Giáo án lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Lăng Tô

Bài: Tập đọc

Những con sếu bằng giấy

I.Mục tiêu.

 +Đọc lưu loát, toàn bài.Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

+Hiểu nội dung ý nghĩa của bài.Hiểu các từ ngữ trong bài.

-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

II Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 TUẦN 04 Thứ /ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 25/09 Tập đọc 07 Những con sếu bằng giấy Toán 16 Ôn tập và bổ sung về giải toán Chính tả 04 Nghe– viết :Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Đạo đức 04 Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2) Lịch sử 04 XHVN cuối TK XIX-dầu TK XX Thứ ba Ngày 26/09 Thể dục 07 Bài 7 Toán 17 Luyện tập chung LT&câu 07 Từ trái nghĩa Khoa học 07 Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Kể chuyện 04 Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai Thứ tư Ngày 27/09 Tập đọc 08 Bài ca về trái đất Toán 18 Ôn tập và bổ sung về giải toán TLV 07 Luyện tập tả cảnh Kỹ thuật 07 Đính khuy bấm (T2) Địa lí 04 Sông ngòi Thứ năm Ngày 28/09 Thể dục 08 Bài 8 Toán 19 Luyện tập LT&câu 08 Luyện tập về từ trái nghĩa Kỹ thuật 08 Đính khuy bấm (T3) Mĩ thuật 04 Thứ sáu Ngày 29/09 Toán 20 Luyện tập chung TLV 08 Tả cảnh Khoa học 08 Vệ sinh tuổi dậy thì Âm nhạc 04 Hãy giữ cho em bầu trời xanh HĐNG 04 Môn: Tiếng Việt Bài: Tập đọc Những con sếu bằng giấy I.Mục tiêu. +Đọc lưu loát, toàn bài.Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. +Hiểu nội dung ý nghĩa của bài.Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: Gv đọc toàn bài 1 lượt. HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài. 3 Tìm hiểu bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. 4 Đọc diễn cảm. HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HĐ2: Hướng dẫn HS thi đọc. 6 Củng cố dặn dò. Kiểm tra 2 học sinh. -Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Giọng đọc: Cần đọc với giọng chia sẻ, đồng cảm ở đoạn nói về bé Xa-da-cô, với giọng xúc động, đoạn trẻ em trong nước nhật và trên thế giói gửi cho Xa-da-cô những con sếu bằng giấy. -Chú ý đọc đúng số liệu, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. -GV chia 4 đoạn -Đ1: Từ đầu đến đầu hàng. -Đ2 Tiếp theo đến nguyên tử. -Đ3 Tiếp theo đến 644 con. -Đ4: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nội tiếp. -Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Gv có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần chú giải. -Cho HS đọc toàn bài. -GV: trong bài TĐ hôm nay, lớp trưởng sẽ thay thày điều khiển lớp thảo luận các câu hỏi…. H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? H:Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa-da-cô. H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? H: nếu được đứng trước tượng dài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? -GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên và gạch chéo một gạch ở dấu phẩy, 2 gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng. -GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lượt. -Gv nhận xét và khen những HS đọc hay. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe có thể dùng viết chì đánh dấu nhanh vào chỗ. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -Một số HS đọc đoạn nối tiếp. -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -1 Hs đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ trong SGK. -2 Hs đọc cả bài. -Lớp trưởng lên bảng để điều khiển lớp. -Khi Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh. -Đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô. -Quyên góp tiền để xây dựng tượng đài nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hai… -HS có thể phát biểu tự do như: -Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình…. -Nhiều HS luyện đọc đoạn. -Các cá nhân thi đọc. -Lớp nhận xét. Toán Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán. I/Mục tiêu - Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. II/ Đồ dùng học tập -SGK,Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới HĐ 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ (thụân) HĐ 2: Hình thành phương pháp giải toán. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Củng cố -dặn dò -Nêu các dạng toán điển hình mà tiết trước em đã học? Gọi HS lên làm bài tập 3. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Nêu ví dụ SGK. -Treo bảng phụ để ghi kết quả vào. -Gọi HS lên bảng điền vào bảng. -Khi tăng thời gian thì quang đường thay đổi như thế nào? (Chỉ vào gợi ý nếu cần) -Từ 1 giờ tăng lên 2 giờ thì thời gian tăng bao nhiêu lần? -Quãng đường tươn ứng tăng bao nhiêu lần? …. -Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai đại lượng. -Chốt: Nêu bài toán SGK. -Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km, trước hết ta phai biết đựơc điều gì? -Muốn biết trong một giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm gì? -Đây chính là bước rút về đơn vị. -Biết 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km thì sẽ tìm được 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km. -Cho HS trình bày bài giải. -Gọi HS nhắc lại các bước rút về đơn vị. -Gọi HS nêu yêu cầu. -Bài toán giải bằng cách nào thì tiện lợi. -Đâu là bước rút về đơn vị? Gọi HS đọc đề bài toán. Bài toán này các em giải bằng cách nào thì tiện lợi? -Nhận xét cho điểm. -Nêu yêu cầu bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Gọi 2HS lên bảng làm bài. -Nhận xét cho điểm. -Bài toán giải bằng cách nào? -Chốt lại kiến thức. -Nhắc HS về nhà làm bài tập -Nêu: -1HS lên bảng làm bài. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -1HS lên bảng thực hiện. -Khi tăng thời gian lên gấp 2 (3) lần thì quãng đường cũng tăng lên gấp 2 (3) lần. -2 lần. -2lần. … -Khi thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần. -1-2HS nhắc lại. -Nghe. -Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km. - Lấy 90 : 2 -2HS lên bảng làm bài trình bày theo 2 cách. -1-2 HS nhắc lại các bước. -1HS đọc đề bài. -Rút về đơn vị: Bài giải Giá tiền 1 m vải là 80 000 : 5 = 16 000 (đ) Số tiền mua 7m vải là 16 000 x 7 = 112 000 (đ) Đáp số: 112 000 đồng -Nêu: -1HS đọc đề bài toán. -Tìm tỉ số 3 ngày và 12 ngày. 3ngày: 1000 cây thông 12ngày: …. Cây thông? -1HS lên bảng giải. -Lớp giải vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. -Nghe. -2HS lên bảng tóm tắt 2 câu a và b. -Thực hiện: Bài giải 4000 so với 1000 gấp số lần là 4000: 1000 = 4 (lần) a)Số người tăng thêm sau một năm là: 21 x 4 = 84 (người). b) …. -Nhận xét bài làm trên bảng. -Bài toán đã giải bằng cách tìm tỉ số. Môn: Chính tả Bài: Nghe-viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ Quy tắc đánh dâú thanh. I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. -Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II.Đồ dùng dạy – học. -Bút dạ-phiếu phô tô sẵn mô hình cấu tạo tiếng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Nghe viết. HĐ1: GV đọc bài chính tả một lượt. HĐ2: Gv đọc cho HS viết. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm BT chính tả. HĐ1: hướng dẫn HS làm bài 1. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 5 Củng cố dặn dò. Kiểm tra 2 học sinh. -Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi tên bài. -GV đọc bài chính tả một lượt. -HD cho HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Phrăng-đơ Bô-en… -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. Mỗi câu, đọc 2,3 lượt. -GV đọc lại bài 1 lần. -Gv chấm 5-7 bài. -GV nhận xét. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -Gv giao việc. -Các em kẻ mô hình cấu tạo. -Ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình. -Chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống nhau và khác nhau. -Cho HS làm bài dán 2 phiếu đã kẻ sẵn mô hình lên bảng lớp. -Sự giống nhau giữa 2 tiếng là: âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi ia, iê. -Sự khác nhau là: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối. -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -Gv giao việc. -Các em quan sát mô hình. -Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng nghĩa và tiếng chiến. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -Gv nhận xét và chốt lại. -Trong tiếng nghĩa không có âm cuối nên dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến có âm cuối n……. -GV có thể chso HS tìm thêm một số ví dụ cho quy tắc trên. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng, làm vào vở BT2. -Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau. 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV, -Nghe và theo dõi bài chính tả trong SGK. -HS luyện viết. -Gấp sách giáo khoa lại nghe GV đọc. -HS soát lỗi, tự chữa lỗi. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi. -HS đọc to lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân,2 ha lên làm trên mô hình và trình bày sư giống và khác… -1 HS đọc to lớp nghe. -HS nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 Số HS nêu ví dụ. Môn : Đạo Đức Có trách nhiệm về việc làm của mình.( T2) I) Mục tiêu: - Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình. -Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II)Tài liệu và phương tiện : -Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũnh cảm nhận lõi và sửa lỗi. -Bài tập 1 viết vào bảng phụ. -Thẻ bày tỏ ý kiến. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Xử lí tình huống ( BT 3) MT:HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. HĐ2:Tự liên hệ bản thân. MT:Mõi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ )và rút ra bài học. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. Khi làm một việc không đúng em cần có thái độ như thế nào ? - Có nên trốn tránh trách nhiệm đổi lỗi cho người khác không ? * Nhận xét chung. * Kiểm tra việc phân vai ở nhà của HS, dẫn dắt GT bài. Ghi đề bài lên bảng. * Yêu cầu thảo luận đóng vai theo vai các nhóm đã chuẩn bị ở tuần trước. -Cho các nhóm trình bày trình bày theo các tình huống. -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Nhận xét chung rút kết luận : Mỗi tình huốg đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. -Qua bài học em rút ra điều gì ? * Gợi ý để mỗi HS, nhớ lại một việc làm của mình dù rất nhỏ, và tự rút ra kết luận bài học. -Việc làm đố có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. -Chuyện xẩy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ? -Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? * Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trao đổi về câu chuyện của mình. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. -Gợi ý để HS rút ra bài học. * Nhận xét chung, rút kếtluận : -Khi giải quyết công việc hay tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta thấy áy náy trong lòng. - Người có trách nhiệm là người khi làm việc gì củng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. * Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. * Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS liên hệ thực tế trong tuần. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Nêu các vai đã chuẩn bị. -Nêu đề bài. * Thảo luận cách đóng vai các tình huống. -Lần lưpựt các nhóm lên trình bày tình huống đã chuẩn bị. -Theo dõi nhận xét bổ sung. * Liên hệ mỗi nhóm đong vai và rút ra bài học cho bản thân. - 3,4 HS nhắc lại kết luận. * Cànn phải suy nghĩ trước khi giải quyết một vấn đề, cần tìm ra cách giải quyết tốt nhất. * Mỗi HS tự nhớ một việc làm của mình, nêu và trao đổi cùng bạn. -Cho HS nhớ lại và nêu. * Nêu thời gian và hoàn cảnh có thực của em. - Nêu theo ý kiến của bản thân. + Thảo luận cặp đôi và trao đổi cùng bạn. -HS trao đổi cùng nhau, rút ra tình huống cần ghi nhớ, nêu cách giải quyết tình huống. -Yêu cầu đại diện tưnừg nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm. - Nêu người như thế nào là người có trách nhiệm. -Nêu người nhưi thế nào là người thiếu trách nhiệm. * 2-3 HS đọc ghi nhớ. -Nêu lại hành vi cần thực hiện. -Thực hiện tốt những việc đã học. Lịch sử Bài 4 Xã hội Việt Nam Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. I. Mục tiêu: -Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hệ quả của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp. -Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế xã hội. II: Đồ dùng: -Các hình minh hoạ trong SGK phóng to, nếu có điều kiện. -Phiếu học tập cho HS. -Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1:Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thể kỉ 19 đầu thề kỉ 20. HĐ2: Những thay đổi trong xã hôi VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ để trả lời các câu hỏi sau: +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nnào là chủ yếu? +Sau khi thực dân pháp đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? ….. +Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? -GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. KL: Từ cuối thế kỉ 19 thực dân pháp tăng cường khai mỏ…. -GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau đây. +Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? ……….. +Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thề kỉ XX. -GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. -GV nhận xét kết quả làm việc của HS và hỏi thêm. -KL: Những nét chính về sự biến đổi trong xã hội nước ta… -GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước khi thực dân pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dânn pháp xâm lược nước ta. -GV nhận xét phần lập bảng của HS. Sau đó tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và Phong trào Đông Du. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo cặp để cùng nhau bàn bạc giải quết vấn đề. -Trước khi pháp xâm lược kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu….. -Chúng khai thác khoáng sản của đất nước ta như khai thác than, thiếc, bạcc, vàng…… -Người pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế. -3 HS lần lượt phát biêu ý kiến, sau mỗi lần có HS phát biểu, các bạn khác lại cùng nhận xét. -HS làm việc theo cặp cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. -Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân. +Nông dân Việt Nam bị mất ruông đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt….. -3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo các câu hỏi trên. -HS làm việc cá nhân, tự hoàn thành bảng so sánh. THỂ DỤC Bài 7: Đội hình đội ngũ Trò chơi: Hoàng Anh – Hoàng Yến I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh. -Trò chơi: "Hoàng anh Hoàng Yến” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tìm người chỉ huy -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Quay phải quay trái, dóng hàng, điểm số ………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Hoàng anh hoàng yến. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 17: Luyện tập I/Mục tiêu - Củng vố và rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rỉ lệ thuận. II/ Đồ dùng học tập -SGK,Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: HĐ3 Củng cố-dặn dò -Gọi HS lên bảng làm bài 2. -Chấm một số vở của HS. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Nêu đề toán HD giúp HS tóm tắt. -Với bài toán em giải bằng cách nào? -Nhận xét cho điểm. Yêu cầu HS đọc đề bài. -Với bài toán này em giải bằng cách nào? Chú ý: Số bút chì giảm mấy lần thì số tiền mua cũng giảm đi bấy nhiêu lần. -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS nêu bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán này giải bằng cách nào? -Đơn vị của bài toán này là gì? -Hai đại lượng quan hệ tỉ lệ ở đây là gì? -Nhận xét cho điểm. -Yêu cầu thực hiện tương tự bài 3 -Em hãy nêu lại các cách giải ở bài học này? -Nhận xét dặn dò. -1HS lên bảng làm bài. -Nhận xét bài làm trên bảng. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe và tóm tắt. 12 quyển vở: 24000 đồng. 30 quyển vở:…… đồng? -Rút về đơn vị. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Giá tiền một quyển vở là 24000: 12=2000(đồng) Số tiền mua 30 quyển vở 2000x 30 = 60000(đ) Đáp số: 60000đồng -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài và tóm tắt. -Tìm tỉ số. -1HS lên bảng giải. -Lớp giải vào vở. Bài giải 24 bút chì với 8 bút chì giảm số lần là 24 : 8 = 3(lần) Số tiền mua 8 bút chì là 30000 : 3 = 10 000(đ) Đáp số: 10 000 đồng. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài toán. -Nêu: -Rút về đơn vị. -1Ô tô chở bao nhiêu học sinh -Nêu: -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Số HS trên một xe ô tô là 120 : 3 = 40 (học sinh) Số xe ô tô chở HS là 160 : 40 = 4 (xe) Môn: Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. I.Mục đích – yêu cầu. -Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp trừ trái nghĩa. II.Đồ dùng dạy – học. -Phô tô vài trang Từ điển tiếng việt. -3,4 tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Nhận xét. HĐ1: Hướng dẫn Hs làm bài 1. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2. 4 Ghi nhớ. 5 Luyện tập. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2. HĐ3; Hướng dẫn HS làm bài 3. HĐ4; Hướng dẫn HS làm bài 4. 6 Củng cố dặn dò. Kiểm tra 2 học sinh. -Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -Gv giao việc. -Các em tìm nghĩa của từ Phi nghĩa và từ chính nghĩa. trong từ điển. -So sánh nghĩa của 2 từ. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Phi nghĩa: Trái với đạo lí cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa…. -Chính nghĩa: Đúng với đạo lí… =>Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. -Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu. -Sống –chết. -Vinh-nhục. -GV chốt lại: ngưới Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp…. -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. -Cho HS tìm VD: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Các em tìm các cặp trái nghĩa trong các câu a, b, c, d. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại các cặp trái nghĩa. a)Đục-trong. b)xâú – đẹp. …. -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -GV giao việc. -Các em đọc lại 4 câu a,b,c,d. -Các em tìm từ trái nghĩa với từ hẹp để điền vào chỗ trống trong câu a, từ trái nghĩa với từ rách để điền vào câu b, từ trái nghĩa với từ trên để điền vào câu c, từ trái nghĩa với từ xa với từ mua để điền vào câu d. -Cho HS làm bài GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ cần điền là. a)Rộng. b)Đẹp. c)Dưới. -GV chốt lại lời giải đúng. Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là. a) Hoà bình>< chiến tranh, xung đột…… -GV giao việc. -Các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT3. -Đặt 2 câu mỗi câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -Gv nhận xét và khen những HS đặt câu hay. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT2. -Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới. 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV, -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhan hoặc theo nhóm. -Một số cá nhân trình bày. -Lớp nhận xét. -HS tra từ điển để tìm nghĩa. -1 HS đọc to, lớp đọc theo. -2 Hs tìm ví dụ vê từ trái, nghĩa và giải thích từ. -1 Hs đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu. -Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc lớp đọc thầm. -HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện. -3 Hs lên bảng làm trên phiếu. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -3 Hs làm trên phiếu trình bày -Lớp nhận xét. -Làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày. -1 HS đọc yêu cầu đề bài. -Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu. -Một số HS nói câu của mình đặt. -Lớp nhận xét. Môn :KHOA HỌC Bài7 : Từ vị thành niên đến tuổi già A. Mục tiêu +Nêu một số đặc diểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già. + xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. B. Đồ dùng dạy học : -Thông tin hình 16,17 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh của người lớn các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới : (25) HĐ1:Làm việc với SGK MT:HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. HĐ2:Cung cấp thêm kiến thức cho HS MT: HS biết thêm các giai đoạn của tuổi vị thành niên và tuổi già HĐ3:Trò chơi ( ai ? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ) MT:Củng cố cho HS biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Xác định bản thân đang ở vào tuổi nào. 3. Củng cố dặn dò: (5) * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những nét đặc trưng của tuổi dậy thì ? -Nhận xét tổng kết * Giao nhiệm vụ và HD : đọc các thông tin 16,17,SGK thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoận lứa tuổi .Thư kí ghi ý kiến: Giai đoạn Đ Đ nổi bật Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già -Yêu cầu các nhốm treo sản phẩmnhận xét. - Nhận xét , chốt ý chung. -Liên hệ cho HS cần ăn uống luyện tập ở những lứa tuổi cho phù hợp. * HD cho HS hiểu các giai đoạn: -Tuổi vị thành niên chia thành 3 giai đoạn : + Giai đoạn đầu : 10-13 tuổi + Giai đoạn giữa : 14-16 tuổi. + Giai đoạn cuối 17-19 tuổi * Cho HS xem các tranh ảnh GV đã chuẩn bị : nam nữ , trai gái đủ

File đính kèm:

  • doctuan04.doc