Giáo án Luyện từ và câu 2 tuần 23: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú dấu chấm, dấu phẩy

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ

DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I – MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Mở rộng vốn từ về loài thú . Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy

- Kĩ năng : HS biết tên và một số đặc điểm của một số loài thú.

 Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm , dấu phẩy.

- Thái độ : Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II – CHUẨN BỊ :

- GV : SGK, bảng

- HS : SGK, VBT

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4313 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tuần 23: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài thú dấu chấm, dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I – MỤC TIÊU : - Kiến thức : Mở rộng vốn từ về loài thú . Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy - Kĩ năng : HS biết tên và một số đặc điểm của một số loài thú. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm , dấu phẩy. - Thái độ : Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II – CHUẨN BỊ : GV : SGK, bảng HS : SGK, VBT III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động : 2) Bài cũ : Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? Câu 1: Hãy nêu con vật nào là thú dữ, nguy hiểm và thú không nguy hiểm. + Cá sấu, ngựa , nai, gấu , khỉ, sư tử Câu 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây a) Khi gặp nạn, Chồn không nghĩ ra kế gì . b) Rùa đi rất chậm. - GV nhận xét 3) Bài mới: * Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về loài thú . Dấu chấm, dấu phẩy. Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về loài thú MT: Giúp HS biết tên và đặc điểm của chúng. PP: Trực quan, động não, thực hành Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu tên các con vật trong trong tranh. - Các con hãy cho cô biết trong tranh có những con vật nào ? - Bây các con sẽ thảo luận nhóm đôi để tìm sao cho đúng đặc điểm của mỗi con vật. Thời gian thảo luận là 3 phút. - GV cho HS thực hiện trò chơi để sửa bài Trò chơi :” Ai may mắn thế” GV chia lớp thành 2 đội A – B , sau đó GV cho HS bốc thăm, ai bốc thăm có từ “chúc mừng bạn” sẽ tham gia trò chơi. ( mỗi đội 12 em: mỗi em sẽ cầm 1 thẻ từ có ghi sẵn tên con vật và đặc điểm của con vật đó). - GV nhận xét – chốt ý Bài 2 : - GV cho HS đọc đề bài. - Ở bài tập này các con sẽ thảo luận nhóm 4 để tìm đúng tên các con vật rồi gắn vào các đặc điểm đã cho sẵn. Thời gian thảo luận nhóm là 2 phút. - GV sửa bài cho HS qua trò chơi “ Ai nhanh hơn”. GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Sau đó phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ và 4 thẻ từ. Nhiệm vụ của HS sẽ gắn các thẻ từ ghi tên các con vật vào bảng từ có ghi sẵn các đặc điểm để được 1 cụm từ so sánh hoàn chỉnh - GV nhận xét – chốt ý Chuyển ý sang hoạt động 2 Hoạt động 2 : Dấu chấm, dấu phẩy MT: HS đặt đúng vị trí của dấu chấm, dấu phẩy. PP: Trực quan, thực hành, động não - Khi nào thì ta dùng dấu chấm ? - Vậy thì ta dùng dấu phẩy vào lúc nào ? - Khi đọc một đoạn văn nếu trong đó có cả dấu chấm và dấu phẩy , ta đọc ngắt nghỉ hơi như thế nào ? Bài 3 : - GV cho HS nêu yêu cầu. - GV đọc nội dung bài 3 * GV yêu cầu cả lớp nghe giọng đọc, ngữ điệu lời nói, xác định dấu câu cần điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm VBT - Cô sẽ tổ chức tổ trò chơi “ Bảo Thổi” để các con sửa bài nhé. - GV nêu yêu cầu trò chơi - GV cho HS đọc lại bài , đọc cả dấu câu vừa điền. GV nhận xét: Như vậy các con cần sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy khi viết để người đọc hiểu được nội dung mà mình muốn viết. 4) Củng cố : - Trò chơi: 5) Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. Buổi chiều các con sẽ thực hiện làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : từ ngữ về sông biển . Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? - Hát. - HS đưa bảng A - B - HS đặt câu hỏi - a) Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? - b) Rùa đi như thế nào ? - Nhắc lại đề bài. - Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó - HS quan sát tranh. - Có con gấu, cáo, thỏ, sóc, nai, hổ. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện trò chơi. - Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây - HS thảo luận nhóm 4. - HS thực hiện trò chơi. - Khi viết hết một câu. - Ta dùng dấu phẩy khi cần ngắt một đoạn của câu. - Đọc đến dấu phẩy ta phải nghỉ 1 hơi, đọc đến dấu chấm nghỉ hơi lâu hơn. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ? - HS lắng nghe và xác định dấu câu. - HS làm bài. - HS thực hiện trò chơi. - HS đọc bài. - HS thực hiện trò chơi.

File đính kèm:

  • docGA LTVC T23.doc