Giáo án lớp 5 tuần 33, 34 - Trường tiểu học Lăng Tô

Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

I.Mục tiêu :

-Đọc lưu loát toàn bài.

Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài học, thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài nếu có.

 

doc66 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 33, 34 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI:5 Tuần 33 Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 2-5 Tập đọc 65 Luật bảo vệ,chăm sóc…trẻ em Toán 161 Ôn tập về tính diện tích…các hình Chính tả 33 Nghe – viết :trong lời mẹ viết Đạo đức 33 Dành cho địa phương Lịch sử 33 On tập :Lịch sử nước ta…nay Thứ ba Ngày 3-5 Thể dục 65 Bài 65 Toán 162 Luyện tập LTVC 65 Mở rộng vốn từ: trẻ em Khoa học 65 Tác động của…rừng Kể chuyện k Kể chuyệKể chuyện 33 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ tư Ngày 4-5 Tập đọc 66 Sang năm con lên bảy Toán 163 Luyện tập chung TLV 65 Ôn tập về tả người Kĩ thuật 33 Lắp xe ben Địa lí 33 ôn tập cuối năm Thứ năm Ngày 5-5 Mĩ thuật 33 chuyên Thể dục 66 Bài 66 Toán 164 Ôn tập một số dạng bài toán đã học LTToán GVTS LTVC 66 Ôn tập về dấu câu.Dấu ngoặc kép Thứ sáu Ngày 6-5 Toán 165 Luyện tập TLV 66 Kiểm tra viết.Tả người Khoa học 66 Tác động của con người…đất Âm nhạc 33 Bài 33 HĐNG 33 Bài 33 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2007 Tập đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I.Mục tiêu : -Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. -Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. -Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài học, thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài nếu có. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: GV đọc mẫu điều 15,16,17. HĐ2: Đọc nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm. 4 Tìm hiểu bài. 5 Luyện đọc lại.. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài.. -GV đọc giọng thông báo, rành mạch rõ ràng: Ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật: Điều 15,16,17… ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong điều luật. -Luyện đọc từ ngữ. -Cho 1,2 HS đọc cả bài và đọc chú giải+ giải thích. +Điều 15,16,17. H: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. -GV chốt lai.. +Điều 15. Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em. +Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em. +Điều 17; Quyền được vui chơi. +Điều 21 H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện? -Cho HS đọc 4 điều luật. -GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen HS nào đọc hay. -GV chốt lai: Luật bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. -GV nhận xét tiết học và nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc điều 21. -HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều đọc 2 lần. -Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều 2 lần. -2 HS đọc cả bài. -Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15,16,17. -HS trả lời. -1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. 1. Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà. 2 Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh. 4 Sống khiêm tốn, trung thưc. 5 Yêu quê hương, đất nước. -HS liên hê bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở điều 21. HS phát biểu. -4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật. -HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. -Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. Tiết 161 : TOÁN Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương + HS: - SGK. III. Các hoạt động: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 4’ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * HĐ1: 1’ 30’ 1’ Luyện tập. Sửa bài 4/ trang 167- SGK Giáo viên nhận xét. Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. Luyện tập Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 2 : - GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 ) Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 2? Bài 3 : - Gợi ý : + Tính thể tích bể nước + Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể + Hát. Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10 ´ 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Học sinh sửa bài Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Học sinh thảo luận, nêu hướng giải Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN ( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 ) Diện tích trần nhà căn phòng HHCN 6 ´ 4,5 = 27 ( m2 ) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 ( m2 ) Diện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 ( m2 ) Đáp số: 102,5 ( m2 ) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải Thể tích cái hộp đó: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 ) Đáp số : 600 ( cm3 ) Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Thể tích bể nước HHCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Bể đầy sau: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ 3. Củng cố dặn dò: Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp …. Của HHCN , HLP Về nhà làm bài 3 / 168 - SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe-viết: Trong lời mẹ hát Luyện tập viết hoa. I.Mục tiêu: -Ngh-viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát. -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II.Đồ dung dạy học. -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. III.Các hoạt động dạy học. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài chình tả một lượt. H: Nội dung bài thơ nói điều gì? -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru…. -GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. -GV đọc lại bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -Gv nhận xét chung. -Cho HS đọc nội dung bài 2. H: đoạn văn nói gì? Nếu HS không trả lời đươc thì GV giảng giải cho HS rõ. GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe. -GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả.. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Liên hợp quốc. Uỷ ban/nhân quyền/liên hợp quốc. Tổ chức/ nhi đồng/ liên hợp quốc…… ……….. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi những tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại một lượt. -Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ. -Cả lớp đọc thầm lại baì thơ. -HS luyện viết vào giấy nháp. -HS gấp SGK, viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. -HS 1 đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. -HS2: Đọc phần chú giải cả lớp đọc thầm. -Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hài trên thế giới phê chuẩn. Công ước về quyền trẻ em. -1 Hs đọc. -HS đọc lại nội dung ghi trên bảng. -3 HS làm bài trên phiếu. -HS còn lại làm vào vở hoặc vở bài tập. -3 Hs làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -Nghe Lịch sử Bài 29 Ôn tập: Lịch sử nước ta Từ Giữa Thế Kỉ XX Đến Nay. I Mục tiêu; Sau bài học HS có thể nêu được. -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II Đồ dùng dạy học. GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay. III Các hoạt động dạy học. ND - TL GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 3-4' 2 Giới thiệu bài. 3 Tìm hiểu bài. HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- 1975. HĐ3: Thi kể chuyện lịch sử. 4 Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng bịt kín các nội dung. * Lưu ý: Trong bài 11, HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858-1945. -GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó HDHS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để cùng lập bảng thống kê. VD: Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn. -GV theo dõi và làm trọng tài cho HS cần thiết. -GV tổ chức cho Hs chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta năm 1945 đến nay. -GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. -GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. -Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay. -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài trong SGK. KL: Lịch sử VN từ năm 1858 là lịch sử chống Pháp…. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. -HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trước. -HS cả lớp làm việc dưới điều khiển của bạn lớp trưởng hoặc HS giỏi. +HS điều khiên nêu câu hỏi. +HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến. +HS điều khiển kết luận đúng/ sai. +HS nhờ GV làm trọng tài khi không giải quyết được vấn đề. -HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và thống nhất các sự kiện. 1. Ngày 19-8-1945, cách mạng tháng tám thành công. 2 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. …………. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử. +Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân HN năm 1946; chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947…. -HS xung phong lên kể trước lớp sau đó HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2007 Thể dục (Bài 65) Môn thể thao tự chọn. trò chơi "dẫn bóng" I Mục tiêu. -Ôn phát và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. -Chơi trò chơi "dẫn bóng". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II Địa điểm, phương tiện. -Địa điểm: Trên sân trường hoặc nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện. Gv và các sự mỗi người 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội Dung Thời Lượng Học sinh A) Phần mở đầu. -GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng trong sân. -Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. *Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do GV soạn. Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển. *Kiểm tra bài cũ. B) Phần cơ bản. a) Môn thể thao tự chọn. +Đá cầu. -Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do GV sáng tạo. -Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Phương pháp tổ chức cho HS thi do GV sáng tạo hoặc lần lượt phát cầu theo tổ ở hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng động tác và phát cầu qua lưới, tổ đó thắng. +Ném bóng. -Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Đội hình tập và phương pháp dạy do Gv sáng tạo. Chú ý sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số HS, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho kiểm tra -Thi ném bóng vào rổ một tay trên vai. Mỗi Hs ném hai lần có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. GV có thể tổ chức cho HS thi khác với giờ trước để cuộc thi thêm hấp dẫn, hiệu quả. b)Trò chơi "Dẫn bóng" -Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do Gv sáng tạo. C) Phần kết thúc -GV cùng HS hệ thống bài. -Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn. -Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn. -GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. 6-10' 1' 200-250m. 1' 1-2' 1-2' 18-22' 14-16' 14-16' 8-9' 6-7' 14-16' 8-9' 6-7' 5-6' 4-6' 1-2' 1-2' 1' Tiết 162 : TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 4’ 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: * HĐ1: 1’ 33’ 28’ Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên nhận xét. Luyện tập Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Bài 2 Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm chiều cao bể? Bài 3 : - GV gợi ý : + Tính cạnh khối gổ + Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ + So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó - Lưu ý : Gv cho HS nhận xét :”Cạnh HLP gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần” . Có thể giải thích như sau : - Diện tích toàn phần HLP cạnh a là : S1 = ( a x a ) x 6 - Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là : S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6 = ( a x a ) x 6 x 4 S 1 - Rõ ràng : S2 = S1 x 4 , tức là S2 = S1 x 4 + Hát. Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Học sinh nhận xét. Sxq , Stp , V Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Học sinh đọc đề. Chiều cao bể Học sinh trả lời. Học sinh giải vở. Giải Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m) ĐS: 1,5 m Học sinh đọc đề. - HS nêu cách tính - HS giải vào vở - Sửa bài - Nhận xét và bổ sung 3. Củng cố dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Làm bài 3/ 169 Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập chung Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em. I.Mục tiêu . -Mở rộng vốn từ hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. -Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học: -Bút dạ và môt số tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3. -3 Tờ giấy khổ to kẻ nội dung bài 4. III Các hoạt động. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Làm bài tập. HĐ1: Làm bài 1. HĐ2: Làm bài 2. HĐ3: làm bài 3. HĐ4: Làm bài 4. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV giao việc. -Các em đọc lại nội dung bài tập. -Dùng bút chì đánh dấu nhân (X) lên chữ a,b,c hoặc d ở câu em cho là đúng. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng C: Người dưới 16 tuổi được xem là trả em. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm và trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại những HS tìm đúng và đặt câu đúng. +Các từ đồng nghĩ với từ trẻ em: .Trẻ, trẻ con, con trẻ…. không có sắc thái ý nghĩa coi thường hay coi trọng. .Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên có sắc thái coi trọng.. -Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh có sắc thái coi thường. +Đặt câu: Thiếu nhi là măng non của đất nước. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho Hs làm bài. GV phát giấy cho các nhóm. -GV nhận xét và chốt lại những hình ảnh so sánh đẹp các em đã tìm được. VD: Trẻ em như búp trên cành. Trẻ em như nụ hoa mới nở. -Trẻ em như tờ giấy trắng. -GV chốt lại kết quả đúng. -Cho HS HTL các cáu tục ngữ. -GV nhận xét và khen những HS thuộc nhanh. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết Luyện từ và câu. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc 4 dòng a,b,c và d. -HS làm bài. -Một vài em phát biểu về ý nghĩa mình chọn. -Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu của BT. -Các nhóm làm bài. -Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. -1 HS đọc yêu cầu của BT. -Các nhóm làm bài. -Đại diện nhóm dán lên bảng giấy làm bài của nhóm mình. -Lớp nhận xét. -HS học thuộc lòng, thi giữa các nhóm. -Lớp nhận xét. Tiết 65 : KHOA HỌC Tác động của con người đến môi trường rừng Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá. 2. Kĩ năng: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. HS: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Tác động của con người đến môi trường sống.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận: + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá? ® Giáo viên kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,… v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…). ® Giáo viên kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK. Học sinh trả lời. + Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. HS trả lời Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I Mục tiêu, -Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. -Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa, câu chuyện. II Đồ dùng dạy học. -Bảng lớp viết đề bài. -Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng…. -Sách, báo, tạp chí…. có đăng truyện liên quan đến đề bài. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Tìm hiểu yêu cầu đề bài. 4 HS kể chuyện. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng cụ thể. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. -GV chốt lại: Nếu em nào kể câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em thì không kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại…. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Cho HS đọc lại gợi ý 3+4. -Cho HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể. -Gv nhận xét và khen những HS có câu chuyện kể hay, kể đúng, và nêu ý nghĩa đúng của câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài gợi ý của tiết kể chuyện tiếp theo. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc đề bài ghi trên bảng lớp, cả lớp lắng nghe. -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. -HS đọc thầm lại gợi ý 1+2 -Môt số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. -1 Hs đọc thành tiếng. Lớp theo dõi trong SGK. -Mỗi HS gạch nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. -Từng cặp học sinh thực hiện yêu cầu của GV đưa ra. -Đại diện các nhóm lên thi kể và trình bày ý nghĩa câu chuyện. -Lớp nhận xét. -Nghe. Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2006 Môn: Tập đọc Sang năm con lên bảy. I.Mục đích – yêu cầu: -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đoc đúng các từ ngữ trong bài, ghi hơi đúng nhịp thơ. -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý nghĩa bài: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thạt sự do chính hai bàn tay con gây dưng. -Học thuộc lòng bài thơ. II Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Luyện đọc. HĐ1: Cho Hs đọc bài thơ. HĐ2: HS đọc nối tiếp. HĐ3: Đọc trong nhóm. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm

File đính kèm:

  • doctuan33-34.doc