Giáo án lớp 5 tuần thứ 20

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI ( TIẾP THEO )

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

 - Hiểu các từ ngữ trong bài .

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lọng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây .

2. Kĩ năng :

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh .Đọc đúng câu đoạn trong bài. Đọc liền mạch các tên riêng.

3. Thái độ : ý thức giữ gìn sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc .

- Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc .

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 20 Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2006 tập đọc bốn anh tài ( tiếp theo ) i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lọng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây . 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh .Đọc đúng câu đoạn trong bài. Đọc liền mạch các tên riêng. 3. Thái độ : ý thức giữ gìn sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa. ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 2 HS đọc bài Bốn anh tài, trả lời câu hỏi trong SGK b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( 2-3 lượt .) - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài - GV chỉ định 1 HS điều khiển lớp trao đổi về bài học dựa theo câu hỏi trong SGK . ? Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? ? Yêu tinh có thuật phép gì ? ? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắnh được yêu tinh ? ? ý nghĩa cảu câu chuyện này là gì ? Đại ý : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh , cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây . c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn . - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mâuc cho HS - Từng HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp . 3. Củng cố , dặn dò ? Câu chuyện muốn ca ngợi điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS chuẩn bị bài sau : Trống đồng Đông Sơn Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2006 chính tả ( nghe viết ) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp phân biệt ch / tr - uôt / uôc i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . 2. Kĩ năng : Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn : ch/ tr- uôt / uôc. 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập - VBT Tiếng Việt Tập 2 - Bảng phụ. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : GV gọi 2 HS lên làm bài tập 3 . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc chính tả bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . - HS đọc thầm lại bài văn . ? Bài văn nói điều gì ? - GV nhắc HS cách ghi bài - HS gấp SGK . GV đọc cho HS viết bài - GV đọc lại một lượt . HS soát lỗi . - Gv chấm và chữa một số bài . - GV nêu nhận xét chung . 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . Bài tập 2 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu của bài tập . - HS đọc thầm khổ thơ rồi làm vào vở . - GV dán bảng phụ đã viết sẵn nội dung của bài , phát bút dạ mời 3 HS lên bảng làm bài thi tiếp sức . - Đại diện từng nhóm đọc lại những từ nhóm mình vừa tìm được . - GV cùng cả lớp nhận xét . Tuyên dương nhóm thắng cuộc . Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu của bài tập . - GV chọn bài tập cho HS . - Gọi một số HS chơi Tìm từ nhanh + Cách chơi : Mõi HS được phát hai băng giấy . HS ghi vào mỗi băng giấy từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho . Sau đó tưng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng ( mặt chữ quay vào trong ) + Khi tất cả làm bài song , các băng giấy được lật lại. Cả lớp và GV nhận xét . 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 3 , ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2006 luyện từ và câu luyện tập về câu kể ai làm gì ? i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức , kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? 2. Kĩ năng - Tìm được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn . Xác định được CN , VN trong câu văn . - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? 3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả , sử dụng câu đúng ngữ pháp . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn từng câu văn trong bài tập 1 , 2 . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi một HS lên bảng làm bài 1 . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Dạy bài mới a, Hướng dẫn luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài . - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn trao đổi cùng bạn để tìm hiểu câu kể Ai làm gì ? - HS làm viẹc theo cặp . - Hai HS lên bảng dán phiếu - GV cùng HS nhận xét . Bài 2 - HS nêu yêu cầu của bài . - HS làm bài ca nhân . - HS phát biểu . - GV nhận xét đúng , sai . Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm bài . GV pát riêng bút dạ và bảng phụ cho một số HS . - HS nối tiếp nhâu đọc đoạn văn của mình . - GV nhận xét , chấm bài . 3. Củng cố , dặn dò - Hãy đặt một câu kể 5theo kiểu Ai làm gì ? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn có sử dụng câu kể A làm gì ? kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc 1. Kiến thức : Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện . 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói: HS kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện các em đã nghe đã đọc nói về một người có tài . +Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe theo dõi các bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời kể của bạn . 3. Thái độ : Yêu thích môn học , luôn luôn phấn đấu học tập để trở thành người có tài , có ích cho xã hội . ii. đồ dùng dạy học - HS sưu tầm truyện viết về những người có tài. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.Hướng dẫn HS kể chuyện a, Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu cảu đề bài . - Một HS đọc đề bài . - Hai HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2 . b, HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Gọi một HS đọc dàn ý bài văn kể chuyện * Kể chuyện trong nhóm : HS kể từng đoạn , sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao ổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK . * Thi kể chuyện trước lớp - G gọi HS xung phong kể trước lớp . - HS đưa câu hỏi phát vấn - GV nhận xét . - Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất . 4. Củng cố , dặn dò . - ? Qua mỗi câu chuyên các bạn kể em học tập được điều gì ? - GV nhận xét tiết học. tập đọc Trồng đồng đông sơn I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : - Biết đọc trơn, trôi chảy toànbài với cảm hứng tự hào ca ngợi . 2. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ mới trong bài . - Hiểu nội dung , ý ngjĩa cảu bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc , là niềm tự hào chính đáng cảu người Việt . 3.Thái độ: Tự hào về những di sản văn hoá Việt Nam luôn có ý thức gìn giữ những tinh hoa cảu dân tộc . II. Đồ dùng dạy - học - ảnh trống đồng Đông Sơn phóng to . III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Bốn anh tài trả lời câu hỏi trong SGK. B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( 2-3 lượt .) - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài - GV chỉ định 1 HS điều khiển lớp trao đổi về bài học dựa theo câu hỏi trong SGK . * Đạon 1 : HS đọc thầm ? Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? ? Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? * Đoạn 2 : HS đọc thầm ? Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? ? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ? ? Vì sáo trồng đồng là niềm tự hào chính đáng của người dân Việt Nam ta ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn . - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS - Từng HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp . 3. Củng cố , dặn dò ? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là niềm tự hào chính đàng cảu người dân Việt Nam ? - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS chuẩn bị bài sau : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . Toán tiết 96 :phân số i. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Bước đầu nhận biết về phân số , về tử số và mẫu số . 2. Kĩ năng : Biết đọc viết phân số . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học VBT Toán iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới 1. Giới thiệu phân số - GV hướng dẫn HS quan sát hình tròn để HS nhận biết được : + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau . + 5 phầnh đã được tô màu . - Gv nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau , tô màu 5 phần . Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn . + Năm phần sáu viết thành :5/6 . - HS đọc - GV : Ta gọi 5/ 6 là phân số . Phân số 5/6 có tử số là 5 , mẫu số là 6 . - GV hướng dẫn HS nhận ra : + Mẫu số được viết dưới dấu gạch ngang . Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau . 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhien khác 0 ) + Tử số viết trên gạch ngang . Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó . 5 là số tự nhiên . 2. Thực hành Bài 1 - HS nêu yêu cầu cảu từng phần - HS làm bài - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét . Bài 2: - HS đọc yêu cầu sau đó làm bài - Khi HS chữa bài có thể cho HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng Bài 3: - HS đọc đề bài . - HS làm bài vào vở . Bài 4: - GV chuyển thành trò chơi . - GV nêu luật chơi - Tổ chức cho HS chơi - Tuyên dương những HS có ý thức chơi , tập trung . 3. Củng cố , dặn dò ? Lấy VD một phân số bất kì , nêu tử số và mẫu số của phân số đó? - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên . toán tiết 97 : phân số và phép chia số tự nhiên i. mục tiêu 1. Kiến thức - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên . - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia . 2. Kĩ năng - Biết thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà viết thương dưới dạng phân số . 3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Mô hình . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. GV nêu từng vấn đề để rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề . a, GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ? b, GV nêu : Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? c, ? Vậy ta có thể viết thương của một số tự nhiên cho một số tự nhiên dưới dạng như thế nào ? ? Mẫu số được viết bằng số nào ? ? Tử số được viết bằng số nào ? - HS nêu VD 2. Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa . Chẳng hạn : 7 : 9 = 7/ 9 Bài 2 : - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài 36 : 9 = 36 / 9 = 4 Bài 3 : a, HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài b, ? Mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là bao nhiêu ? 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Tiết 98 toán tiết 98 : Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo ) i. mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số ( trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số ) 2. Kĩ năng - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . 3. Thái độ : Yêu thích môn học ii. đồ dùng dạy học - Mô hình iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới - GV nêu vấn đề trong phần a . Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề để dẫn tới nhận biết : Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần hay ăn 4/4 quả cam : ăn thêm 1/4 quả cam nữa , tức là thêm một phần , như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay ăn 5/4 quả cam . - GV nêu vấn đề trong phần b . HS tự nêu cách giải quyết vấn đề để dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được 5/4 quả cam . - GV : 5/4 quả cam là kết quả cảu phép chia đều 5 quả cam cho 4 người . Ta có : 5 : 4 = 5/4 + 5/ 4 quả cam gồm 1 quả cam và 1/4 phần quả cam do đó 5/4 quả cam mhiều hơn một quả cam , ta viết : 5/4 >1 + Phân số 5/4 có tử số lớn hơn mẫu số , phân số đó lớn hơn 1 . + Phân số 4/ 4 có tử s]s bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 . 3. Thực hành Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập . - HS tự làm bài rồi chữa . Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài 3 : - HS làm bài vào vở - HS chữa bài. Khi chữa bài GV nên lưu ý cách ghi 3/4 < 1 ; 9/14 < 1 ........ 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Tiết 99 toán tiết 99 : luyện tập i. mục tiêu 1. Kiến thức : Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số : đọc viết phân số , quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . 2. Kĩ năng : Bước đầu biết so sánh đồ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng khác . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Giáo viên tổ chức cho HS làm tập Bài 1 : - Cho HS đọc từng số đo đại lượng . - GV nhận xét Bài 2 : - Cho HS tự viết các phân số rồi chữa bài . Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài . Bài 4 : - Ch HS tự làm bài rồi nêu kết quả . Bài 5 : - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu - HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tiết 100. toán tiết 100: phân số bằng nhau i. mục tiêu 1. Kiến thức : - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số . 2. Kĩ năng : - Nhận ra sự bằng nhau của phân số . 3. Thái độ: Tính linh hoạt , yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Các băng giấy iii. các hoạt động dạy học A . KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số . - GV đặt câu hỏi để HS rút ra được : + Hai băng giấy này bằng nau . + Bắng giấy thứ nhất được chia làm bốn phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần tức là tô màu biết bằng giấy . + Băng giấy thứ hai được chia làm 8 phần bằng nhau và đã tô màu 6 phần tức là tô màu 6/8 băng giấy . + băng giấy = băng giấy . - GV : Vậy phân số = - và là hai phân số bằng nhau ? Làm thế nào để từ phân số có phân số ? - GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số . 3. Thực hành Bài 1 : HS tự làm rồi đọc kết quả Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a, b như SGK . ) Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tiết 101 . Khoa học Khong khí bị ô nhiễm i.Mục tiêu 1 Kiến thức : - Phân biệt không khí sạch , trong lành và không khí bẩn . - Nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí . 2. Kĩ năng : - Biết cách giữ gìn bầu không khí trong sạch. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn , bảo vệ bầu không khí trong sạch . ii. Đồ dùng dạy học - Hình trang 78,79 SGK - Trảnh ảnh, hình vẽ sưu tầm được về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. iii. Các Hoạt động dạy - học A. KTBC B. Bài Mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: * Mục tiêu: - Phân biệt không khí trong sạch và không khí nhiễm bẩn * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện không khí trong sạch, hình nào thể hiện không khí bị ô nhiễm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra kết luận về thế nào là không khí trong sạch, thế nào là không khí bị nhiễm bẩn. - Nêu kết luận về thế nào là không khí trong sạch, thế nào là không khí bị nhiễm bẩn. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Mục tiêu: nêu được nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí. * Cách tiến hành: - GV GV yêu cầu HS cả lớp liên hệ thực tế và phát biểu: - Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị nhiêm bẩn nói riêng? Kết luận: Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiẽm là do: - Do bụi - Do khí độc 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Bảo vệ bầu không khí trong sạch . Thứ bẩy ngày 28 tháng 1 năm 2006 Khoa học Bảo vệ bầu không khí trong sạch I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nêu những việc nên và không nên để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 2. Kĩ năng ; - Thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. 3. Thái độ : - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. ii.Đồ dùng dạy - học - Hình trang 80,81 SGK - Sưu tầm cá tranh vẽ, hình ảnh, tư liệu về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. iii. các Hoạt động dạy - học A. KTBC: ? Nêu nguyên nhan làm nhiễm bẩn bầu không khí ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời cầu hỏi. - HSD quay lại chỉ vào từng hình và hỏi nhau những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí . Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được : * Những việc nên làm để bảo vệ bầu khôngkhí trong sạch. * Những việc không nên làm để bảo vệ bầu khôngkhí trong sạch. 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách thức tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu khôngkhí trong sạch. - Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Bước 2: Thực hành - Trưởng nhóm điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia. Bước 3: Trình bày và đánh giá Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu khôngkhí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhó đó tiếp tục hoàn thiện, nếu cần. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Bài 41 Địa lý đồng bằng nam bộ I- Mục tiêu 1. Kiến thức : - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt nam : sông Tiền , sông Hậu , sông đồng Nai , đồng Tháp Mười , Kiên Giang , Mũi Cà Mau . 2. Kĩ năng : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết , thích tìm hiểu mọi miền đất trên tổ quốc Việt Nam . II- Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam . - Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ . III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: ? Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Đồng bằng lớn nhất ở nước ta . * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì nổi bật ? ? Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ , đồng Tháp Mười , Kiên Giang , Cà Mau , một số kênh rạch ? 3. Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt . * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bước 1: - HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong mục 2 . - HS nêu đặc điểm của sông Mê Công , giải thích vì sao ở nước ta lại có tên là Cửu Long ? Bước 2: - HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Bước 1: - HS dựa vào SGK , vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi : ? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông / ? Sông ở đôngd bằng nam Bộ có tác dụng gì ? ? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô , người dân ở nơi đây đã làm gì ? Bước 2: - HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 5. Củng cố dặn dò - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về diện tích , đất đai dồng bằng Nam Bộ . - GV nhận xét tiết học . lịch sử chiến thắng chi lăng I- Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng . - Nắm được ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn . 2. Kĩ năng : - HS trình bày được diễn biến của trận Chi Lăng . - Nêu được ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn . 3. Thái độ : - Ham hiểu biết , thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam . II- Đồ dùng dạy - học - Hình minh hoạ trong SGK III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: ? Nêu tình hình nước ta cuối thời nhà Trần ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Ai Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - GV treo lược đồ trận Chi lăng và yêu cầu HS quan sát hình ? Thung lũng Chi Lăng ở những tỉnh nào nước ta ? ? Thung lũng có hình như thế nào ? ? Hai bên thung lũng là gì ? Lòng thung lũng có gì đặc biệt ? ? Theo em với địa thế như thế , Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch ? - GV tổng kết , nêu ý chính . 3. Trận Chi Lăng * HS làm việc theo nhóm - HS quan sát hình trong SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng . - HS trình bày trước lớp . 4. Nguyện nhân thắng lợi và ý nghĩa chiến thắng của Chi Lăng ? Hẫy nêu lại kết quả cảu trận Chi Lăng ? ? Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi lăng ? Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? 5. Củng cố dặn dò - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại diễn biến của trận Chi Lăng ? - GV nhận xét tiết học . Thứ năm ngày 26 tháng 1 năm 2006 tập làm văn miêu tả đồ vật i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức về văn miêu tả đồ vật . 2. Kĩ năng : - HS thực hành viết hoàn chỉnh môt đoạn văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật . 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ một số đồ vật . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS. b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trựctiếp 2. HS làm bài - GV viết đề bài lên bảng Đề bài : Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất . - HS làm bài - GV thu bài chấm . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Luyện tập giới thiệu địa phương . luyện từ và câu mở rộng vốn từ : sức khoẻ i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ , tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS - Cung cấp cho HS một số thành ngữ tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 2. Kĩ năng : Tìm được các câu thành ngữ , tục ngữ nói về sức khoẻ . - Vận dụng vào làm các bài tập . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - Bút dạ , bảng to viết nội dung bài tập 1, 2 , 3 . iii. các hoạt động dạy học A KTBC : Gọi một vài HS đọc đoạn văn kẻ về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu Ai làm gì ? trong đoạn văn . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài , trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài tập . GV phát phiếu cho các nhóm . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả . - GV nhận xét . Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm việc theo nhóm , hết thời gian làm việc đại diện các nhóm lân trình bày kết quả . - GV nhận xét . - HS làm bài vào VBT. Bài tập 3 Tương tự bài tập số 2 Bài tập 4 -

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc
Giáo án liên quan