BÀI: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức:
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
Kĩ năng:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
- Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 28 tuần 31: Từ ngữ về Bác Hồ - Dấu chấm, dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT quận Cầu Giấy
Trường THDL Nguyễn Siêu
Tuần: 31
Môn: Luyện từ và câu
Kế hoạch bài dạy
Tiết: 28
Bài: Từ ngữ về bác Hồ - Dấu chấm, dấu phẩy
Năm học: 2006 - 2007 Lớp: 2 Người dạy: Trần Thuý Hồng
I. Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức:
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
Kĩ năng:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
- Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương pháp hình thức tổ chức dạy học
5'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2 tuần 30.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
30'
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- 2HS đọc từ.
- Gọi 1HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.
- Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha...
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài.
- Vì sao ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
- Vì Một hôm chưa thành câu.
- Vì sao ô trống thứ hai con điền dấu chấm?
- Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.
- Dấu chấm viết ở cuối câu.
III. Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- GA 2 LTVC tuan 31.doc