Giáo án lớp 5 tuần 5 - Trường tiểu học Lăng Tô

Một chuyên gia máy xúc.

I.Mục tiêu.

+Đọc lưu loát toàn bài.

-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài, phiên âm.

-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

-Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

+Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện.

-Hiểu ý nghĩa của bài. Qua tình cảm chân thành giữa một nhân vật Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 5 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 05 Thứ /ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 25/09 Tập đọc Toán Chính tả Đạo đức Lịch sử Thứ ba Ngày 26/09 Thể dục Toán LT&câu Khoa học Kể chuyện Thứ tư Ngày 27/09 Tập đọc Toán TLV Kỹ thuật Địa lí Thứ năm Ngày 28/09 Thể dục Toán LT&câu Kỹ thuật Mĩ thuật Thứ sáu Ngày 29/09 Toán TLV Khoa học Âm nhạc HĐNG Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006 Môn: Tập đọc Một chuyên gia máy xúc. I.Mục tiêu. +Đọc lưu loát toàn bài. -Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài, phiên âm. -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. -Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật. +Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa của bài. Qua tình cảm chân thành giữa một nhân vật Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. II Đồ dùng dạy học -Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. 2Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: GV đọc bài lượt 1. HĐ2; GV đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc cả bài. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Cần đọc với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. Cần chú ý khi đọc tên nước ngoài. -Gv chia đoạn:2 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến giản dị, thân mật. -Đ2; Còn lại. -Cho HS đọc. -Luyện đọc từ ngữ khó: loãng, rải… -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. Đ1:Cho HS đọc đoạn 1. H: Anh Thuỷ gặp A –lếch-xây ở đâu? -Gv A-lếch-xây là một người nga. Nhân dân liên xô luôn kề vai sát cánh với Việt Nam… H: Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch-xây. H; Vì sao A-lếch-xây khiến ảnh Thuỷ đặc biệt chú ý. Đ2: -Cho HS đọc đoạn 2. H: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A-lếch –xây. -Qua lời chào hỏi, qua cái bắt tay ta thấy cuộc gặp gỡ giữa 2 người diễn ra rất thân mật. H:Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, nhấn giọng như đã hướng dẫn. -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng.. -GV đọc đoạn cần luyện 1 lượt. -Cho HS đọc. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài vừa học. -Chuẩn bị bài Ê-mi-li, con… -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. -2 HS đọc cả bài 1 lượt. -1 HS đọc chú giải. -3 HS giải nghĩa những từ trong SGK. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -Anh Thuỷ gặp A –lếch-xây tại một công trường xây dựng… - -Vóc người cao lớn, dáng đứng sừng sững.Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng…. -Vì: Người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn đặc biệt…. -1 HS đọc cả lớp theo dõi. -"A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt maù xanh" …….. -Hs trả lời tự do miễn là nói rõ được lí do. -Nghe. -HS luyện đọc đoạn. Toán Tiết 21: Bài: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I/Mục tiêu - Củng cố các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo và bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng học tập -Kẻ sẵn bảng phụ như SGK, chưa điền số. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới HĐ 1: Lập bảng đơn vị đo độ dài. HĐ 2: Luyện tập. Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò -Ghi tên các đơn vị đã học. -Chấm một số vở bài tập. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Treo bảng phụ, Yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng (từ lớn đến bé). -2 – 3HS lên bảng ghi lớp ghi vào giấy nháp. -Nhắc lại tên bài học. -2HS lên bảng điền. Lớp điền vào phiếu bài tập. -Nhận xét sửa vào bổ sung. Lớn hơn m Mét Nhỏ hơn m km hm dam m dm cm mm 1km =10hm 1hm =1dam =km 1dam =10m =hm 1m =10dm =dam 1dm =10cm =m 1cm =10mm =dm 1mm =cm -Điền vào chỗ trống trong bảnh như: 1km = ….. hm 1hm = …. Dam …….. -So sánh 1 đơn vị đo độ dài với đơn vị bé hơn tiếp liền. -Yêu cầu HS nhắc lại. -GV điền vào bảng. 1mm = ….. cm 1cm = ….. dm ……. -So sánh 1 đơn vị độ dài với 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền. -Gọi HS nhắc lại kết luận so sánh. KL: như SGK. a) chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề. b), c) chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn liền kề. -Nhận xét sửa và cho điểm. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Đọc từng phép tính cho HS làm bảng con. -Nhận xét cho điểm. -Gọi HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Vẽ sơ đồ tóm tắt. HN Đ nẵng TP HCM -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét chung. -Dặn HS về nhà học làm bài tập. - HS tự điền vào chỗ trống theo yêu cầu. -1đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé. -HS điền. -1 đơn vị độ dài bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. -HS nhắc lại. Và giải thích. -2HS lên bảng làm. HS tự làm bài vào vở. -135m = 1350 dm. 342 dm = … cm b) 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km c) ..... -Nhận xét sửa bài trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. 4km 37m = ...m 8m12cm=812cm .... -Nhận xét bài làm của bạn. -1HS đọc đề toán. Nêu: -Quan sát. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải a) đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM là 791 + 144 = 935 (km) b) ........ -Nhận xét sửa bài. Môn: Chính tả(Nghe viết) Một chuyên gia máy xúc Quy tắc đánh dấu thanh I.Mục tiêu: -Nghe-viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Một chuyên gia máy xúc. -Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi. II.Đồ dùng dạy – học. -2-3 Tờ phiếu đã phô tô phóng to mô hình cấu tạo tiếng. -2-3 Tờ phiếu phóng to nội dung bài tập 2,3. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Giới thiệu bài. 3 Hướng dẫn học sinh nghe viết. HĐ1; GV đọc bài chính tả một lượt. HĐ2:Gv đọc cho HS viết. HĐ3; Làm bài tập CT HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài mới . -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài chính tả một lượt. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: khung cửa kính buồng máy, khắch tham quan… -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. -GV đọc lại 1 lượt toàn bài chính tả. -GV chấm 5-7 bài. -Gv nhận xét chung. -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -Gv giao việc; -Các em đọc đoạn Anh hùng núp tại Cu-Ba. -Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn. -Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Những tiếng có uô: Cuốn, cuộc…. -Những tiếng có ua:Của, múa. -Quy tắc đánh dấu thanh. +Trong các tiếng của, múa do không có âm cuối của vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi. +Tronng các tiếng cuốn, cuộc, muôn, do có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái thứ 2 của nguyên âm đôi đó. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 3. -GV giao việc. bài tập 4 thành ngữ nhưng còn để trống một số. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có chữ uô hoặc ua để điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ đó sao cho đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng . H: Em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng chứa uô/ua. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Nghe. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi ra lề. -1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân. -Một vài em trình bày. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -HS có thể dùng bút chì viết uô hoặc ua vào chỗ trống… -Một số em trình bày. -Lớp nhận xét. -3 HS nhắc lại Môn : Đạo Đức Bài3 Có chí thì nên.( T1) I) Mục tiêu: -Trong cuộc sống con người thường đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Xác định những thuận lợi, những khó khăncủa mình ; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. II)Tài liệu và phương tiện : - Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt ) như Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Văn Siêu... - Thẻ màu dùng để bày tỏ ý kiến. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng MT:HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó củaTrần Bảo Đồng. HĐ2:Xử lí tình huống MT:HS chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. HĐ3:Làm bài tầp 1, 2 SGK. MT:HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Người như thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình ? -Nêu những việc làm có trách nhiệm của em trong tuần qua. * Nhận xét chung. * Kể chuyện liên quan đên chủ đề có chí thì nên của HS trong lớp để GT bài. * Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng ( SGK) - Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 SGK. -Địa diện các nhóm trình bày . - HS nhận xét. * Nhận xét tổng kết : -Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù phải hoàn cảnh khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. * Chia lớp thàh các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - TH1: Nhà tiên rất nghèo. V ừa đi học lại bị lũ lụt cuốn hết nhàcửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ? -TH2: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào ? -4 nhóm thảo luận tình huống. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. -Cho HS nhận xét, bổ sung. * Tổng hợp ý kiến, rút kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vong, chán nản, bỏ học, ... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * Yêu cầu 2HS ngồi cành nhau làm thành 1 cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. -GV lần lượt nêu từng trường hợp,HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến. -Nêu ý kiến tại sao lại nhất trí ? tại sao lại không ? -Thực hiện bài tập 2 ( Tương tự ) * Nhận xét chung rút kết luận : C ác em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả hcọ tập và đời sống. * Cho HS đọc phần SGK. -Nhận xét tiết học. -Liên hệ tìm những tấm gương vượt khó trên lớp, trường, ở địa phương. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Lắng nghe. -Nêu đầu bài, nêu tên chuyện kể. * Đọc các thông tin về Trần Bảo Ngọc. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Thảo luận nhóm đôi 3 ccâu hỏi SGK và trả lời. -Địa diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét các nhóm. -Nhận xét rút kết luận. -3,4 HS nêu lại kết luận. * Thảo luận theo nhóm 4 các tình huống. -Nhóm 1,3 tình huống tình huống 1. - Nhóm 2,4 tình huống 2. -Các nhóm trao đổi thảo luận. -Nhóm trưởng điều khiển, các thành vên thảo luận, đóng vai tình huống. -Đại diện 2 nhóm lên ttrình bày 2 tình huống. -Theo dõi nhận xét bổ sung tình huống của nhóm bạn. * Tổng hợp mêu ý kiến chung cần thực hiện. - 3,4 HS nêu lại kết luận. -Liên hệ bản thân em trong tình huống đó ? * Thảo luận nhóm đôi. - trao đôi cá tình huống. -Lắng nghe các trường hợp của giáo viên. -Lắng nghe bày tỏ ý kiến . -NNưeu giải thích , tại sao có , taị sao không. -Nhận xét các bạn rút kết luận. -34 HS nêu lại kết luận. * 4-5 HS nêu lại ghi nhớ. * Liên hệ thực tế các bạn HS cóa hoàn cảnh khó khăn vượt khó. Lịch sử Bài 5 Phan Bội Châu và Phong Trào Đông Du. I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học HS có thể biết. -Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ 20. -Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân pháp; thuật lại phong trào Đông du. II Đồ dùng dạy học. -Chân dung Phan Bội Châu. -Phiếu học tập cho HS. -HS chuẩn bị các thông tin, tranh ảnh sưu tầm được về phong trào Đông du và Phan Bội Châu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1:Tiểu sử Phan Bội Châu. HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông du. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu. +Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liêu em tìm hiểu đượcc về Phan Bội Châu. +Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tìn để viết thành tiểu sử của Phan Bội Châu. -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp. -GV nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó nêu một số nét chính và tiểu sử Phan Bội Châu. -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cũng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông du dựa theo các câu hỏi gợi ý sau. +Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? ………….. +Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì? -GV tổ chức cho HS trình bày các nét chính về phong trào Đông du trước lớp. -GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS, sau đó cả lớp: +Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập? +Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bôi Châu và những người du học? -GV giảng thêm cho HS hiểu hơn. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tìm hiêu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo nhóm. -Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi -Các thành viên trong nhóm thảo luận để lưa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập của nhóm mình. -Đaị diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm có 4 HS cùng đọc SGK thảo luận để rút ra các nét chính của phong trào Đông du. -Diễn ra từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích là đào tạo những người yêu nước có kiến thức… -Phong trào phát triển làm cho thực dân pháp hết sức lo ngại, năm 1908 và thưc dân pháp cấu kết với nhật chống phá phong trào…. -3 HS lần lượt trình bày 1 phần trên sau mỗi lần có bạn trình bày. -HS cả lớp cùng suy nghĩ, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp. -Vì hoc có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước. -Vì thực dân Pháp cấu kết với nhật chống phá phong trào Đông du. -Môt số HS nêu ý kiến trước lớp. Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 THỂ DỤC Bài 9 Đội hình đội ngũ Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh. -Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tìm người chỉ huy -Giậm chân tại chỗ theo nhịp và hát. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: GV tổ chức tương tự như trên. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 22: Bài: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. I/Mục tiêu - Củng cố các đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng học tập - GV kẻ sẵn bảng phụ như bài 1SGK chưa điền số. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới HĐ 1: Lập bảng đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò Gọi HS lên bảng làm bài 3, 4 trang 23. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng. GV thực hiện như bảng đơn vị đo độ dài. -2HS lên bảng làm bài. -Nhắc lại tên bài học. Lớn hơn kg kg Bé hơn kg tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn =10tạ 1tạ =10yến =tấn 1yến =10kg =tạ 1kg =10hg =yến 1hg =10dag =kg 1dag =10g =hg 1g =dag -Trong bảng đơn vị đo khối lượng, 2 đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. Chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. -Chuyển đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn hơn. -Chuyển từ số đo có hai đơn vị đo ra số đo có 1 đơn vị đo. -Nhận xét chấm điểm. -Gọi HS đọc đề bài. -HD: Đưa về cùng đơn vị đo rồi so sánh và đánh dấu. -Nhận xét cho điểm. -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV HD HS tóm tắt bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn. -Nhận xét , chấm điểm. -Hỏi lại nội dung bài học. -Dặn HS về nhà làm bài -Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. -1HS đọc yêu cầu. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 18yến = 180 kg …….. b) 430kg =43 yến …… c) 2kg326g=2326g ….. -Nhận xét sửa. -1HS đọc đề bài. -Tự làm bài vào vở. 2kg50g = 2500g 13kg85g <13kg805g ….. -Nhận xét và giải thích. -1HS đọc yêu cầu bài. Tóm tắt 3ngày: 1tấn đường Ngày đầu:300kg Ngày thứ 2:gấp đôi ngày đầu. Ngày thứ 3:…kg? -1 HS lên bảng tóm tắt. -1 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 tấn = 1000 kg Số đường cửa hàng bán trong ngày thứ 2 là: 300 x 2 = 600 kg Số đường bán trong 2 ngày 1 và ngày 2 là: 600 + 300 =900 kg Số đường bán ngày thứ 3 1000 – 900 = 100( kg) Đáp số : 100kg - Nhận xét, chữa bài. Môn: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hoà bình. I.Mục đích – yêu cầu. -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình. -Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. II.Đồ dùng dạy – học. -Từ điển học sinh, các bài thơ, bài hát… nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Giới thiệu bài. 3 Hướng dẫn HS làm BT. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2. HĐ3; Cho HS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc bài tập 1. -GV nhắc lại yêu cầu: BTcho 3 dòng a,b,c. Các em chọn dòng nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: bài tập cho 8 từ. Nhiệm vụ của các em là tìm xem trong 8 từ đó, từ nào nêu đúng nghĩa của từ….. -Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV chốt lại kết quả đúng: từ nêu đúng ngiã của từ hoà bình là từ: Thái bình (nghĩa là yên ổ không có chiến tranh) -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV giao việc: Em viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc một thành phố….. -Cho HS làm việc. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, khen những học sinh viết đoạn văn hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. -Chuẩn bị bài cho tiết LTVC tiếp theo. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. -HS làm bài và trình bày. -Lớp nhận xét. -1 Hs đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo nhóm, tra nghĩa các từ và chọn ra từ nêu đúng nghĩa với từ hoà bình. -Đại diện nhóm phát biểu. -Các nhóm khác nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS làm việc cá nhân các em viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. Môn :Khoa học Bài9 Thực hành nói không đối với các chất gây nghiện. A. Mục tiêu : + Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuývà trình bày những thông tin đó. + Thực hiện kĩ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. B. Đồ dùng dạy học : - Thông tin và hình trang 20 ,21,22,23,SGK. - Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuýsưu tầm được. -Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới :( 25) HĐ1:Thực hành xử lí thông tin. MT:HS lập được bảng tác hại của rượu,bia, thuốc lá, ma tuý. HĐ2:Trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi MT:Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. HĐ3:Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm MT:HS nhận ra : nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho người khác , cho bản thân nhưng vẫn làm 3. Củng cố dặn dò: (5) * Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu cách vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì? - Nêu những việc em đã làm để giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh ? -Nhận xét tổng kết chung. * Nêu yêu cầu HS làm việc cá nhân: -Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau : Tác hại của thu c lá tác hại của rượu, bia tác hại của ma tuý Đối với người sử dụng Đói với người xung quanh -Gọi 1 số HS trình bày. KL:Rượu,bia, thuốc lá, ma tuý, là những chất gây nghiện ( Ma tuý là chất cấm sử dụng buôn bán vận chuyển) .Các chất này đều gây hại cho sức khoẻ người sử dụngvà nhũng người xung quanh làm ảnh hưởng tới xã hội. * Chuẩn bị 3 loại câu hỏi về : rượu,thuốc lá , ma tuý.yêu câu HS bốc thăm loại nào thuyết trình về loại đó. Các nhóm lên trình bày ,cho HS nhận xét . -Chốt ý : các chất nêu trên đều là các chất gây nghiện rất nguy hại đến sức khoẻ của mọi người. * Nêu yêu cầu , cách chơi: Làm sao đi qua ghế mà không chạm ghế, không chạm vào người dã bị ghé dật điện. -Cho Hs chơi , đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Emcó cảm nhận NTN khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao đi qua chiếc ghế, MMột số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ? -Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế? -Tại sao có bạn lại tự mình chạm vào ghế ? KL* Nêu tình huống cho HS thực hành : Có bạn rủ hút thiốc lá,uống rượu, sử * Cho HS nêu lại ND bài -Liên hệ thực tế . -Nhận xét tiết học * 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời . -HS nhận xét. * Đọc SGK và trả lời các câu hỏi theo bảng của giáo viên. -Thảo luận ý kiến của mình đưa ra với bạn . * Trình bày trước lớp. -Nhận xét bài bạn , -Nêu lại ND bài học. -3 HS nhắc lại nd ghi nhớ * HS bốc thăm chuẩn bị câu trả lời theo phiếu đã bốc thăm được. -Theo dõi nhận xét. -Nhắc lại những việc làm không nên làm dẫn đến nguy hạ

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc
Giáo án liên quan