Giáo án lớp 5 tuần 3 - Trường tiểu học Lăng Tô

Lòng dân

I.Mục tiêu.

 1. Biết đọc đúng đoạn văn bản kịch. Cụ thể.

-Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.

-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, cầu khiến, câu cảm trong bài với tình huống căng thẳng, đâỳ kịch tính của vở kịch.

-Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2 Hiểu nội dung, ý nghĩa của 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1877 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 3 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 TUẦN 03 Thứ /ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 18/9 Tập đọc 05 Lòng dân Toán 11 Luyện tập Chính tả 03 Nhớ – viết :thư gửi các học sinh – Quy tắc đánh dấu thanh Đạo đức 03 Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1) Lịch sử 03 Cuộc phản công ở kinh thành Huế Thứ ba Ngày 19/9 Thể dục 05 Bài 5 Toán 12 Luyện tập chung LT&câu 05 Mở rộng vốn từ : Nhân dân Khoa học 05 Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ Kể chuyện 03 Kể chuyện :Được chứng kiến hoặc tham gia Thứ tư Ngày 20/9 Tập đọc 06 Lòng dân(TT) Toán 13 Luyện tập chung TLV 05 Luyện tập tả cảnh Kỹ thuật 05 Đính khuy 4 lỗ (T2) Địa lí 03 Khí hậu Thứ năm Ngày 21/9 Thể dục 06 Bài 6 Toán 14 Luyện tập chung LT&câu 06 Luyện tập về từ đồng nghĩa Kỹ thuật 06 Đính khuy 4 bấm (T1) Mĩ thuật 03 Thứ sáu Ngày 22/9 Toán 15 Ôn tập về giải toán TLV 06 Luyện tập tả cảnh Khoa học 06 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Âm nhạc 03 Gieo vang bình minh HĐNG 03 Lao động làm sạch trường lớp Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2006 Môn: Tiếng Việt Bài: Tập đọc Lòng dân I.Mục tiêu. 1. Biết đọc đúng đoạn văn bản kịch. Cụ thể. -Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, cầu khiến, câu cảm trong bài với tình huống căng thẳng, đâỳ kịch tính của vở kịch. -Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2 Hiểu nội dung, ý nghĩa của 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc HĐ1:GV đọc màn kịch HĐ2; Hướng dẫn học sinh đọc đoạn. HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc cả bài. HĐ4: Hướng dẫn học sinh đọc cả bài. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc lời mở đầu. -Gv đọc diễn cảm màn kịch. +Giọng đọc rõ ràng, rành mạch. +Chú ý đổi giọng, hạ giọng khi đọc những chữ trong ngoặc đơn nói về hành động, thái độ của nhân vật. +Giọng của cai lính:hống hách, xấc xược. +Giọng di Năm: tự nhiên ở đoạn đầu, nghẹn ngào ở đoạn sau. -GV chia làm 3 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến lời dì Năm. -Đ2:Từ còn lại đến lời lính. -Đ3: Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:qẹo, xẵng giọng. -Cho HS đọc lại cả bài. -Cho HS đọc chú giải+giải nghĩa từ. -Cho HS đọc phần mở đầu. -Giao việc; Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp thảo luận câu hỏi 1,2 trong SGK. +Lớp trưởng lên bảng đọc câu hỏi. H: Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì? -Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? -GV cả lớp đọc thầm lại bài một lượt và lớp phó lên điều khiển lớp thảo luận câu hỏi 3,4. -Lớp phó đọc câu hỏi. H: Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào? H: tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? vì sao? -GV chốt lại: tron bài tình huống kết thúc màn 1 là hấp dẫn nhất vì dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng dì sắp khai ………….. -GV đọc diễn cảm đoạn 1. -Nhấn giọng ở những từ ngữ có: Thấy, hổng thấy, lâu mau… -Nghỉ 2 nhịp ở chỗ ngăn cách giữa nhân vật và lời nói của nhân vật ở cuối câu. -Nghỉ 1 nhịp ở chỗ dấu phâỷ. -Cho HS đọc phân vai: GV chia HS thành nhóm 6 em, mỗi em sắm một vai. GV nhắc học sinh em đóng vai người dẫn chuyện. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen nhóm đọc hay. -Gv nhận xét tiết học và biểu dương những học sinh đọc tốt. -Yêu cầu HS các nhóm về tập đóng kịch trên. -Dặn các em về nhà chuẩn bị bài tập đọc sắp tới, đọc trước màn 2 của vở kịch lòng dân. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian. -HS dùng viết chì đánh dấu. -Hs lần lượt đọc đoạn. -HS đọc từ theo sự hướng dẫn của GV. -1-2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc phần giới thiệu về nhân vật, cảnh trí, thời gian. -Lớp trưởng lên bảng. -Cả lớp trao đổi, thảo luận: Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào dì Năm. -Dì đưa chú một chiếc áo khác để thay………. -Cả lớp đọc thầm lại bài. -Lớp phó lên bảng. -Dì Năm bình tĩnh trả lời các câu hỏi của tên cai. Dì nhận chú cán bộ là chồng. …. -HS tự do lựa chọn tình huống mình thích. -Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm theo cách ngắt nhịp, nhấn giọng được đánh dấu trên bảng phụ. -HS chia nhóm và từng nhóm được phân vai. -2 nhóm lên thi. -Lớp nhận xét. Môn: Chính tả Bài: Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh Quy tắc đánh dấu thanh. I.Mục tiêu: -Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thư gửi các học sinh. -Chép đúng các tiếng đã cho vào mô hình cấu tạo tiếng, nắm được quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng. II.Đồ dùng dạy – học. -Phấn màu. -Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài 3 Viết chính tả. HĐ1; Hướng dẫn chung. HĐ2: HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài 2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số học sinh lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét đánh giá cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài và 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết. -GV lưu ý HS: Đây là bài chính tả nhớ viết đầu tiên, vì vậy, các em phải thuộc lòng…….. -GV đọc lại 1 lần đoạn chính tả. -GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, nhớ lại những từ ngữ khó viết. -GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -GV đọc điểm và nhận xét chung về những bài đã chấm. -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -Giao việc: Các em đọc khổ thơ đã cho và chép vần của từng tiếng vào mô hình……… -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho một vài em. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Giáo viên giao viêc: Các em quan sát lại bài tập làm trên bảng mô hình và cho biết": Khi viết một tiếng dấu thanh cần đặt ở đâu? -GV nhận xét và chốt lại: Khi viết một tiếng dấu thanh nằm trên âm chính của vần đầu. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2 vào vở. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho bài chính tả tới. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu. -2 Hs đọc thuộc lòng đoạn văn(từ sau 80 năm giới nôlệ đến công học tập của các em) -HS chú ý lắng nghe. -HS nhớ lại đoạn chính tả, nhớ những từ dễ viết sai có trong đoạn mà có đã luyện trong tiết tập đọc, cách trình bày. -HS viết chính tả. -HS rà soát lỗi. -Từng cặp học sinh trao đổi vở cho nhau để chữa lỗi. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -HS làm bài trên phiếu và trên giấy nháp. -Những em làm bài trên phiếu dán phiếu lên bảng lớp. -Nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Một số HS trả lời. -Lớp nhận xét. Môn : Đạo Đức Bài3: Có trách nhiệm về việc làm của mình.( T1) I) Mục tiêu: - Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình. -Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II)Tài liệu và phương tiện : -Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũnh cảm nhận lõi và sửa lỗi. -Bài tập 1 viết vào bảng phụ. -Thẻ bày tỏ ý kiến. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu truyện: Chuyện của Đức MT:HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức ; biết phân tích đưa ra quyết định đúng. HĐ2:Lam bài tập 1 SGK MT:HS xác đinh được những việc nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. HĐ3:Bài tỏ thái độ ( BT 2,SGK) MT:HS tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những việc làm trong tuần để xứng đáng là HS lớp 5 ? -Nêu những việc làm giúp đỡ các hs các lớp nhỏ ? * Nhận xét chung. * Cho HS quan sát tranh SGK để GT bài- Ghi đầu bài . * Cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. -Yêu cầu 1,2 HS đọc to câu chuyện. -Yêu cầu HS thảo luận theo lớp theo 3 câu hỏi SGK. -Yêu cầu 4,5 HS trả lời câu hỏi * Nhận xét rút kết luận: -Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất…Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình . * Chia lớp thàh các nhóm nhỏ . -Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Thảo luận theo nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. * Nhận xét rút kết luận : - a, b,d,g là những biểu hiên của người sống có trách nhiệm ; c, d, e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. -Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sữa lỗi ; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn … là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đ ó là những điều chúng ta cần học tập. * Lần lượt nêu các ý kiến ở bài tập 2 .-Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến: tán thành hay không tán thành ( Theo qui ước ) -Yêu cầu một vài HS giai thích tại sao tán thàh hoặc phản đối ý kiến đó. * Nhận xét rút kết luận : Tán thành ý kiến đó : a, d. -Không tán thành ý kiến : b, c, d. * HD HS chuẩn bị trò chơi cho tuần sau. -Nêu lại ND bài học. -Nhận xét tiết học -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * HS quan sát tranh và nêu đầu bài. * Đọc thầm cả lớp. -1,2 HS đọc to câu chuyện. -1 HS đọc 3 câu hỏi SGK. -Ghio ý kiến của bản thân vào giấy. -Trình bày ý kiến của mìnhd với các bạn -3,4 HS trình bày trước lớp. -Tổng hợp ý kiến, rút krrrts luận . * 1,2 HS đọc bài học SGK. * Làm việc theo nhóm, dưới sự điều khiển cuảnhóm trưởng. - 2 HS nêu lại yêu cầu baìi. -Ghi kết quả các ý thảo luận . - Đại diện các nhóm lên trình bày. * Nhận xét các nhóm rút kết luận. + 3,4 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. -Liên hệ những việc làm thiết thực của cá nhân. * Làm việc cá nhân . -Giơ thẻ bày tỏ ý kiến. -Mỗi ý 1,2 HS giải thích. + Nêu nhận xét chug. * Nêu lại toàn bộ bài tập bài tỏ ý kiến. * Phân công các vai chuẩn bị cho bài học tuần sau. -3,4 HS nêu lại nội dung bài. -Thực hiện các việc đã học trong tuần. Lịch sử Tiết 3 : Cuộc phản công ở kinh thành Huế. IMục đích – yêu cầu: Sau bài học HS có thể: -Thuật lại được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào đêm mồng 5-7-1885. -Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896). -Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy – học. -Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành Huế, đồn Mang Cá, toà Khâm sứ nếu có. -Bản đồ hành chính VN. -Hình minh hoạ tronng SGK. -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1:Người đại diện phía chủ chiến. HĐ2: Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản cônng ở kinh thành Huế. HĐ3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV nêu vấn đề: 1884, triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân pháp trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? Em hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi. +Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào? +Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân pháp? -GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời trước lớp. -GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu KL. -GV chia HS thành cac nhóm, yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi. +Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? +Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại? -GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS. -GV yêu cầu HS trả lời: +Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huết thất bại. Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta? -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia sẻ với các bạn trong nhóm những thông tin, hình ảnh mình sưu tầm được về Hàm Nghi và chiếu Cần Vương. -GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến khi cần thiết. -GV có thể giới thiêu thêm về vua Hàm nghi. -GV nêu câu hỏi. -Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương. -GV tóm tắt nôi dung hoạt động 3. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng. -Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -Nghe và nêu để xác định vấn đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi. -Quan lại nhà Nguyễn chia thành 2 phái. Chủ hoà và chủ chiến. -Chủ hoà chủ trương thuyết phục thực dân pháp. -Chủ chiến. Đại diện là Tôn Thất Thuyết, cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu….. -Không chịu khuất phục thực dân pháp. -2 HS lần lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-6 HS, cùng thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu. -Tôn Thất Thuyết đã tích cực chuẩn bị để chống giặc pháp. Giặc pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù ông quyết định nổ súng trước để giành thế chủ công. +Đêm mông 5-7 -1885, cuộc phản công bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời cảu súng " thần công" quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy đã tấn cônng và đồn Mạng Cá và toà Khâm sứ pháp…… -3 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. -Đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương kể gọi nhân dân cả nước giúp vua. -HS làm việc trong nhóm theo yêu cầu của GV. -3 HS lần lượt trình bày kết quả chia sẻ kiến thức trước lớp. -Phạm Bành, Đình Công Tráng (Ba đình- Thanh hoá) -Phan đình Phùng (Hương khê- hà tĩnh) ……….. Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2006 Thể Dục Bài 5: Đội hình đội ngũ – Trò chơi: Kết bạn. I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh. -Trò chơi: "Bỏ khăn” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Diệt các con vật có hại. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Bỏ khăn. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 12: Luyện tập chung. I/Mục tiêu - Chuyển đổi số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, so đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. Chuyển đổi phân số thành phân số thập phân. - Chuyển đổi hỗn số thành phân số. - Ôn tập mối quan hệ giữa các quan hệ đo thông dụng. II/ Đồ dùng học tập -SGK,Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới HĐ1: Ôn tập đổi phân số thành phân số thập phân. Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân Bài 2:Chuyển các hỗn số thành phân số. Bài 3: Bài 4: Bài 5: HĐ3: Củng cố- dặn dò -Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trang 14. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển đổi. -Cho HS tự làm bài. -Nhận xét cho điểm. -Nêu yêu cầu bài. -Tổ chức hoạt động theo nhóm. -Nhận xét đánh giá. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Nhận xét chấm bài. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS tự làm bài vào vở. -Nhận xét sửa bài cho HS -Em hãy nêu lại kiến thức vừa ôn. -Nhận xét chung. -Dặn HS về nhà làm bài. -2HS lên bảng làm bài. -Nhắc lại tên bài học. -2 HS lên bảng làm bài. -Lớp làm bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm trên bảng. -HS Tự làm bài vào vở tương tự bài 1. -Một số HS đọc kết quả. -Lớp nhận xét tự sửa bài. -Hình thành nhóm. -Đại diện nhóm lên chữa bài. a) 1dm = m ; 3dm = …. ….. -Nhận xét kết quả các nhóm -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài vào vở. 5m7dm, 2m3dm, 4m37cm, 1m53cm. -Đổi chéo vở kiểm tra. -Một số HS đọc kết quả. -1HS đọc đề bài. -3HS lên bảng làm bài. -Lớp tự làm bài vào vở. a)300cm + 27cm = ... b) 30dm + 2dm + dm =… c) … -Nhận xét bài làm trên bảng -1-2HS nhắc lại kiến thức của bài học. Môn: Luyện từ và câu Tiết 5 Mở rộng vốn từ: Nhân dân. I.Mục đích – yêu cầu. -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. -Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II.Đồ dùng dạy – học. -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to. -Bảng phụ. -Từ điển. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài tập HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. HĐ3: hướng dẫn học sinh làm bài tập 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: BT1 cho sau nhóm từ a,b,c,d. Nhiệm vụ của các em là chọn các từ cho trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao cho đúng. -Cho HS làm bài theo nhóm Gv phát phiếu cho HS. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b)Nống dân: thợ cầy, thợ cày. c)Doanh nhân: tiểu thương, nhà tư sản. ……….. -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc: Các em chỉ rõ mỗi câu tục ngữ, thành ngữ đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của con người Việt Nam? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. a)Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó,ngại khổ……… d)Uống nước nhớ nguồn. -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. -Giáo viên giao việc: Các em đọc thầm lại truyện Con rồng cháu tiên. Ở câu a, các em làm việc cá nhân, câu b cac em làm việc theo nhóm…… a)H: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? -GV chốt lại ý đúng: Gọi đồng bào vì: Ý nói tất cả đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. b)tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại những từ HS đã tìm đúng. -Đồng hương, đồng chí, đồng ca…. c)Cho HS đặt câu: -Cho HS đọc câu mình đã đặt. -GV nhận xét+khen những HS đặt câu hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập về câu a, b, c của bài tập 4. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nghe. -HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. Ghi kết quả vào phiếu. -Đại diện nhóm lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu và đọc 5 câu a, b, c, d, e. -HS làm bài cá nhân. -HS tìm ý của 5 câu . -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu đọc truyện Con rồng cháu tiên. -Một vài học sinh trả lời. -Lớp nhận xét. -HS sử dụng từ điền để tìm từ có tiếng đồng đứng trước và ghi vào phiếu. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -HS tự chọn từ bắt đầu bằng tiếng đồng và đặt câu. -Một số học sinh. -Lớp nhận xét. Môn :Khoa Học Bài5 : Cần làm gì để bảo vệ cả mẹ và em bé đều khoẻ ? A. Mục tiêu : + Nêu những việc nên và không nênlàm đói với phụ nữ có thaiđể dảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. + Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai. + Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. B. Đồ dùng dạy học : - Hình 12,13 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới : ( 25 ) HĐ1:Làm việc với SGK MT:hs nêu được những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để dảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ HĐ2:Thảo luận cả lớp MT:HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. HĐ3:Đóng vai MT:HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 3. Củng cố dặn dò: (5) -Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu các giai đoạn phát triển của cơ thể người? * Nhận xét chung. * Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. -Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi: + Phụ nữ có thai nên làm gì ? tại sao? -Yêu cầu một số trình bày kết qua. KL: Phụ nữ có thai cần: -Ăn uống đủ chất, đủ lượng. -Không dùng các chất kích thích như thuốc lá,thuốc lao, rượu, ma tuý,… -Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái. -Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… -Đi khám thai định kì: 3 tháng 1lần. -Tiêm vác xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ. * Yêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK nêu ND của từng hình. -Chốt ý chung. -Cả lớp trả lời câu hỏi : Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? KL: -Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố. -Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang tháĩe giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt . Đồng thời người mẹ cũng khoẻ ,giảm được nguy cơ khi simh con. * Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 13 SGK . -Làm việc theo nhóm, thảo luận đống vai. -Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp. -Chốt ý chung. * Nêu lại ND bài. -Liên hệ thừc tế cho hs -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Quan sát các bức tranh và trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. * Lắng nghe nhiệm vụ. -HS thảo luận cặp đôi. -Quan sát tranh và nêu câu trả lời. -Trả lời cá nhân. -Lắng nghe nhận xét. H1: Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khoẻ mẹ và thai nhi. H2: Một số không tốt cho mẹ và thai nhi. H3: Người phụ nữ có thai cần khám tại y tế. H4: Người phụ nữ có thai đang ghánh lúa và tiếp xúc với các loại hoá chất có hại. -HS nhận xét và nêu lại . * Quan sát SGK và thảo luận trả lời câu hỏi. -Đáp án : H5 : -Người chồng đang gắp thức ăn cho người vợ. H6: Người phụ nữ có thai làm nhữmg công việc nhẹnhư… H7: Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10. -Thảo luận trả lời câu hỏi. -Nêu lại ND bài học. -Liên hệ thực tế đời sống hằng ngày đối với hs . -Liên hệ đói với gia đình hs. * Thảo luận và phân vai đóng. -các nhóm phân vai. -Các nhóm trình bày. -Nhận xét chéo lãn nhau. * 2 HS nêu lại. -HS liên hệ thực tế. -Chuẩn bị bài Môn: Kể chuyện. Bài03: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I Mục tiêu. -HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của một người mà em biết để góp phần xây dựn

File đính kèm:

  • docTUAN 03.doc