận xét chữa bài ghi điểm. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS lên bảng làm bài. -Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học. - Một số HS lên bảng thực hiện. -HS quan sát. -Quan sát hình đã treo của GV. -Ta phải chia hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. -HS thảo luận cặp đôi. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. b) Thực hiện tương tự. C2, C3 ; Thực hiện tương tự. -Gồm 3 bước: + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. +Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình. -HS nêu lại. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE. Chiều dài của hình chữ nhật 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11, 2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCI 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) …. -Nhận xét chữa bài trên bảng -1HS đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) HS tự vẽ vào vở. b) Giải vào vở. Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là: 50 + 30 = 80 (m) Chiều rộng CD của hình chữ nhât ABCD là: 100,5 – 40,5 = 60 (m) …. -Nhận xét chữa bài. Bước 1: Chia mảnh đát thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. Bước 2:Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất. Chính tả(Nghe- viết) Tiết 21 Trí dũng song toàn Phân biệt âm đầu r/gi/d, dấu hỏi/dấu ngã. I.Mục tiêu : -Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi/ có thanh hỏi hoặc thanh ngã. II.Đồ dùng dạy học. -Vở bài tập Tiếng việt 5, tập hai nếu có. -Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy học. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4: Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm HS -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài chính tả. H: Đoạn chính tả kể về điều gì? -Cho HS đọc lại đoạn chính tả. -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết đọc 2 lần . -GV đọc bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Các em đọc lại nghĩa ở 3 dòng câu a và 3 dòng câu b. -Tìm các từ tương ứng với nghĩa đã cho. -Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ đúng. a)Các từ chứa tiếng bắt đầu bắn r/d/gi -Giữ lại để dùng về sau: Để dành, dành dụm. -Biết rõ thành thạo: Rành, rành rẽ. -Đồ dựng đan bằng tre, nứa.. cái giành. b)Các từ chứa tiếng có thành hỏi thanh ngã. -Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: Dũng cảm. -Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: Vỏ. -Đồng nghĩa với giữ gìn: Bảo vệ. a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ. -GV giao việc. -Đọc lại bài thơ. -Chọn r,d hoặc gi để điền vào các chỗ trống trong bài thơ sao cho đúng. -Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài, theo hình thức thi tiếp sức GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ. -GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 6 dòng có chỗ trống cần điền là: -Dòng 5: Nghe cây lá rầm rì. -Dòng 8: Lá gió đang dạo nhạc. ………… -Dòng 21: Hình dáng gió thế nào? b)Cách tiến hành tương tự câu a. Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau: Tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió. -Dặn HS nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo không biết để kể cho người thân nghe. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Cả lớp theo dõi trong SGK. -Kể về việc ông Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông…. -HS đọc thầm. -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -3 HS lên làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm bài cá nhân. -Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. -Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. -Lớp nhận xét kết quả. -HS chép lời giải đúng vào vở bài tập hoặc vở. Môn : Đạo Đức Bài10 Uỷ ban nhân xã ( phường ) em. I) Mục tiêu - Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường. - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã ( phường) II)Tài liệu và phương tiện : -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu truyện đến uỷ ban nhân dân phường. MT:HS biết được một số công việc của UBND xã ( Phường) và bước dầu biết được tầm quan trọng của UBND phường. HĐ2:Làm bài tập 1 SGK. MT:HS biết một số việc làm của UBND xã ( phường) HĐ3:Làm bài tập 3 SGK. MT:HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp đến UBND xã ( phường) 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu lại nội dung bài học ? - Nêu những việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu quê hương ? * Nhận xét chung. * Cho HS xem tranh UBND xã ( phường ) và GT bài. -Ghi đề bài lên bảng. * Đọc truyện SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK. -Yêu cầu đại diện các nhóm rình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. * Nhận xét rút kết luận : - UBND xã( phường )có vai trò rất quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. -Cho HS đọc ghi nhớ SGK. * Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kinh nghiệm : - UBND xã ( phường ) làm các việc : b,c,d,đ,h,i. * Giao nhiệm vụ cho HS. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Gọi một số HS lên trình bày các ý kiến. * Nhận xét rút kết luận : -b, c là hành vi, việc làm đúng. - a, là hành vi không nên làm. * Nhận xét tiết học. -Tìm hiểu các việc làm của UBND xã ( phường ) nơi các em ở. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Quan sát tranh và nêu cảnh bức tranh. -Nêu đề bài. * 1,2 HS đọc truyện. -Làm việc theo nhóm. -Đọc câu hỏi SGK, thảo luận và trình bày cấc câu hỏi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm. * Liien hệ các việc làm của UBND xã ( phường ) mà em biết. -2,3 HS đọc ghi nhớ SGK. * Thảo luận theo nhóm các câu hỏi. -HS trong nhóm đọc câu hỏi SGK, các thành viên trong nhóm lắng nghe thảo luận cách trả lời. -Đại diện các thành viên trong nhóm lên trình bày. -Nhận xét rút kinh nghiệm. * HS làm việc các nhân. - Đọc các yêu cầu bài tậpSGK, nêu các hành vi nên làmvà không nên làm. - 3 HS lên trình bày. -Lắng nghe nhận xét các ý kiến. -Nêu lại các ý kiến đúng. -Nêu lại nội dung bài. -Chuẩn bị bài sau. Lịch sử (Bài19) Nước nhà bị chia cắt I.Mục tiêu: - Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm. II.Đồ dùng dạy học -Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học ND - TL GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 3-4' 2. Bài mới. GTB 1-2' HĐ1:Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. 12-15' HĐ2:vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam, Bắc. 15-17' 3.Củng cố, dặn dò 2-3' - Gọi HS lên bảng kiểm tra nội dung của bài cũ. -Nhận xét, ghi điểm cho HS. - Dẫn dắt ghi tên bài học. - Yêu cầu HJS đọc SGk: - Tìm hiểu nghĩa:hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố công, diệt công, thảm sát. - Tại sao có Hiệp định giơ- ne- vơ? -Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne – vơ là gì? -Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? -Tổ chức cho HS trình bày ý kiến -Nhận xét phần l;àm việc ý kiến của HS. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận. - Mĩ có âm mưu gì? - Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp Định Giơ – ne- vơ. - Những việc làm của đế quóc mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? - Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì? - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.(GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ) - Nhận xét tiết học. -Dặn HS:Về nhà học thuộc học bài, tìm hiẻu về phong cách" Đồng khởi" của nhân dân Bến Tre. -3-4 HS lần lượt lên thực hiện yêu cầu của GV. -Nhắc lại tên bài học. - HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho tưng câu. +Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí. +Hiệp thương:…. -…là Hiệp định Pháp phải kí với ta… - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh… - Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - HS lần lượt trình bày, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi phiếu học tập của nhóm. -…thay chân Pháp xâm lược MN VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. … - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế Quốc Mĩ và tay sai. - Đại diện nhóm nêu ý kiến -Các HS khác theo dõi, bổ sung. Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007 Thể dục(Bài41) Tung và bắt bóng. Nhảy dây –bật cao. I.Mục tiêu: -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. -Làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. -Chơi trò chơi "bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham giá chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -HS đứng thành vòng tròn xoay các khớp cổ chân, cổ tay khớp gối, sau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhaỷ tại chỗ nhẹ nhàng. -Chơi trò chơi " kết bạn" hoặc chơi trò chơi do GV chọn. B.Phần cơ bản. -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. -Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, HS ôn lại và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung bắt bóng theo nhóm 2 người. GV đi lại quan sát, sửa sai và nhắc nhở, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng. *Lần cuối cho các tổ tập thi đua với nhau 1 lần, GV biểu dương những tổ có nhiều đôi làm đúng. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự như trên. -Làm quen nhảy bật cao. Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang. GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho Hs bật thử một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống nhắc HS phải thực hiện động tác hoãn xung, để tránh chấn động. -Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu". GV cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó chia lớp thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại trực tiếp chọn đội vô địch, sau đó chia lớp thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại trực tiếp chọn đội vô địch. GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi chơi. C.Phần kết thúc. -Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực, sau đó cúi người rung hai vai, hít thở sâu. -GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học. -GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng. 6-10' 1-2' 2-3' 1-2' 18-22' 5-7' 6-8' 6-8' 5-7' 2-3' 2' ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán (tiết 102) Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo). I Mục tiêu: -Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang. -Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn gian. II Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ ghi sẵn số liệu như SGK trang 104,105. III. Các hoạt động dạy h ọc chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB HĐ 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế. 3.Củng cố dặn dò. -Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở tiết trước. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng -Giới thiệu: -Yêu cầu HS đóng vai như những nhà trắc địa, hình dung việc cần phải làm. -Bước 1: Chúng ta cần làm gì? -Gọi HS nêu cà thực hiện phép chia. -Mảnh đất được chia thành những hình nào? -Vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. -Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì? -Ta cần đo đạc các khoảng cách nào? -Giới thiệu: -Trên hình vẽ ta xác định như sau: GV nói xác định trên hình vẽ. -Gắn bảng số liệu: Bảng 1: Đoạn thẳng Độ dài BC AD BM EN -Vậy bước 3 ta phải làm gì? Gắn bảng số liệu: Hình S Hình thang ABCD Hình tam giác ADE Hình ABCDE -Yêu cầu Hs thực hiện tính. Trình bày vào bảng phụ cột s. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Mảnh đất gồm những hình nào? -Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào? -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. -Cho HS tự giải vào vở. -Nhận xét chữa bài. -Bài tập này có gì khác so với bài toán ở phần ví dụ: Gọi HS đọc đề bài và quan sát hình. -Mảnh đất đó gồm mấy hình. Gợi ý: Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chốt lời giải đúng. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài. -Nêu: -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Nghe. -Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác. -Nêu: -Phải tiến hành đo đạc. -Muốn tính được diện tích hình thang, ta phải biết được chiều cao, độ dài hai cạnh đáy, … -HS quan sát. -Tính diện tích hình thang. S (55 + 30) x 22 : 2 = (55 + 27) : 935 + 742 5 = -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp. -Nhận xét và sửa bài. -1HS nhắc lại các bước thực hiện. -1HS đọc yêu cầu. -Tam giác BGC và hình thang ABGD -Tính diện tích tam giác BGC …. -Tính BG => S tam giác BGC và diện tích hình thang ABGD => S mảnh đất. HS làm bài vào vở. -Nhận xét sửa bài. -Khác ở chỗ: Ta không cần phân chia hình đã cho vì đã có gợi ý sẵn trên hình vẽ và thực hiện ngay bước 2 và bước 3. -1HS đọc đề bài. -3Hình là hình tam giác ABM, CDN và hình thang BCNM. HS làm bài. -Nhận xét chữa bài. Luyện từ và câu(tiết 41) Mở rộng vốn từ: Công dân. I.Mục tiêu : -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: Các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. -Vận dụng vống từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. II. Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng việt 5, tập hai nếu có. -Bút dạ và một số tờ giấy khổ to. III.Các hoạt động dạy-học ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm HS -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc. -Đọc lại các từ đã cho. -Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa. -Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B. -GV giao việc: -Các em đọc thầm lại nghĩa. -Nối nghĩa ở cột A với từ ở cột B tương ứng. -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: -Đọc lại câu nói của Bác đến thăm đền Hùng. -Dựa vào nội dung câu nói để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. -Cho HS làm bài có thể cho 1-2 HS khá giỏi làm mẫu. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét về hai mặt: Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay khen những HS làm bài tốt. -GV nhận xét tiết học. -Khen những HS làm việc tốt. -Dặn HS ghi nhớ những từ mới học để sử dụng tốt trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm bài cá nhân làm vào vở bài tập hoặc vào nháp. -3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS lên làm vào phiếu. HS còn dùng bút chì nối trong SGK. -Lớp nhận xét. bài làm của 3 trên lớp. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. Khoa học(Tiết 41 ) Năng lượng mặt trời I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời -HS: SGK. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH III. Các hoạt động dạy-học: 1’ 4’ 1’ 28’ 13’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Năng lượng. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Năng lượng mặt trời”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. v Hoạt động 3: Củng cố. GV vẽ hình mặt trời lên bảng. … Chiếu sáng … Sưởi ấm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩ

File đính kèm:

  • doctuan21.doc