Giáo án lớp 5D tuần 14

Tập đọc : Chuỗi ngọc lam

 (Phun- tơn O- xlơ)

I. Mục tiêu:

 1. KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( trả lời được các CH 1, 2, 3)

 2. KN: - HS diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật.

 3. TĐ: Thực hiện lối sống đẹp như các nh.vật trong c/chuyện để cuộc đời tốt đẹp hơn.

II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5D tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH PHÚ HIỆP THỜI KHÓA BIỂU HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014 Lớp: 5D1 Giáo viên chủ nhiệm : Đinh Minh Nhớ Buổi Tiết Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Sáng 1 SHĐT LT& Câu Thể dục Toán LT & Câu 2 Tập đọc TLV Lịch sử Tập đọc TLV 3 Thể dục Mĩ thuật Khoa học Đạo đức Kĩ thuật 4 Toán Khoa học Toán Âm nhạc Toán 5 Chính tả Toán Địa lí Kể chuyện SHTT Chiều 1 X TC TV X TC TV X 2 X TC Toán X TC Toán X 3 X X X HĐGD X 4 X X X X X 5 X X X X X Tập đọc : Chuỗi ngọc lam (Phun- tơn O- xlơ) I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( trả lời được các CH 1, 2, 3) 2. KN: - HS diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật. 3. TĐ: Thực hiện lối sống đẹp như các nh.vật trong c/chuyện để cuộc đời tốt đẹp hơn. II. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài cũ: - GV y/c Học sinh đọc bài và trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi trang 129 sgk Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc MT: Đọc rnh mạch và trôi chảy bài văn. - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài - GV sửa lổi cho HS - GV chia đoạn -Cho HS luyện đọc theo đoạn 2 lượt. - Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài - GV gọi HS đọc phần chú giải • Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. MT: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì? + Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? GV nhận xt ,chốt ý: Họ là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. MT: Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật - Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai. Giáo viên đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm phần 2. - GV nhận xét. - Cho HS nêu nội dung chính của bài. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.” 4. Củng cố. - Học xong bài này em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghĩ của mình. 5. Dặn dò: - Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn. Nhận xét tiết học Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 2 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé - HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt. - HS luyện đọc theo nhĩm. -2 nhĩm thi đọc trước lớp HS đọc thầm và trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó lầ người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . + Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? … + Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu - HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai - Hai nhóm tham gia thi đọc - HS nhận xét. - HS nêu. Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thâp phân. 2. KN: Vận dụng trong giải toán có lời văn. 3. TĐ: Có tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị:Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3 tiết trước. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân. Hoạt động 1: MT:HD HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân   Ví dụ 1: HDHS chia 27 : 4 = ? m Tổ chức cho học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại.   Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp. 43 : 52 = ? • Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ. Hoạt động 2: Thực hnh. MT: HS biết áp dụng kiến thức để làm bài. Bài 1a: Học sinh làm bảng con. GV nhận xét, bổ sung Cho HS KG làm bài còn lại Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu bài Giáo viên cho HS làm bi vào vở. -Chấm 1 số bi ,sửa sai. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố. Học sinh nhắc lại quy tắc chia. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. - Lần lượt học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m - Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m Học sinh thực hiện. 43,0 52 43 0 0,82 1 40 36 • Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43 - Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài bảng con. KQ:2,4 ;5,75 ;24,5 Học sinh đọc đề – Tóm tắt: - 1 HS nêu cách giải. 1 Học sinh làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. Giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 m Học sinh nhắc Chính tả(Nghe-viết ) : Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu: 1. KT: HS nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. KN: Tìn được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/b. 3. TĐ: HS viết cẩn thận, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ BT III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng ghi những từ chỉ khác nhau ở am đầu s/x hoặc uôt/uôc Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. b. Phát triển bài Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. MT: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Gọi Hs đọc đoạn viết - Nội dung của đoạn văn là gì? + HDHS viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó. - Cho HS viết từ khó. Đọc cho học sinh viết. Đọc lại học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm 1 số bài.Nhận xt chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài. MT: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3 ; làm được BT (2) a . Bài 2: Cho HS đọc bài 2a. - HDHS làm theo mẫu. • Giáo viên nhận xét,sửa bi. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò: Về nhà sửa lỗi viết sai. Hát Học sinh ghi: sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần lượt, lũ lượt. 1 Hs đọc bài 1 học sinh nêu nội dung. HS tìm từ khó: ngạc nhiên, nô-en, Pi-e, trầm ngâm, chuỗi … HS viết bảng con. Học sinh viết bài. Học sinh tự soát bài, sửa lỗi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a. Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr/ch. Ghi vào giấy, đại nhiện nhóm lên bảng đọc kết quả của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin. Học sinh sửa bài nhanh đúng. Học sinh đọc lại mẫu tin. Lớp nhận xét, bổ sung. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày tháng năm 2013 Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. 2. KN: Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học( BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 ( a, b, c). 3. TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học:- Một số tờ phiếu khổ to - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Hôm tiết học LT và Câu hôm trước các em học bài gì? Gọi học sinh lên bảng đặt câu có quan hệ từ. • Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các em sẽ biết được danh từ chung, danh từ riêng b. Phát triển bài Hoạt động 1:Bài tập 1,2 MT: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). - HDHS tìm hiểu bài tập 1. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng. - Dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ. • Giáo viên nhận xét – chốt lại. Bài tập 2: Cho HS nhắc lại các quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2:Bài 3,4 MT: HS tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 Bi 3. Cho HS nhắc lai kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. Cho HS tự lm bi vo vở - GV chốt lại. Bài tập 4: GV mời 4 em lên bảng. GV nhận xét + chốt. 4. Củng cố: Đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ ngữ. Nhận xét, ghi điểm. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại (tt)”. - Nhận xét tiết học Hát - Luyện tập về quan hệ từ -2 HS lên bảng đặt câu Học sinh đọc yêu cầu bài 1 Cả lớp đọc thầm. 2 HS nhắc lại định nghĩa. 1 HS đọc. - Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào phiếu học tập. - 2 HS trình bày bài Cả lớp nhận xét. KQ: Danh từ chung:nước mắt,vệt má,mùa xuân,.. Danh từ ring:Nguyn. Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc thầm. 2 HS nhắc lại. HS viết bảng con danh từ riêng VD như: . Nguyễn Huệ, Chợ Rẫy, Bình Phước, … . Pa-ri, An-pơ, … . Bắc Kinh, Tây Ban Nha, … - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở + Đại từ xưng hô: tôi, chúng tôi, chị ,em, HS nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc yêu cầu bài 4. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại từ. Học sinh sửa bài. Thi đua theo tổ đặt câu. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU: 1. KT: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức , nội dung của biên bản 2. KN: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1), mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1( BT2) 3. TĐ: HS hứng thú trong học tập 4. LG : *GDKNS : -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ Đọc đoạn văn tả ngoại hình tiết trước. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức , nội dung của biên bản 2. Nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập. Bài 2: - Gọi HS trả lời: - Chi đội lớp 5 A ghi biên bản để làm gì? - Cách mở đầu và kết thúc biên bản có gì giống, khác các mở đầu và kết thúc đơn? - GV nhận xét, kết luận. + Mở đầu: - Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ văn bản - Khác: biên bản không có nói thời gian, địa điểm, biên bản ghi ở phần nội dung. + Cách kết thúc: - Giống: có tên, chữ kí ... - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí, không có lời cám ơn ..., thời gian, địa điểm, thành phần chủ tọa, thư kí ... 3. Ghi nhớ Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS trình bày - GV dán tờ phiếu lên bảng - GV kết luận Bài 2 - Gọi HS trình bày. - GV kết luận. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ *GDKNS : -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) 5.Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - Hát Hai em đọc đoạn văn. - Một em đọc to, lớp theo dõi ở SGK. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm trình bày. - .... để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều dã thống nhất.... - HS suy nghỉ trả lời - HS đọc ghi nhớ ở SGK. - Hai em nhắc lại - Một em đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - HS trả lời - Một em lên khoanh vào trường hợp cần ghi biên bản. + Đại hội Liên đội. + Bàn giao tài sản. + Xử lí vi phạm giao thông. + Xử lí xây dựng nhà trái phép. - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, đặt tên cho các biên bản. - HS trả lời. - 2 HS nêu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương. Khoa häc Gèm x©y dùng: g¹ch, ngãi I. Môc tiªu: 1. KT: Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. 2. KN: Nhận buêts một số tính chất của gạch, ngói. - Quan sát nhận biết một số vật lệu xây dựng gạch, ngói. 3. TĐ: Có ý thức bảo quản các đò vật bằng gốm có trong nhà. II. §å dïng d¹y häc: - H×nh vÏ ë SGK - Viªn g¹ch, ngãi kh«, chËu n­íc III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ "Đá vôi" - Nêu tính chất của đá vôi. - Kể tên một số vùng có đá vôi. - Công dụng của đá vôi - Nhận xét-ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em biết một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Thảo luận - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? - Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở những điểm nào? - GV kết luận: tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét: gạch, ngói, nồi đất đất sét nung ở nhiệt độ cao, không tráng men. Đồ sành, sứ là đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ đất sét trắng. * Hoạt động 2 : Quan sát - Gọi HS trả lời - Kết luận * Hoạt động: Thực hành - Giới thiệu viên gạch khô - Yêu cầu các nhóm thực hành - Điều gì sẽ xảy ra nếu đánh rơi viên gạch (ngói)? - Nêu tính chất của gạch (ngói) - GV kết luận 4. Củng cố Cần bảo quản đồ gốm trong nhà bằng cách nào? 5. Dặn dò : - xem lại bài+ Chuẩn bị bài sau: Xi măng. - Nhận xét tiết học, biểu dương + Hát - 2 HS + Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt. + Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh ), Phong Nha ( Quảng Bình ), Ngủ Hành Sơn ( Đà Nẵng ) + Được dùng để lát đường, xây nhà nung vôi, sản xuất xi măng... - Các nhóm sắp xếp thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại gốm. - Làm bằng đất sét. - HS trả lời. - Các nhóm làm bài tập ở mục quan sát / 56; 57 - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát và nhận xét. - Thả viên gạch vào nước, nhận xét hiện tượng xảy ra, giải thích hiện tượng đó. - Gạch (ngói) bị vỡ. - HS nêu - HS trả lời -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương + Sẽ bị vỡ + Gạch ngói dược làm bằng đất sét nung ở nhiệt độ cao, thường dễ vỡ + HS nêu Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. 2. KN: Vận dụng trong giải tón có lời văn. 3. TĐ : HS học tập tích cực II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC :B¶ng phô III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV yc HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân? Và làm bài tập 1 trang 68 GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. b. Luyện tập Bài 1 - Gọi 2 em lên bảng làm. - GV chữa bài. *Bài 2 - Gọi 2 em lên bảng làm câu a. - Nhận xét kết quả. - GV giải thích lí do. Bài 3 - Hỏi để củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - GVchữa bài. Bài 4 : Tóm tắt: Xe 3 giờ: 93km Ô tô 2 giờ: 103km TB mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe..... ? - Gọi HS trình bày cách làm. - GV nhận xét. 4. Củng cố Nhắc lại quy tắc 5. Dặn dò - Dặn dò xem lại bài + ch.bị bài sau - Nhận xét tiết học, biểu dương HS nêu quy tắc và lên bảng làm bài tập Lắng nghe - HS đọc yêu cầu HS nêu qui tắc thực hiện các phép tính. Lớp làm vào vở Kết quả: a/ 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01 ; b/ 35,04 : 4 - 6,87 = 1,89 ; c/ 167 : 25 : 4 = 1,67 ; d/ 8,76 x 4 : 8 = 4,38 - HS nêu yêu cầu Lớp làm vở, 3 HS làm bảng 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 2,5 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 Vậy: 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 Câu b, c HS làm tương tự. Một em đọc đề toán HS trả lời Chiều rộng: 24 x 2 : 5 = 9,6 (m) Chu vi: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) HS đọc đề và làm bài. Mỗi giờ xe đi được:93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Hs nêu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương Thứ tư ngày tháng năm 2013 LÞch sö Thu - §«ng 1947, ViÖt B¾c "Må ch«n giÆc Ph¸p" I. Môc tiªu: 1. KT: Biết diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 2. KN: Nêu được diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. 3. TĐ: Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta. II. §å dïng d¹y häc: - L­îc ®å chiÕn dÞch - PhiÕu häc tËp III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Vì sao ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến? - Tinh thần quyết tử cho TQ của quân và dân thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ; Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Và ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. + Tìm hiểu tại sao địch âm nưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc? + Muốn nhanh chống kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì? - Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của Pháp? * Hoạt động2 - HS quan sát lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 theo các nội dung: + Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? + Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? + Sau 75 ngày đêm đánh địch ta thu được những kết quả ra sao? * Hoạt động3: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử. - GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ kháng chiến. 4. Củng cố - Nêu ý nghĩa lịch sử? 5 Dặn dò : - Về nhà - Nhận xét tiết học, biểu dương - Hát - 2 HS trả lời - Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. - Cả dân tộc VN đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. - Lắng nghe HS theo dõi. Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm bổ sung. + Hòng muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta mau chóng kết thúc chiến tranh. + Thực dân Pháp huy động một lực lớn, chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc. + Vì Việt Bắc là nơi làm việc của các cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Làm việc cả lớp và nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, chỉ lược đồ. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. + Lực lượng rất lớn chia làm 3 mũi tấn công + Tan rã buộc phải rút lui + Giành được thắng lợi - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. HS thảo luận, trình bày kết quả -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương + HS nêu Khoa häc : XI MĂNG I. MỤC TIÊU 1. KT: Nhận biết một số tính chất của xi măng. 2. KN: Nêu được một số cách bảo quản xi măng. Quan sát nhận biết xi măng. 3. TĐ: Tôn trọng thành quả lao động của người dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình và thông tin ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Gốm xây dựng: Gạch, ngói - 2 HS nêu tính chất, công dụng của gạch, ngói. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các em sẽ biết một số tính chất của xi măng. b. Tìm hiểu nội dung: *Hoạt động 1 - ở địa phương em xi măng được dùng để làm gì? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. - Liên hệ nhà máy Lux – Văn Xá *Hoạt động 2 : Xử lí thông tin Làm việc theo nhóm (Bảng phụ ghi câu hỏi ở SGK/ 59) Làm việc cả lớp - Tính chất của xi măng: - Cách bảo quản: - Các vật liệu tạo thành bê tông - Xi măng được làm từ những vật liệu nào? - GV kết luận. 4. Củng cố - Hãy nêu tính chất và công dụng của xi măng? 5 Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - Hát + Tính chất : được làm đất sét nung ở nhiệt độ cao, thường dễ vỡ. + công dụng: . Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. . Ngói dùng để lợp nhà. Thảo luận - Dùng để trộn vữa xây nhà.... - Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, xi măng Long Thọ, xi măng Luks ... - Thực hành xử lí thông tin - Các nhóm đọc thông tin ở SGK và thảo luận các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm một nội dung. - HS nhận xét, bổ sung. + ... màu xám, xanh hoặc nâu đất, trắng ... không tan khi trộn với nước mà dẻo, khô cứng – tảng đá. + ... để nơi khô, thoáng khí... + .. mới trộn – dẻo, khô cứng, không tan trong nước, không thấm nước. + ... xi măng, cát, sỏi ... - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. - 2 HS nêu -Theo dõi, thực hiện -Theo dõi, biểu dương To¸n Chia mét sè tù nhiªn cho mét sè thËp ph©n I. Môc tiªu: 1. KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2. KN: Vận dụng giải các bài toán có lời văn. 3. TĐ: HS học tập tự giác, tích cực. II. §å dïng d¹y häc - B¶ng phô. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia a/ Tính giá trị biểu thức. - Gọi HS nêu kết quả rồi so sánh kết quả. - GV gợi ý để HS nêu nhận xét. b/ Ví dụ 1: Tóm tắt: S : 57m2 D: 9,5m R : .... m? - Muốn biết chiều rộng ta làm như thế nào? - GV thực hiện từng bước như SGK - Hướng dẫn đặt tính và chia. c/ Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? - Gợi ý để HS đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách chia. - Gợi ý để HS nêu quy tắc. 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Lần lượt viết các phép chia lên bảng. - Gọi HS nêu kết quả. * Bài 2 : Tính nhẩm - Hướng dẫn HS tính. - So sánh số bị chia và kết quả. Bài 3: Tóm tắt : 0,8 m = 16kg 0,18m: ..... kg? 4. Củng cố - Gọi HS nêu cách chia 1 STN cho 1 STP -- Dặn dò - Nhận xét tiết học -Tổ 1: câu a :25 : 4 và ( 25 x 5) : (4 x 5) -Tổ 2: câu b:4,2:7 và (4,2 x10) :(7 x 10) -Tổ 3: câu c: 37,8:9 và(37,8 x100): (9x 100) 3 HS lên bảng - ..... bằng nhau HS nêu nhận xét (SGK) Một em đọc ví dụ 57 : 9,5 = ? 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 HS theo dõi, làm vở nháp. Một em nêu cách chia. - HS nêu quy tắc. - Một số em nhắc lại. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. a/ 7 : 3,5 = 2 ; b/ 702 : 7,2 = 97,5 c/ 9 : 4,5 = 2 ; d/ 2 : 12,5 = 0,16. 32 : 0,1 = 32 : 1/10 = 32 x 10 = 320. HS nêu quy tắc chia một sô tự nhiên cho 0,1; 0,01; ... HS nhẩm các bài còn lại. - HS đọc đề và giải. 16 : 0,8 = 20 (kg) 20 x 0,18 = 3,6 (kg) - HS nêu -Theo dõi, biểu dương. §Þa lÝ giao th«ng vËn t¶i I. Môc tiªu: 1. KT: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông của nước ta. 2. KN: Chỉ một só tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1 A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. 4. LG: GDTNMT biển và hải đảo : áo dục học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trrường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - B¶n ®å giao th«ng vËn t¶i- Tranh ¶nh vÒ lo¹i h×nh vµ ph­¬ng tiÖn giao th«ng. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Công nghiệp - Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Phân bố các nghành công nghiệp ? - Đọc phần ghi nhớ - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em biết được một số đặc điểm nổi bật về giao thông của nước ta. b. Tìm hiểu nội dung: *Hoạt động 1 (14 phút) - GV nêu câu hỏi mục 1/ 96 - GV kết luận. - Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? - Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu biểu đồ khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận chuyển năm 2003. *Hoạt động 2 (Bảng phụ ghi câu hỏi mục 2/96) - GV kết luận - Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước? - Giảng thêm về đường Hố Chí Minh. 4. Củng cố - Nêu câu hỏi để rút ra bài học GDTNMT biển và hải đảo : áo dục học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trrường biển. 5. Dặn dò - Xem lại bài+ Ch bị bài tiết sau : thương mại và du lịch - Nhận xét tiết học, biểu dương Hát - 2 HS + TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng... + Phân bố rộng khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Lắng nghe - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày. - Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 14 cktkn.doc