Giáo án Luyện từ và câu – lớp 2 bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng dấu chấm, dấu chấm hỏi

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LỚP 2

BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG

DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI

I – MỤC TIÊU:

1 – Kiến thức:

 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

2 – Kĩ năng:

 - Học sinh biết kể các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

 - Biết xếp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng theo nhóm ( họ nội, họ ngoại)

 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3 – Thái độ:

 - Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11010 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu – lớp 2 bài: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng dấu chấm, dấu chấm hỏi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LỚP 2 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG DẤU CHẤM , DẤU CHẤM HỎI I – MỤC TIÊU: 1 – Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2 – Kĩ năng: - Học sinh biết kể các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Biết xếp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng theo nhóm ( họ nội, họ ngoại) - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3 – Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II – CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng - HS: SGK, VBT III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1- Khởi động: ( 1’) 2- Bài cũ: ( 3’) Tiết trước các con đã học bài Mở rộng vốn từ: từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy. Bây giờ cô kiểm tra xem các con chuẩn bị bài như thế nào nhé. - Ở bài tập này các con sẽ được kiểm tra trắc nghiệm, bằng hình thức đưa các bảng A,B,C,D. Câu nào đúng thì các con đưa bảng đó lên. Câu 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu sau: - Mai đọc báo Nhi Đồng. Câu 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: - Vừa đau vừa xấu hổ Nam bật khóc. - GV nhận xét: Qua kiểm tra bài cũ, cô thấy các con đã tìm đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái và dấu phẩy trong câu, cô có lời khen cả lớp. 3- Bài mới: ( 32’) Giới thiệu bài: Nào chúng ta cùng hát vang lên bài Thiên đàng búp bê để tuyên dương mình nhé! + Các con hát rất hay. Thế qua bài hát trên các con thấy bài hát nói về điều gì? Có những ai? - Qua bài hát đó các con đã biết một số từ chỉ người trong gia đình. Đó là những từ mà cô và các con cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Mở rộng vốn từ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi - GV ghi lại - Các con hiểu họ hàng nghĩa là gì ? Phát triển các hoạt động: Chúng ta cùng nhau bước vào : Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ – từ ngữ về gia đình họ hàng MT: Giúp HS nắm đựơc các từ chỉ gia đình, họ hàng. Biết kể tên và sắp xếp các từ chỉ gia đình, họ hàng theo nhóm ( họ nội, họ ngoại) PP: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành trò chơi _ Ở hoạt động này chúng ta thực hiện 3 bài tập. Bài tập 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Các con sẽ thảo luận theo nhóm đôi nghĩa là 2 bạn cùng thảo luận. Bây giờ các con sẽ mở SGK trang 78 đọc thầm bài “Sáng kiến của bé Hà”. Sau đó ác con hãy tìm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng có trong bài bằng bút chì. - Bây giờ các con bắt đầu thảo luận nhóm trong thòi gian là 3’ - Đã hết thời gian thảo luận cô mời nhóm bạn …. trình bày. - Các con đã tìm từ rất đúng các từ ông bà, bố, mẹ, cụ già, con, cô, chú, con cháu, cháu. Cô mời các con đọc lại các từ trên - GV chuyển ý.: Những từ ông bà, cha mẹ, cô chú, con, con cháu là những từ chỉ người trong gia đình có quan hệ họ hàng với nhau. Đó là những người trong gia đình bạn Hà. Vậy trong gia đình, họ hàng còn có những ai nữa? - Các con sẽ tìm thêm qua bài tập 2. Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Bài tập này các con sẽ cùng thảo luận nhóm 4. Bài này yêu cầu các con tìm thêm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. Bây giờ các con bắt đầu thảo luận nhóm trong thời gian 3’. - Bây giờ cô sẽ mới một số bạn nêu cho cô những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết qua trò chơi Chuyền hoa. - Các con sẽ hát 1 bài hát , khi hết bài hát mà bạn nào giữ bông hoa thì bạn đó sẽ đứng lên nêu cho cô từ chỉ người trong gia đình, họ hàng nhé. - Cô mời đại diện các nhóm lên lấy hoa. Cùng HS hát bài Thật là hay. - Hát 1 lần – cho 4 nhóm bổ sung thêm, GV ghi nhanh lên bảng. - GV nhận xét: các con đã nêu được rất nhiều từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Bây giờ cô mời 1 bạn đứng lên đọc lại các từ trên bảng. + Ai là người sinh ra cha? + Thím là ai? + Vợ của câu , em gọi là gì ? + Ở nhà con thường ở với ai ? - Bác là ai ? Đối với miền Bắc thì anh và chị của bố gọi là bác. Còn miền Nam thì chỉ có anh trai của mẹ gọi là bác. - Vậy những từ này là bên họ nội: ông nội, bà nội, ….. Và những từ này là bên họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, … - Bây giờ cô và các con sẽ tìm hiểu xem họ nội – họ ngoại gồm có những ai qua bài tập 3. Bài tập 3 - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi : + Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với ai trong gia đình em? + Họ nội gồm có những ai ? + Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai trong gia đình em? + Họ ngoại gồm có những ai? - Bây giờ cô sẽ cho các con chơi một trò chơi đó là trò chơi: “ Ai nhanh hơn” - Bài tập này cô chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn . Cô sẽ phát cho các nhóm 1 bảng cài và 13 thẻ có ghi từ chỉ họ hàng, gia đình. Nhiệm vụ của các con là xếp các từ này thành 2 nhóm họ nội và họ ngoại chó đúng và đủ. Nhóm nào xếp đúng và nhanh nhất trong vòng 3’ sẽ thắng. - Bây giờ cô sẽ giao thẻ và bảng cài cho các con. - Trò chơi Ai nhanh hơn bắt đầu. - Cô mời nhóm …. lên trình bày, mời nhóm khác nhận xét. - Gv nhận xét 7 bảng còn lại. - Vậy những người trong họ nội là : …. Những người trong họ ngoại là: …… _ Cô mời 1 bạn đứng lên nêu lại cho cô họ nội – họ ngoại. + Họ nội gồm có những ai? + Họ ngoại gồm có những ai? - GV liên hệ giáo dục HS: + Đối với ông bà cha mẹ các con thể hiện tình cảm của mình như thế nào ? + Đối với những người trong họ hàng con phải đối xử như thế nào như thế nào ? + Các con cần làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng ? Chốt : Trong gia đình ai cũng có họ nội – họ ngoại. Họ nội là những người có họ hàng với cha. Họ ngoại là những người có họ hàng với mẹ. Vậy họ nội – họ ngoại đều có quan hệ ruột thịt với mình, các con phải biết vâng lời, kính trọng, lễ phép những người lớn trong gia đình. Đối với những người trong họ hàng , các phải biết quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. _ Bây giờ chúng ta sẽ sang hoạt động thứ 2. Hoạt động 2: Dấu chấm , dấu chấm hỏi MT: Giúp HS biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong đoạn văn PP: Thực hành giao tiếp GV nêu một số câu hỏi: + Các con đã học dấu chấm hỏi chưa ? + Câu cô vừa nói là câu gì ? + Tại sao con biết ? + Khi viết câu hỏi cần lưu ý điều gì ? + Cô đố các con, khi nào thì ta dùng dấu chấm ? - À, đúng rồi, khi viết hết câu ta thường dùng dấu chấm ,Và khi đọc ta phải nghỉ hơi sau dấu chấm. Bây giờ các con sẽ thực hành về dấu chấm, dấu chấm hỏi qua bài tập 4. Bài tập 4: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - GV đọc nội dung bài 4 * GV yêu cầu cả lớp nghe giọng đọc, ngữ điệu lời nói, xác định dấu câu cần điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm VBT - Cô sẽ tổ chức tổ trò chơi “ Bảo Thổi” để các con sửa bài nhé. - GV nêu yêu cầu trò chơi - GV cho HS đọc theo vai ( 3 em) bài đọc VBT trang 45. + các con đọc truyện này thấy có vui k ? Vậy Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? - GV nhận xét: Như vậy các con cần sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi khi viết để người đọc hiểu được nội dung mà mình muốn viết. _ Các con có thích chơi trò chơi nữa không ? Vậy thì bây giờ cô sẽ cho cả lớp chúng ta choi trò chơi có tên là Ngôi nhà của bạn. 4- Củng cố : (3’) - Trò chơi: Ngôi nhà của bạn - GV nêu yêu cầu: Cô sẽ chia lớp thành 2 đội A –B. Trên đây là ngôi nhà với 6 ô số, mỗi ô số sẽ có một câu hỏi trắc nghiệm ở bên trong, các con sẽ tra lời qua thẻ A, B. Mỗi đội sẽ chọn lần lượt từng ô số để cả 2 đội cùng đưa kết quả đúng nhất. Đội nào có nhiều bạn trả lời đúng nhất sẽ thắng. - GV nhận xét 5- Dặn dò: (1’) - Về nhà xem lại bài. Buổi chiều các con sẽ thực hiện làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. - Hát - Hs đưa bảng A, B, C, D - Hs đưa bảng A, B - HS nhắc lại. - Là những người có quan hệ huyết thống với mình. - Tìm những từ chỉ người, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ chỉ người trong gia đình. - HS nêu, nhận xét và bổ sung - Hs nêu các từ. - HS đọc lại các từ - Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm thực hiện trò chơi. - HS nêu lại một số từ. - Ông bà nội. - Là vợ của chú. - Gọi là mợ. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu đề. - Với cha. - HS kể. - Với mẹ - HS nêu - HS họp nhóm nhận bảng và thẻ từ - HS thực hiện trò chơi theo nhóm - Các nhóm trình bày - HS nhận xét - HS đọc. - HS trả lời - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nêu. - HS nêu. - Rồi. - Câu hỏi. - Vì cô lên giọng ở cuối câu. - dấu chấm hỏi. - Khi viết hết một câu. - HS đọc yêu cầu đề. - HS lắng nghe. - HS đọc theo vai - HS làm VBT - HS tham gia trò chơi - 1 HS đọc lại toàn bài ( có dấu câu) - HS chú ý nghe và nhận xét. - Nam xin lỗi ông bà vì chữ Nam xấu và sai nhiều lỗi chính tả. Nhưng chữ trong thư lại là của chị Nam,chứ không phải của Nam.

File đính kèm:

  • docGA LTVC T10.doc