Môn: Luyện từ và câu Tiết: 10 Tuần: 10
Bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
* MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 10 tuần 10: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận ba Đình
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Luyện từ và câu Tiết: 10 Tuần: 10
Bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
* Mục đích- yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sách vở của HS.
1 phút
26 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài Sáng kiến của bé Hà. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luân nhóm đôi: mở bài Sáng kiến của bé Hà tìm và viết nhanh ra nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
GV viết nhanh lên bảng những từ đúng:
(Lời giải: bố, ông, và, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu)
Bài tập 2
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS làm bài trên bảng quay.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- 1, 2 HS đọc lại kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
(VD: cụ, ông, và, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím (vợ của chú), cậu, mợ (vợ của cậu), con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít...)
Bài tập 3
- 1 HS đọc yêu cầu: Xếp vào mỗi nhóm [họ nội, họ ngoại] một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- GV nói rõ yêu cầu của bài:
Họ nội là những người họ hàng về đằng bố.
Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.
- GV kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyển bút cho bạn.
- Sau thời gian quy định, HS viết chữ cuối cùng đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Họ nội
Họ ngoại
ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô...
ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì....
Bài tập 4
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui.
- GV phát bảng phụ và bút dạ cho 3, 4 HS làm bài tập. Cả lớp làm bài và vở.
- HS dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2, 3 HS đọc lại truyện vui đã điền đủ các dấu câu.
(Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết ă Viết xong thư, chỉ hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ă
Cậu bé đáp:
- Dạ có ă Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả."
- GV: Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
- Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả". Nhưng chữ trong thư là chữ chị của Nam, chứ không phải là chữ của Nam, vì Nam chưa biết viết.
bảng phụ
3 phút
III. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- LTVC tuan 10.doc