Tập đọc
Công việc đầu tiên.
I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn câu chuyện.
-Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 31, 32 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
KHỐI:5 Tuần 31
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
16-4
Tập đọc
61
Công việc đầu tiên
Toán
151
Ôn tập phép trừ
Chính tả
31
Nghe – viết :Tà áo dài Việt Nam
Đạo đức
31
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( T2).
Lịch sử
31
Lịch sử địa phương
Thứ ba
Ngày
17-4
Thể dục
61
Bài 61
Toán
152
Luyện tập
LTVC
61
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
Khoa học
61
Ôn tập:Thực vật và động vật
Kể chuyện k Kể chuyệKể chuyện
31
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ tư
Ngày
18-4
Tập đọc
62
Bầm ơi
Toán
153
Ôn tập về phép nhân
TLV
61
Ôn tập về tả cảnh
Kĩ thuật
31
Lắp máy bay trực thăng (t2)
Địa lí
31
Địa lí địa phương
Thứ năm
Ngày
19-4
Mĩ thuật
31
chuyên
Thể dục
62
Bài 62
Toán
154
Luyện tập
LTToán
GVTS
LTVC
62
Ôn tập về dấu câu.Dấu phẩy
Thứ sáu
Ngày
20-4
Toán
155
Ôn tập Phép chia
TLV
62
Ôn tập về tả cảnh
Khoa học
62
Môi trường
Âm nhạc
31
Học hát: Bài Dàn …mùa hạ- Nghe nhạc
HĐNG
31
Bài 31
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Công việc đầu tiên.
I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn câu chuyện.
-Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3Luyện đọc.
HĐ1: HS đọc bài viết.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: HS đọc trong nhóm.
HĐ4: GV đọc diễn cảm một lượt.
4Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò.
-GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về tranh.
-GV chia đoạn;
Đ1: Từ đầu đến "Không biết giấy gì"
Đ2: Tiếp theo đến "Chạy rầm rầm"
Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Ba Chẩn, truyền đơn, dặn dò, quảng cáo, thấp thỏm, hớt hải.
-Cho HS đọc cả bài.
-Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng.
-Lời anh Ba khi nhắc nhở Út: ân cần, khi khen Út: mừng rỡ.
-Lời Út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc….
+Đ 1+2
H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
+Đ3:
H: Vì sao chị Út muốn được thoát li?
-GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng…..
-Cho Hs đọc diễn cảm toàn bài văn.
-GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
H: Bài văn nói gì?
-GV nhận xét tiết học.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS giỏi đọc bài văn.
-Lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát tranh nghe lời giới thiệu.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS đọc theo nhóm 3 (Mỗi em đọc một đoạn 2 lần).
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Rải truyền đơn.
-Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
-Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất….
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
-3 Hs đọc, mỗi HS đọc một đoạn
-HS đọc đoạn văn theo sự hướng dẫn của GV.
-Một số HS lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đòng góp công sức cho cách mạng.
Toán Tiết 151 :
Phép trừ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
GV
HS
1. Bài cũ
4’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
30’
25’
Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
“Ôn tập về phép trừ”.
Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào vở , một số em làm trên bảng lớp .
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
- Nhận xét - Tuyên dương .
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số O
Học sinh nêu .
Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
a) 8923 - 4157 =4766
27069 - 9537 = 17532
b)
c) 7,284 - 5,596 = 1,688
0,863 - 0,298 = 0,565
Nhận xét.
Học sinh đọc đề
H/s nêu
Học sinh giải + sửa bài.
Đáp số : a) x = 3,28
b) x = 2,9
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách Giải
Diện tích đất trồng hoa là :
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa là :
540,8 + 155,3 = 696,1 ( ha)
Đáp số : 696,1 ha
- Nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 39,2 C. 39,808
B. 39,88 D. 39,208
2) – có kết quả là:
A. 1 C.
B. D.
Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam
Luyện tập viết hoa
I.Mục tiêu
-Nghe viết đúng chính tả bài : Tà áo daì Việt Nam.
-Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
II.Đồ dung dạy học.
-Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2.
-Ba bốn tờ giấy khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương được in nghiêng ở bài 3.
III.Các hoạt động dạy học.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3 HD nghe viết.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1: HS làm bài 2.
HĐ2: HS làm bài tập 3.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv đọc một lần đoạn chính tả.
H: Đoạn văn kể điều gì?
-GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết.
-GV đọc lại toàn đoạn chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc bài 2.
-Gv giao việc:
Các em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Chọn các tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng cho trong ngoặc đơn để điền vào các dòng trong 3 câu a,b,c sao cho đúng.
-Viết lại các tên ấy cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao:
-Giải nhất: Huy chương Vàng.
-Giải nhì: Huy chương Bạc.
-Giải ba: Huy chương Đồng.
b)Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng.
-Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
….
c)Danh hiệu dành cho cầu thut, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm.
-Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
……….
-Cho HS đọc bài tập.
-GV giao việc.
-Các em đọc lại đoạn văn.
-Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương trong 2 đoạn văn sao cho đúng.
-Cho HS làm việc: GV dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn tên các danh hiệu giải thưởng, huy chương in nghiêng lên bảng lớp.
GV: Các em làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. Khi có lệnh của cô, các em nối tiếp nhau lên sửa một danh hiệu hoặc một giải thưởng, một huy chương. Nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm đó thắng.
-GV nhận xét và khen nhóm làm đúng, làm nhanh và chốt lại kết quả.
a)Nhà giáo Nhân dân.
-Nhà giáo Ưu tú.
-Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục.
……….
b)Huy chương Đồng.
-Giải nhất tuyệt đối.
-Huy chương Vàng.
-Giải nhất về thực nghiệm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương, HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết chính tả sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Kể về đặc điểm của hai loại áo dài của Việt Nam.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS làm vào phiếu lớp làm giấy nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc lớp đọc thầm theo.
-Các nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
Môn : Đạo Đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.( T2).
I) Mục tiêu:
- Tài nguyên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phát triển môi trường bền vững.
- Baỏ vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu, rừng cây,...) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên( BT2 SGK)
MT:Hs có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
HĐ2:Làm bài tập 4 sgk.
MT:HS nhận biết được những việc làm đúng đẻ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
HĐ3: Làm bài tập 5 SGK
MT:HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu các nguồn tài nguyên mà em biết ?
-Nêu các nguồn tài nguyên có ở địa phương ?
* Nhận xét chung.
* Nêu yêu cầu bài học, ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà các em biết.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
* Rút kết luận : Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vẹ tài nguyên thiên nhiên.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
*Rút kết luận :
- a, đ,c là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- b, c,d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-Con người cần phải biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm : Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên( điện, nước, chất đốt, giấy,...).
- Yeu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu lại đầu bài.
* GT các tìa nguyên mà các em biết.
-4 HS lên trình bày.
* Nhận xét bổ sung ý kiến.
-Liên hệ đến tài nguyên ở địa phương nơi em ở, các biện pháp để khai thác và bảo vệ hợp lí.
* Thảo luận theo nhóm 4, các câu hỏi SGK.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm lên trình bay.
-Nhận xét các ý kiến của các nhóm.
* Nêu lại các ý đúng, các ý kiến sai.
* 3 HS đọc lại kết luận.
* Làm việc theo nhóm các câu hỏi yêu cầu.
-Nêu lên các giải pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
-Nêu việc làm cụ thể ở địa phương nơi em ở.
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007
Thể dục Bài 61.
Môn thể thao tự chọn.
I Mục tiêu.
-Ôn tập hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích.
II Địa điểm, phương tiện.
-Địa điểm: Trên sân trường hoặc nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: GV và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu và kẻ sân xác định vị trí HS khi kiểm tra hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5 chuẩn bị bảng rổ, kẻ vạch đứng ném bóng.
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội Dung
Thời Lượng
Học sinh
A) Phần mở đầu.
-Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
-Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do GV.
B) Phần cơ bản.
a)Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn.
-Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy như 60.
-Kiểm tra: Nội dung và cách tổ chức như sau.
+Đá cầu.
-Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập do GV sáng tạo hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển.
-Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 3-5 HS, GV cử số Hs tương đương làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu được.
-Hoàn thành tốt. Thực hiện cơ bản đúng động tác, tâng được 5 lần liên tục trở lên.
-Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng động tác, tâng được 3 lần.
-Chưa hoàn thành. Thực hiện cơ bản đúng động tác, tâng được dưới 3 lần hoặc sai động tác.
+Ném bóng.
-Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). Tập theo sân bảng rổ đã chuân bị, có thể cho từng nhóm 2-4 HS cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ cho HS ôn tập.
-Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). Kiểm tra lần lượt từng học sinh, mỗi HS được ném 3 lần. Khi đến lượt, từng em tiến vào vị trí đứng ném do GV quy định.
-Hoàn thành tốt. thực hiện cả 3 lần cơ bản đúng động tác, có tối thiểu 1 lần bóng vào rổ.
-Hoàn thành. Có 2 lần thực hiện cơ bản đúng động tác, bóng không vào rổ.
-Chưa hoàn thành. Thực hiện cả 3 lần sai động tác, bóng có hoặc không vào rổ.
b)Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức"
Nội dung và phương pháp như bài 58.
C) Phần kết thúc.
-Trò chơi hồi tĩnh do GV chọn.
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
-GV nhận xét và công bố kết quả kiểm trả.
-GV giao bài tập về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
6-10'
1'
1-2'
1-2
18-22'
15-17'
2-3'
10-12'
15-17'
2-3'
10-12'
4-5'
4-6'
1'
1-2'
2'
Toán Tiết 152 :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
34’
1’
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Luyện tập.
® Ghi tựa.
Thực hành.
Bài 1:
Đọc đề.
Nhắc lại cộng trừ phân số.
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị:
- Nhận xét - Tuyên dương .
Nhắc lại tính chất của phép trừ.
Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh nhắc lại
Làm bảng con.
Đáp số
a) ; ;
b) 860,47 ; 671,63
Sửa bài.
giao hoán, kết hợp
Học sinh làm bài ,1 học sinh làm bảng.
Đáp số :
a) 2 b) c) 135,97 d) 10
Sửa bài.
Học sinh đọc đề, phân tích đề.
Nêu hướng giải.
Làm bài - sửa.
Giải
Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm:
1 – 15%
Nếu số tiền lương là 4 000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được:
4000.000´15:100 = 600.000 (đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 600.000 đồng
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
Thi đua tính. Dãy A cho đề dãy B làm và ngược lại.
Làm bài 3 ở VBT.
Chuẩn bị: Phép nhân.
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
I.Mục tiêu
-Mở rộng vốn tà: biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài 1a.
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 3.
III Các hoạt động.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3Làm bài tập.
HĐ1: Làm bài 1.
HĐ2:Làm bài 2.
HĐ3; Làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Gv giao việc.
.Các em đọc thầm lại BT.
.Nối từ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải.
-Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
b)Những từ ngữ chỉ những phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam; chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, biết quan tâm đến mọi người có đức hi sinh, nhường nhịn.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a)Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con (Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con )=> Lòng thương con, đức hi sinh nhường nhịn của người mẹ.
b)Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhớ tướng giỏi.(Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn phải cậy nhờ tướng giỏi)
=>Phụ nữ là người rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
………………
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiêt học.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng lớp theo dõi SGK.
-3 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đặt câu mỗi em có thể đặt một câu hoặc nhiều câu cho một nội dung.
-1-2 HS đặt câu trước lớp. Một số HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
Khoa học Tiết 61 :
Ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Phiếu học tập.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 124 , 125, 126/ SGK vào phiếu học tập.
Số thứ tự
Tên con vật
Đẻ trứng
Đẻ con
1
Sư tử
x
2
Hươu cao cổ
x
3
Chim cánh cụt
x
4
Cá vàng
x
® Giáo viên kết luận:
Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
® Giáo viên kết luận:
Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Môi trường”.
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trình bày bài làm.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
Học sinh trình bày.
Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I Mục tiêu
+Rèn kĩ năng nói:
-HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn.
-Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi về cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật….
+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sính
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3 Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
4 HSKC
HĐ1: Kể trong nhóm.
HĐ2: HS thi kể chuyện.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV:Các em gạch dưới những ý chính trên giấy nháp để khi kể có thể dựa vào các ý chính đó.
-GV theo dõi, uốn nắn.
-GV nhận xét và khen HS kể hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Nhà vô địch tuần 32.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.
-2 HS đọc gợi ý trong SGK.
-Một vài HS tiếp nối nhau nói về nhân vật trong câu chuyện sẽ kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và thảo luận, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện vừa kể.
-Lớp nhận xét
-Nghe.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2007
Môn: Tập đọc
Bầm ơi
I.Mục đích
-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
+HTL bài thơ.
II. Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoat động
ND – TL
Giáo viên
Học sính
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3Luyện đọc.
HĐ1: Đọc toàn bài.
HĐ2: HS đọc nối tiếp.
HĐ3: HS đọc trong nhóm.
HĐ4: GV đọc diễn cảm.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò.
-GV gọi môt số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Luyện đọc từ ngữ: mưa phùn, tiền tuyến….
-Cho HS đọc toàn bài một lượt.
-Giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ….
+Khổ 1+2.
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
-GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh.
GV: Các em biết không, mùa đông ở miền Bắc nước ta là mùa của mưa phùn, gió bấc, làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà, anh thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa.
H: Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ còn thắm thiết, sâu nặng.
GV; Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ thương con, con thương mẹ.
+Khổ 3+4.
H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
GV:Cách nói của anh chiến sĩ đàm làm yên lòng mẹ: Mẹ ơi, mẹ đừng lo cho con…..
H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ , em nghĩ gì về anh?
-Cho HS đọc diễn cảm bài thơ
-GV đưa 2 khổ thơ đầu đã ghép sẵn trên bảng phụ lên và hướng dẫn cho HS luyện đọc.
-Cho HS học thuộc lòng.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
H: Bài thơ nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS giỏi đọc toàn bộ bài thơ, lớp theo dõi trong SGK.
-4 HS đọc nối tiếp 2 lần.
-HS đọc theo nhóm 2(1 em đọc 2 khổ đầu, 1 em đọc 2 khổ còn lại).
-1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng
File đính kèm:
- tuan31-32.docx