Giáo án lớp 5 tuần 22 - Trường tiểu học Lăng Tô

Tập đọc:

Lập làng giữ biển.

I.Mục tiêu yêu cầu:

-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật bố nhụ, ông nhụ, nhụ.

-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có.

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 22 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22 Thứ /ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 05/02 Tập đọc 43 Lập làng giữ biển Toán 106 Luyện tập Chính tả 22 Nghe viết:Hà Nội Đạo đức 22 UBND xa( phương) em (tiết 2) Lịch sử 22 Bến Tre đồng khởi Thứ ba Ngày 06/01 Thể dục 43 Nhảy dây phối hợp MV –T/C TNTH Toán 107 DTXQ-DTTP của hình LP Ltvcâu 43 Nối các vế câu ghép bằng qhtừ Khoa học 43 Sử dụng năng lượng chất đốt(tiết 2) K/chuyện 22 Ông Nguyễn Khoa Đăng Thứ tư Ngày 07/01 Tập đọc 44 Cao Bằng Toán 108 Luyện tập Tlv 43 Ôn tập văn kể chuyện Thủ công 22 Thức ăn nuôi gà Địa lí 22 Châu Âu Thứ năm Ngày 08/01 Mĩ thuật 22 Chuyên Thể dục 44 Nhảy dây di chuyển TB bóng Toán 109 Luyện tập chung Lttoán GVTS Ltvcâu 44 Nối các vế câu ghép bằng qh từ Thứ sáu Ngày 09/01 Toán 110 Thể tích của một hình Tlv 44 Kể chuyện (KTV) Khoa học 44 SDNL gió và NLNC Âm nhạc 22 ÔBH:Tre ngà bên Lăng Bác HĐNG 22 Tìm hiểu về tết cổ truyên Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2007 Tập đọc: Lập làng giữ biển. I.Mục tiêu yêu cầu: -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật bố nhụ, ông nhụ, nhụ. -Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: GV đọc toàn bài. HĐ2; HDHS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS luyện đọc theo nhóm. HĐ4; GV đọc diễn cảm toàn bài. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi: H: tranh vẽ gì? GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. phía xa là mấy ngôi nhà và những con người. -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Đ1: từ đâù đến 'Toả ra hơi nước". -Đ2: Tiếp theo đến "Thì để cho ai" -Đ3: Tiếp theo đến " Nhường nào" -Đ4: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn. -Luyện đọc từ ngữ khó: Giữ biển, toả ra, võng, mõm cá sấu… -Cho HS đọc cả bài. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Lời bố Nhụ nói với ông Nhụ: lúc đầu đọc với giọng rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát, sau: Hào hứng, sôi nổi… -Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ: kiên quyết, gay gắt. -Lời bố Nhụ nói với Nhụ: Vui vẻ, thân mật. -Lời Nhụ: Nhẹ nhàng. -Đoạn kết suy nghĩ của Nhụ: Đọc chậm, giọng mơ màng. +Đ1: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Bài văn có những nhân vật nào? H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? H: Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng" chứng tỏ ông là người thế nào? +Đ2: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H; Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Đ3+4. H: hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? H: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? -Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ. H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? -Cho HS đọc phân vai. -GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS thi đọc đoạn. -GV nhận xét và khen những HS đọc tốt. H: Bài văn nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài. -Nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp. -HS đọc từ ngữ theo HD của GV. -HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp hết bài. -1-2 HS đọc chú giải. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. -Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn- đây là ba thế hệ trong một gia đình. -Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. -Bố Nhụ phải là người cán bộ làng xã. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. -Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người chân dài. -HS đọc. -Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi người làng trên đất liền. -Ông bước ra võng ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai. -1 HS đọc. -Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời…. -4 HS phân vai đọc: Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ -HS luyện đọc đoạn. -2-3 HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tời lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mời, giữ một vùng biển trời của tổ quốc. Toán Tiết 106 Luyện tập. I Mục tiêu: -Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. II Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB HĐ 1: Ôn lại kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. HĐ 2: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2 Bài 3: 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? -Nhận xét nhấn mạnh kích thước phải cùng đơn vị đo. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -Lưu ý các số đo đơn vị thế nào? -Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét chữa bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Tổ chức thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng. -Gọi HS trình bày và giải thích. -Tại sao điền s vào câu c? -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập -Nhắc lại tên bài học. -Một số HS nhắc lại. Sxq = chu vi đáy nhân với chiều cao. Stp = Sxq + 2 x Sđáy -Nhận xét bổ sung. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Các kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải cùng đơn vị đo. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Đáp số:a)Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 b)Sxq = m2 Sxq = 1 m2 -1Hs nêu: -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải 8dm = 0,8m Diện tích quét sơn cái thùng (1,5 +0,6)x2x0,8 + 1,5x0,6= Đáp số: 4,26 m2 -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1HS đọc đề bài. -HS thảo luận cặp đôi và làm bài. -Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện tích toàn phần không thay đổi. Chính ta : (Nghe viết) Tiết 22 Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I.Mục tiêu yêu cầu: -Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội. -Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. II.Đồ dung dạy học. -Bảng phụ. -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy học. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: Cho HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài thơ nói về điều gì? -Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa một cột, Tây Hồ. -GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết. -GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. -GV giao việc: Ba việc. -Đọc lại đoạn văn. -Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí. -Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng GV đưa bảng phụ lên. -Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người: Nhụ. -Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang và mõm cá sấu. -Khi viết tên người, tên địa lí việt nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài. Cho thi tiếp sức hoặc làm bài cá nhân. GV có thể phát phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam theo yêu cầu. Những tên nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài. -Nghe. -HS theo dõi trong SGK. -Bài thơ là một bạn nhỏ đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ nhiều cảnh đẹp. -HS đọc thầm. -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi, ghi ra ngoài lề. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. -1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe. -HS làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm vào nháp. -3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. Môn : Đạo Đức Bài10 Uỷ ban nhân dân xã (phường) em.(T2) I) Mục tiêu: -Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường. - Thực hiện các qui định của UBND xã ( phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã ( phường ) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã ( phường) II)Tài liệu và phương tiện : -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Xử lí tình huống ( bài tập 2 SGK) MT:HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND tổ chức. HĐ2:Bày tỏ ý kiến ( bài tập 4 SGK) MT:HSbiết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình đối với chính quyền. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu các việc làm của UBND xã ( phường ) nơi em ở ? - Nêu các việc làm cụ thể của UBND về việc làm bảo vệ trẻ em ? * Nhận xét chung. * Nêu yêu cầu bài, yêu cầu tiết học thực hành và ghi đề bài lên bảng. * Chia nhóm giao nhiệm vụ xử lí cáctình huống cho từng HS. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. -Yêu càu các nhóm lên trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kinh nghiệm : -Tình huống a : Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. - Tình huống b : Nên đăng kí sinh hoạt hè tại địa phương. - Tình huống c : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập,quần aó,...ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt. * Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND về các vấn đề có liên quan đến các vấn đề tuổi thơ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày, cá nhóm nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút ý kết luận :UBND luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương và tham gia góp ý là một việc làm tốt. * Nhận xét tiết học. -Liên hệ thực tế của địa phương. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Nêu yêu cầu đề bài. -Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống trình bày. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm. -Tổng hợp các ý kiến chung nêu các tình huống cần thực hiện. -Liên hệ bản thân các em có thể làm được ở địa phương không. -Nêu lại các ý kiến đúng. * Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống, nêu các ý kiến góp ý với UBND những vấn đề phù hợp lứa tuổi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung các nhóm. * Liên hệ các việc làm của UBND xã đối với các việc làm. -Liên hệ rút kết luận chung. -Nêu lại kết luận. * Chuẩn bị bài sau. Lịch sử (Bài 20) Bến tre đồng khởi I.Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" ở Miền Nam . - Đi đầu phong trào"Đồng khởi" ở MN là nhân dân tỉnh Bến Tre. - Ý nghĩa của phong trào"Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. II.Đồ dùng dạy học. - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND - TL GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 3-4' 2.Bài mới GTB 1-2' HĐ1:Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" Bến Tre. 12-15' HĐ2:Phong trào bùng nổ của nhân dân tỉnh Bến Tre 15-17' 3.Củng cố, dặn dò.3-4' - Gọi HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. -Nhận xét, cho điểm HS - Dẫn dắt ghi tên bài học. - Yêu cầu HS đọc sGK và trả lời câu hỏi. - Vì sao nhân dân MN đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ- Diệm? - Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? - GV nêu ra một số thông tin:Tháng 5- 1959… - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào"Đồng khởi " ở Bến Tre. - Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960. - Sự kiện này hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào " Đồng khởi" ở Bến Tre. - Phong trào Đồng khởi Bến tra có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân danMN như thế nào? - Ý nghĩa của phong trào" Đồng khởi" Bến Tre. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét và giảng lại các vấn đề bằng sơ đồ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS làm việc cá nhân. - Vì Mĩ – Diệm thi hành chính sách" tố cộng","diệt cộng" đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dan MN… - …từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. -Nghe. - HS làm việc trong các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.Lần lượt từng em trình bày diễn biến của phong trào Đồng khởi. - Ngày 17/1/1960 nhân dân huyện mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa… - Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan qua các huyện khác. Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn… - …đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị.Chỉ tính năm1960 có hơn 10 triệu … - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam… - Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung. - Nghe, theo dõi. Thể dục (Bài: 43 ) Nhảy dây- phối hợp mang vác Trò chơi "trồng nụ, trồng hoa" I.Mục tiêu: -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Tập bật cao, tập phối hợp chay- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. -Chơi trò chơi "Trồng nu, trồng hoa" Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng đẻ HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao để tập bật cao bóng hoặc khăn. Kẻ vạch giới hạn. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập. -Xoay các khớp cổ chân, khớp gối. -Chơi trò chơi "nhảy lướt sóng" hoặc trò chơi do GV chọn. B.Phần cơ bản. -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập tung bắt bóng theo nhóm người, phương pháp tổ chức tương tự bài 42. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm hoặc từn cặp. Lần cuối có thể tổ chức thi đua giữa các nhóm hoặc các cặp theo 2 cách hoặc là nhảy tính số lần hoặc là cùng bắt đầu nhảy. -Tập bật cao và tập chạy- mang vác. -Tập bật cao theo tổ, GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS nhảy thử một số lần, rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV. *Thi bật nhảy cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn:1-2 lần. -Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa". GV nêu tên trò chơi yêu cầu HS nhắc laị cách chơi và quy định chơi. Cho các đội thi đấu xem đội nào có nhiều người nhảy qua ở mức cao nhất. -GV nhắc HS bảo hiểm để tránh chấn thương và động viên khuyến khích các em trong khi tập. C. Phần kết thúc. -Thực hiện động tác thả lỏng, hít thở sâu tích cực. -GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học. -GV giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 6-10' 1-2' 1' 1-2' 1-2' 18-22' 5-7' 6-8' 5-7' 1-2 lần. 5-7' 4-6' 2-3' 2' ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. I Mục tiêu: -Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. II Đồ dùng dạy học. -Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. HĐ 3: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 2: 3. Củng cố dặn dò. -Hãy nêu một số đồ vật dạng hình lập phương và cho bíet hình lập phương có đặc điểm gì? -Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đưa mô hình trực quan. -Hình lập phương có đặc điểm già giống và khác hình hộp chữ nhật? -Nhận xét về 3 kích thước của hình lập phương? -Hình lập phương có đủ đặc đỉem của hình hộp chữ nhật không? -Dựa vào công thức đã học nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? -Ví dụ: -Gọi HS đọc ví dụ: Gọi HS lên bảng làm bài. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. -Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét cho điểm. -Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? -Gọi HS đọc yêu cầu. -Tổ chức như bài 1. -Yêu cầu HS giải thích cách làm. -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập -Nêu: -Nêu: -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát mô hình và nhận xét. -Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. -Một số HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. -Chiều dài = chiều rộng = chiều cao. -Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài = chiều rộng = chiều cao. Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 -1HS đọc ví dụ. -1HS lên bảng làm bài. Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương là (5 x 5 ) x 4 = 100 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là (5x5) x6 = 150 (cm2) Đáp số: 150 cm2 -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Đáp số: Sxq = 9 m2 Stp = 13,5 m2 -Nhận xét chữa bài trên bảng. -1HS nêu lại quy tắc tính. 1HS đọc bài tập 2. -HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải. Đáp số: 31,25 dm2 -Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện 5 mặt. Luyện từ và câu(tiết 43) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I.Mục tiêu yêu cầu: -HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả. -Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ, thêm vế câu thíc hợp vào chỗ trống thay đổi vị trí trong các vế câu. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp. -Bút dạ và phiếu khổ to. III Các hoạt động dạy -học ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3HS tìm hiểu bài. HĐ1; HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 3 Ghi nhớ. HĐ1: Cho HS làm bài 1. 5 Luyện tập. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu và đọc câu a, b. -GV giao việc: -Các em đọc lại 2 câu a,b. -Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế giữa 2 câu ghép. -Chỉ ra cách sẵp xếp các vế câu hai câu ghép có gì khác nhau. -Đánh dấu phân cách vế câu trong mỗi câu ghép. -Cho HS làm bài. GV viết sẵn lên bảng lớp hai câu văn. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng chỉ vào hai câu trên bảng và giải thích rõ. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT HS tìm đúng. nếu… thì.., hễ… thì… nếu như… thì….. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS đọc yêu cầu và đọc hai câu a,b. -GV giao việc: -Các em đọc lại câu a,b.. -Tìm vế câu chỉ điều kiện giả thiết. -Tìm vế câu chỉ kết quả. -Tìm các quan hệ từ trong các câu a,b. -Cho HS làm bài. GV viết sẵn bài câu a,b trên bảng lớp. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a) Nêú ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước/ thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu tôi cày một ngày được mấy đường. =>Cặp quan hệ từ nếu… thì -Vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế kết quả. …… Bài 2. Cách tiến hành như bài 1. -Bài 3 cách tiến hành như bài 1,2. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ. -Nhớ kiến thứ vừa luyện tập. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của bài. -Nghe. -1 Hs đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -1 số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biếu ý kiến. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc trong SGK. -3 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ mà không nhìn SGK. -HS đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -2 HS lên làm trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở bài tập Khoa học (Tiết 43 ) Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 16’ ’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 1. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, cá nhân. Sử dụng an toàn. Kể chuyện.(tiết 22) Ông Nguyễn Khoa Đăng. I Mục tiêu: +Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài trí, giỏi

File đính kèm:

  • doctuan22.doc