- Cô niềm nở đón trẻ vào lớp . Kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về trang phục của trẻ để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ.
- Thể dục sáng : Tập theo nhạc bài “Dậy sớm” “ Tiếng chú gà trống chọi”
- Trò chuyện theo nhóm: Một số loại cây ăn quả gần gũi quen thuộc với trẻ
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2987 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 3 tuổi - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V.8 Kế hoạch hoạt động tuần / ngày (tuần 10)
Tên HĐ
Hoạt động giáo dục
Thứ 2 (Thể dục)
Thứ 3 (Văn học)
Thứ 4 (Âm nhạc)
Thứ 5 (Nhận biết tập nói)
Thứ 6 (Nhận biết phân biệt)
Đón trẻ
TD sáng
- Cô niềm nở đón trẻ vào lớp . Kiểm tra sức khoẻ của trẻ.
- Trao đổi với phụ huynh về trang phục của trẻ để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ.
- Thể dục sáng : Tập theo nhạc bài “Dậy sớm” “ Tiếng chú gà trống chọi”
- Trò chuyện theo nhóm: Một số loại cây ăn quả gần gũi quen thuộc với trẻ
HĐ học
Bật liên tục vào 3 vòng
Chuyện: khỉ con ăn chuối
VĐ: Mưa xuân
TC: hát theo hình vẽ
Quả đu đủ
Di màu bóng to nhỏ
HĐ ngoài trời
- Quan sát thiên nhiên: Cây đu đủ
- Chơi vận động : gieo hạt
- Chơi tự chọn
HĐ
góc
- Trò chơi thao tác vai : bán hàng rau , củ , quả
- Góc nghệ thuật : di màu một số cây ăn quả, và quả.
- Xem sách tranh truyện, kể truyện theo tranh về một số loại cây.
- HĐ với đồ vật: xếp hàng rào cho vườn cây ăn quả….
HĐ chiều
Tổ chức ngày 8/3
Lau tay rửa tay
Ôn luyện: những bài hát đã học
Nghe những bài hát về Tết và mùa xuân
* VS nêu gương
Soạn hoạt động học theo ngày: (tuần 10)
Ngày/
Tên HĐ
Nội dung
Mục đích, yêu cầu
Chuẩn bị
Gợi ý hoạt động
Lưu ý
Thứ 2
Thể dục
8/3/2010
VĐ: Bật liên tục vào 3 vòng
KT :Trẻ biết thêm một hình thức vận đông di chuyển.
Biết bật hai chân vào 3 vòng
KN : Trẻ bật được vào 3 vòng liên tục
Tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân cùng một lúc.
TĐ : Trẻ hào hứng, tích cực tham gia tập luyện.
6 vòng
HĐ 1: Khởi động:
Cho trẻ đi vòng tròn đi các kiểu chân.
HĐ 2: Trọng động
* BT PTC: Tập với bài “ Đi đều” (đứng vòng tròn) .
* VĐ cơ bản: Bật liên tục vào 3 vòng
Cô giới thiệu VĐ :
Cô làm mẫu lần 1, lần 2, 3 cô vừa làm vừa nói cách thực hiện động tác cho trẻ quan sát và biết cách làm.
Cô hướng dẫn trẻ cách nhún bật, bật vào vòng, tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân cùng một lúc.
Cho 1 hoặc 2 trẻ làm thử. (trẻ chưa làm được cô làm mẫu và hướng dẫn lại cho cả lớp)
Cho từng trẻ lên tập(mỗi trẻ làm ít nhất 2 lần ).
Cho trẻ thi bật nhanh vào vòng: từng cặp trẻ thi bật với nhau
Cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. Khuyến khích trẻ tích cực tập luyện.
HĐ 3: Trò chơi “ Nu na nu nống”
Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh lớp đọc bài thơ “ Quả thị”.
Thứ 3
Văn học
9/3/2010
Chuyện: khỉ con ăn chuối
KT : Biết tên truyện, các nhân vật trong truyện.
Biết chuối là thức ăn khỉ thích
KN : Trẻ hiểu nội dung của câu truyện.
Gọi tên các nhân vật có trong chuyện.
Trẻ nói được lời thoại của nhân vật trong truyện.
TĐ : Trẻ luôn có ý thức vệ sinh, vứt rác đúng nơi quy định
Tranh truyện
HĐ 1: Cô cho trẻ xem 1 đoạn video cho khi ăn chuối
HĐ 2: Giới thiệu chuyện Cô kể cho trẻ nghe 1 lần (không tranh)
Các con vừa nghe cô Mỵ kể truyện gì?
Trong truyện có những nhân vật nào?
Cô kể lần 2( dùng tranh minh hoạ).
Khỉ con ăn chuối đã vứt rác ra đâu?
Bạn có vàng rủ khi sang nhà ai chơi?
Vì sao khỉ bị ngã?
Nhà bác bò có vườn hoa như thế nào?
Cô giới thiệu cho trẻ ý nghĩa của việc vứt rác đúng nơi quy định.
GD trẻ phải luôn vứt rác đúng nơi quy định khi ăn quả, quà bánh...
Cô kể truyện lần 3: kể cùng trẻ (cô dẫn chuyện, trẻ nói lời thoại của nhân vật)
HĐ 3: Nhận xét biểu dương trẻ
Thứ 4
Âm nhạc
10/3/2010
TT: VĐ minh hoạ “Mưa xuân”
KH: TC hát theo hình vẽ
KT: Trẻ biết tên bài hát, tên nhạc sĩ.
Trẻ biết thêm một số đặc điểm của mùa xuân
KN: Trẻ hiểu nội dung bài hát.
VĐ mịnh hoạ theo cô.
TĐ: Trẻ hào hứng, tích cực tham gia VĐ, hát được bài hát có nội dụng theo hình vẽ
Hình ảnh bông hoa, cây xanh, quả,...
HĐ 1: Cô hát âm la bài hát Mưa xuân cho trẻ đoán tên bài hát
Cô cùng trẻ hát bài hát 1 lượt
HĐ 2: Dạy trẻ VĐ mịnh hoạ
Cô hát và làm động tác minh hoạ theo lời bài hát.
Cô hướng dẫn trẻ làm động tác (không hát).
Cô cho trẻ hát và VĐ cùng cô nhiều lần.
Cô cho trẻ hát và VĐ theo tổ nhóm cá nhân.
Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
Cô cho trẻ hát và VĐ lần cuối:
Các con còn biết hình thức nào VĐ cho bài bát ( cô giới thiệu một số hình thức: vỗ tay, dập chân.....
HĐ 3 :TC hát theo hình vẽ:
Cô giới thiệu TC cách chơi.:
Cho trẻ chọn màu cô mở hình và yêu cầu trẻ hát bài hát nói về hoa, quả, cây...mà trẻ biết ( cô gợi ý để trẻ nhớ lại nội dụng bài hát và hát cùng trẻ)
HĐ 4: Nhận xét biểu dương.
Thứ 5 Nhận biết tập nói
11/3/2010
Qủa đu đủ
KT: Trẻ biết tên gọi , ích lợi của một số loại quả.
KN: Trẻ gọi được tên , nói được đặc điểm của quả đu đủ.
Trả lời rõ ràng những câu hỏi của cô.
TĐ: Trẻ biết chăm sóc cây ăn quả như tưới nước cho cây, không ngắt hoa, quả non.
Khi ăn phải bỏ vỏ, bỏ hạt
Tranh một số quả: bưởi chuối, cam, mít, soài…. trình diễn trên power point
1 quả đu đủ chín, 1 quả xanh (thật)
HĐ1: Cô đọc câu đố về qảu đu đủ cho trẻ đoán
HĐ 2 :* Quan sát và trò chuyện về quả đu đủ
( Dùng vật thật)
Đây là qủa gì?
Quả đu đủ khi chưa chín có màu gì, khi chín nó có màu gì?
Quả đu đủ có dạng hình gì? Nó có những phần nào? Cô bổ quả đu đủ ra cho trẻ QS từng phần : bên ngoài, bên trong.
Ăn đu đủ ăn có vị như thế nào?
( cô bổ quả đu đủ ra và cho trẻ quan sát, cầm , thử nếm)
(cho trẻ nhìn, cầm,ngửi, nếm)
GD : Để có những quả chín ăn ngon các con không được ngắt quả non, phải tưới nước cho cây.
Khi ăn quả phải rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt.
HĐ 3 : Cho trẻ xem tranh trên máy chiếu.đê trẻ biết thêm về một số loại quả.
Thứ 6
Nhận biết
phân biệt
12/2/2010
Di màu quả bóng to nhỏ
KT: Trẻ biết nhận biết 3 màu cơ bản: xang, đỏ vàng.
Biết so sánh sự to nhỏ của vật bằng mắt thường
KN: Trẻ chọn được màu mình thích, di màu cho quả bóng to, nhỏ.
Trẻ cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng.
TĐ: Trẻ tích cức di màu cho quả
Một số quả thật như quả cam, quả bưởi; 2, 3 quả bóng bay có độ to nhỏ khác nhau; tranh mẫu của cô, bút sáp, sách cho trẻ
HĐ1 : Cô cho trẻ qs gọi tên so sánh quả cam và quả bưởi.
Cho trẻ so sánh quả bóng bay
Cô cho trẻ xem tranh mẫu :
Các con thấy quả bóng màu vàng và màu xanh quả nào to hơn ?
Cô di màu mẫu cho trẻ( chú ý dạy trẻ cách chọn màu) quả bé di màu xanh, quả to di màu vàng hoặc đỏ
HĐ 2 : Trẻ di màu :
Cô nhắc trẻ cách chon màu, cầm bút, ngồi lưng thẳng
Khi trẻ thực hiện cô qs giúp đỡ trẻ.
HĐ 3 : Cho trẻ nhận xét bài của mình : quả bóng bé của con đâu ? Nó có màu gì đây ? Vì sao con lại di màu xanh cho quả bé ?.....
File đính kèm:
- thuc vat NT T10.doc