Giáo án Luyện từ và câu 5 kì 2

Bài dạy: CÂU GHÉP

I.Mục tiêu:

1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.

2. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.

II.Đồ dùng dạy học:

- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 để hướng dẫn HS nhận xét.

- Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 1 phần luyện tập.

- Bảng phụ hoặc 4-5 tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 3 phần luyện tập.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Môn: Luyện từ và câu Tiết:37 Ngày dạy: Bài dạy: CÂU GHÉP I.Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép. II.Đồ dùng dạy học: Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 để hướng dẫn HS nhận xét. Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 1 phần luyện tập. Bảng phụ hoặc 4-5 tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 3 phần luyện tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 16’ 3’ a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: Phần nhận xét. Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. Tiến hành: -GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn bộ nội dung các bài tập. -GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. -GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, gạch dưới bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu theo lời phát biểu của HS. -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. -GV rút ra ghi nhớ SGK/8. -Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép. Tiến hành: Bài 1/8: -Gọi HS đọc yêu càu bài tập. -GV nhắc những điều cần chú ý và gạch chân những ý chính. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. -GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. -GV và HS nhận xét kết quả đúng. Bài 2/9: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. Bài 3/9: -GV tiến hành tương tự bài tập 2. Hoạt động cuối:Củng cố, dặn dò -Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập. -HS nhắc lại đề. -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. -Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn và thực hiện từng yêu cầu. -HS nêu ý kiến. -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm việc theo nhóm đôi. -HS trình bày kết quả làm việc. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm việc cả lớp. -1 HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 19 Môn: Luyện từ và câu Tiết:38 Ngày dạy: Bài dạy: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.Mục tiêu: Nắm được hai cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối). Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. II.Đồ dùng dạy học: Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to, mối tờ viết một câu ghép trong bài tập 1 (phần nhận xét). Ba, bốn từ giấy khổ to để 3-4 HS làm bài tập 2 (phần luyện tập). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1:-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước. HS2:-Làm miệng bài tập 3/9. -GV nhận xét. 2.Bài mới: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 16’ 3’ a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: Nắm được hai cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối). Tiến hành: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. -GV dán giấy đã viết sẵn các câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu. -GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. -GV rút ra ghi nhớ SGK/13. -Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép. Tiến hành: Bài 1/13: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 1. -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài. -Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2/14: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV gọi 1 HS khá làm mẫu. -GV yêu cầu HS viết đoạn văn. Phát 3-4 phiếu khổ to để HS làm bài. -Gọi HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét. Hoạt động cuối:Củng cố, dặn dò -Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập. -HS nhắc lại đề. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. -4 HS làm bài. -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm việc cá nhân. -HS nêu ý kiến của mình. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS khá làm mẫu. -HS làm bài trên nháp ép. -HS trình bày bài làm. -2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . T,39 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm. II. Chuẩn bị: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ sẵn, nội dung bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 32’ 15’ 13’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép. Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Công dân. Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Công dân”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ công dân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán giấy kẻ sẵn luyện tập lên bảng mời 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân. v Hoạt động 2: Học sinh biết cách dùng từ thuộc chủ điểm. Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp. Bài 3: Cách tiến hành như ở bài tập 2. Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm. Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, thi đua. Tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm công dân ® đặt câu. ® Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân” học sinh phát biểu ý kiến. VD: dòng b: công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp tục làm việc cá nhân, các em sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mà các em chưa rõ. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. VD: Công là của nhà nước của chung Công là không thiên vị Công là thợ khéo tay Công dân Công cộng Công chúng Công bằng Công lý Công minh Công tâm Công nhân Công nghệ Cả lớp nhận xét. Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ công dân. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Đồng nghĩa với từ công dân, nhân dân, dân chúng, dân. Không đồng nghĩa với từ công dân, đồng bào, dân tộc nông nghiệp, công chúng. 1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời. VD: Các từ đồng nghĩa với tìm được ở bài tập 3 không thay thế được tử công dân. Lý do: Khác về nghĩa các từ: “nhân dân, dân chúng …, từ “công dân” có hàm ý này của từ công dân ngược lại với nghĩa của từ “nô lệ” vì vậy chỉ có từ “công dân” là thích hợp. Hoạt động thi đua 2 dãy. (4 em/ 1 dãy) Học sinh thi đua. T.40 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, bước đầu biết cách dùng quan hệ từ trong câu ghép. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 3 – 4. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 12’ 4’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Công dân. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, 4 trong tiết học trước. 3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi vào cách nối các vế câu ghép quan hệ từ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép. Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép. Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng xác định các vế câu trong câu ghép. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên gợi ý: + Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? + Cho học sinh trao đổi theo cặp. Sau khi làm bài tập, em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2 có gì khác nhau? v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Bài 1: Yêu cầu em đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn bài tập a hoặc bài tập b: em nào giỏi có thể làm 2 bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý : Bài tập 3 yêu cầu nhỏ: các em hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ. Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên lưu ý học sinh Bài tập nêu 2 yêu cầu – khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép – giải thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó. Cho học sinh chia thành nhóm, thảo luận trao đổi vấn đề. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đan nội dung bài, yêu cầu 3 học sinh lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Cách làm tương tự như bài tập 3. Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm BT 3, 4 + Ôn bài. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Câu 1: “Anh công nhân… Câu 2: “Tuy đồng chí … Câu 3: “Lênin cũng không … cắt tóc. Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì quận chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu. 3 học sinh lên bảng làm. VD: câu 1: có 3 vế câu. Câu 2: có 2 vế câu. Câu 3: có 2 vế câu. Cả lớp bổ sung, nhận xét. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến. VD: Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thô” vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu pha. Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy …nhưng …”. Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. H nêu Hoạt động cá nhân. Vài học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách). Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. VD: Bạn a có một câu ghép, (nếu) chẳng may ông mất (thì) ai là người sẽ thay ông đứng đầu triều đình? Bạn b có một câu ghép, (mặc dù) có sức khoẻ …nghiêng mình cúi chào (nhưng) đại bàng …khác giống chim khác. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh trao đổi trong nhóm rồi đại diện phát biểu ý kiến. VD: Đoạn a: chính vì Hồ Chủ Tịch thấy nước mất nhà tan, nhân dân lầm than, đói rét, mà người đã ra đi học tập kinh nghiệm cách mạng để “về giúp đồng bào”. ® Tác giả lược từ trên để tránh lặp, câu văn bớt rườm rà nặng nề. Đoạn b: có 3 câu ghép có 2 câu bị lược. Câu 1: Vũ Văn Đường vì ông, sao ông không tiến cử? Câu 2: còn thái hậu hỏi người tài ba thì tôi xin tiến cử Trần Trung Tá. ® Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn tránh lặp. Học sinh cả lớp sửa bài vào vở. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện vả trình bày kết quả. VD: a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác. b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp làm vào vở các câu ghép chính phụ có thể tạo ra được là. Vì Vân gặp nhiều khó khăn lên bạn ấy học hành sút kém mặc dù Vân gặp nhiều khó khăn nhưng bạn ấy vẫn học giỏi. Hiền học giỏi toán lên bạn ấy làm rất nhanh. Vì Hiền học giỏi môn toán lên bạn ấy làm rất nhanh. Không những Hiền học giỏi toán mà bạn ấy còn học giỏi môn tiếng Việt. Hoạt động lớp. Vài học sinh nhắc lại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.41 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3, 4. Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các vế câu ghép. a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám độc ác lười biếng. b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn ngồi vá áo cho em. ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay, các em sẽ được học mở rộng vốn từ về chủ đề công dân và vận dụng vốn từ đã học viết đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. ® ghi bảng: Mở rộng vốn từ Công dân 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, luyện tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho học sinh trao đổi theo cặp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy. Giáo viên nhân xét kết luân. Bài 2 Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân. Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập. Giáo viên nhận xét, chốt lại. v Hoạt động 2: Mục tiêu: Học sinh hiểu được nghĩa vụ, viết được đoạn văn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Bài 3 H thảo luận nhóm đôi. + Trường em, em quý em yêu Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên. + Những di tích, những công trình Ông cha xây dựng, chúng mình giữ chung. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Bài 4 Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng. Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. v Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Công dân là gì? Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Nghĩa vụ công dân Quyền công dân Ý thức công dân Bổn phận công dân Trách nhiệm công dân Công dân gương mẫu. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho. 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả. Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được đòi hỏi” ® quyền công dân. “Sự hiểu biết … đối với đất nước” ® ý thức công dân. “Việc mà pháp luật … đối với người khác” ® nghĩa vụ công dân. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. ® Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghĩa vụ và quyền lợi qua thơ. ® Học sinh phát biểu ® nhận xét. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được đính bảng. ® Chọn bài hay nhất. ® Tuyên dương Học sinh trả lời. Học sinh nêu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.42 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả. 2. Kĩ năng: - Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 13’ 4’ 14’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Công dân. Giáo viên kiểm tra 1 học sinh làm lại các bài tập 3. 2 học sinh làm lại bài tập 4. Đọc đoạn văn ngắn em viết về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. 3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1. Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế câu của 2 câu ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết quả nhưng cấu tạo của chúng có điểm khác nhau. Em hãy tìm sự khác nhau đó? Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên có cấu tạo khác nhau. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: Phần luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm bài. Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên giải thích thêm cho học sinh 4 ví dụ đã nêu ở bài tập 1 đều là những câu ghép có 2 vế câu: Từ những câu ghép đó các em hãy tạo ra câu ghép mới. Giáo viên gọi 1, 2 học sinh giỏi làm mẫu. Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở. Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm. Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm trên giấy của học sinh. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3: Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân, chọn các quan hệ từ đã cho thích hợp (vì, tại, cho, nhờ) với từng hoàn cảnh và giải thích vì sao em chọn từ ấy. Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, giúp học sinh phân tích để đi đến kết luận. Nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt ta dùng quan hệ từ “Nhờ hoặc do hay vì”. Nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu ta dùng quan hệ từ “Tại vì”. Bài 4: Yêu câu học sinh suy nghĩ và viết hoàn chỉnh câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả. Giáo viên phát giấy cho 3, 4 em lên bảng làm. Cả lớp và giáo viên kiểm tra phân tích các bài làm của học sinh nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chỉnh bài tập. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc câu hòi 1. Học sinh suy nghĩ, phát hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa 2 câu ghép đã nêu. Học sinh phát biểu ý kiến. Ví dụ: Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. ® 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp quan hệ từ vì … nên. Câu 2: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. ® 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một 1uan hệ từ vì. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp, nhóm đôi. Học sinh làm bài, các em tìm và viết ra nháp những cặp quan hệ từ, quan hệ từ tìm được. Có thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể. Học sinh phát biểu ý kiến. Ví dụ: Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho nên, cho vậy. Cặp quan hệ từ: vì …nên, bởi vì, cho nên, tại vì…cho nên, nhờ…mà, do…mà. Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay bội thu. Bạn Dũng trơ nên hư hỏng vì bạn ấy kết bạn với lũ trẻ xấu. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch. Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng, trình bày kết quả. Ví dụ: a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai. b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. c) Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh giỏi làm mẫu. Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng …thái khoai”. ® Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất nghèo. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được. Học sinh làm trên giấy xong dán nhanh lên bảng lớp. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các em tạo được. Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì hoàn cảnh gia đình sa sút không đủ ăn. c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân một vương quốc không ai biết cười nên vương quôc ấy buồn chán kinh khủng. d. Vì phải

File đính kèm:

  • docLT-C HKII.doc