Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm: Thế giới động vật (thời gian thực hiện 4 tuần)

 I/ MỤC TIÊU:

 1/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:

* Dinh dưỡng, sức khoẻ:

 - Biết giá trị thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, các món ăn nấu từ thực thịt động vật rất tốt cho sức khẻo con người.

 - Biết ăn, uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh nhanh lớn.

 - Biết giữ ấm cho cơ thể trong mùa đông.

 * Vận động:

 - Thự hiện tự tịn và khéo léo một số vận động cơ bản như đi, chạy, nhảy, bò, trèo, bật, tung, ném, lăn, ném, chuyền.

 - Có thói quen và hành vi văn minh trong ăn uống ở nhà và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật.

 2/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:

 - Biết được ích lợi, tác hại của chúng đối với đời sống con người

 - Biết mối quan hệ động vật với con người và môi trường sống, thức ăn vận động sinh sản. Biết mối nguy hiểm khi trêu chọc hoặc chơi gần chó mèo lạ, cẩn thận khi tiếp xúc một số con vật

 - Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật gần gũi.

 - Nhận biết thêm bớt, chia nhóm trong phạm vi 6, phạm vi 7.

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm: Thế giới động vật (thời gian thực hiện 4 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH GIÁO DỤC CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 05/12 đến 30 tháng 12 năm 2011 I/ MỤC TIÊU: 1/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: * Dinh dưỡng, sức khoẻ: - Biết giá trị thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, các món ăn nấu từ thực thịt động vật rất tốt cho sức khẻo con người. - Biết ăn, uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể khoẻ mạnh nhanh lớn. - Biết giữ ấm cho cơ thể trong mùa đông. * Vận động: - Thự hiện tự tịn và khéo léo một số vận động cơ bản như đi, chạy, nhảy, bò, trèo, bật, tung, ném, lăn, ném, chuyền... - Có thói quen và hành vi văn minh trong ăn uống ở nhà và giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật. 2/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: - Biết được ích lợi, tác hại của chúng đối với đời sống con người - Biết mối quan hệ động vật với con người và môi trường sống, thức ăn vận động sinh sản. Biết mối nguy hiểm khi trêu chọc hoặc chơi gần chó mèo lạ, cẩn thận khi tiếp xúc một số con vật - Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc các con vật gần gũi. - Nhận biết thêm bớt, chia nhóm trong phạm vi 6, phạm vi 7. 3/ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: - Sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật rõ nét của một số con vật gần gũi. - Biết nói lên những điều trẻ quan sát và nhận xét được để trao đổi và thảo luận với người lớn và các bạn - Nhận biết, tô được các chữ cái B, D, Đ, L, M, N. - Biết kể chuyện, đọc thuộc thơ về một số con vật gần gũi qua tranh ảnh trong chủ điểm. - Biết xem tranh ảnh về các con vật. 4/ PHÁT TRIỂN THẨM MĨ: - Biết hát và vận động theo nhạc một số bài hát về chủ điểm. - Biết phối hợp đường nét, màu sắc hình dáng qua các sản phẩm tạo hình để tạo ra các sản phẩm như vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp.. - Biết nhận xét đánh giá sản phẩm đẹp, xấu. 5/ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI: - Yêu thích các con vật nuôi. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của các con vật - Biết bảo vệ, chăm sóc vật nuôi gần gũi trong gia đình - Quí trọng người chăn nuôi - Tập cho trẻ một số phẩm chất và kỹ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin và có trách nhiệm với công việc được giao. II/ MẠNG NỘI DUNG: * NHÁNH 2: Một số con vật sống dưới nước: - Trẻ biết tên gọi một số đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo, mội trường sống thức ăn, thói quen kiếm mồi của con vật. - Trẻ biết cấu tạo với vận động, cách sinh sản. Biết ích lợi của chúng. * NHÁNH 1: Một số con vật nuôi trong gia đình: - Trẻ biết gọi tên một số đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật nuôi trong gia đình. - Biết mối quan hệ cấu tạo môi trường sống, vận động, cách kiếm ăn, tiếng kêu, quá trình sinh sản, phát triển. - Cách chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi. Biết lợi ích của các con vật đối với con người. * NHÁNH 3: Động vật sống trong rừng: - Trẻ biết tên gọi một số con vật sống trong rừng - Biết đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau. Ích lợi, tác hại của một số con vật trong rừng. Môi trường sống, vận động, tiếng kêu, thức ăn. - Một số con vật quý hiếm cần được bảo vệ, chăm sóc. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT * NHÁNH 4: Một số côn trùng - Trẻ biết gọi tên một số côn trùng biết về cấu tạo. Biết một số đặc điểm nổi bật, sự giống khác nhau về màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi giữa côn trùng. - Ích lợi – tác hại. Cách bảo vệ côn trùng có lợi, diệt trừ côn trùng có hại. III/ MẠNG HOẠT ĐỘNG: 1/ Phát triển thể chất: * Thể dục: - Trèo lên, xuống ghế.Chạy nhấc cao đùi. - Bật sâu 25-30cm - Ném trúng đích nằm ngang. Nhảy lò cò. - Ném xa bằng 2 tay.Chạy nhanh 15m. * Giáo dục dinh dưỡng, sức khoẻ: - Giáo dục cho trẻ biết được các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, rất bổ dưỡng. - Các loại thịt từ động vật được chế biến thành nhiều món ăn – vệ sinh trong khi ăn uống, cách sơ chế món ăn. 2/ Phát triển nhận thức: * LQ với toán: - Đếm đến 6. Nhận biết số 6. - Mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6. - Thêm bớt chia nhóm 6 đối tượng làm 2 phần. - Đếm đến 7. Nhận biết các nhóm có 7 đối tượng. Nhận biết số 7. * MTXQ: - Trò chuyện một số vật nuôi trong gia đình - Tìm hiểu một số con vật sống dưới nước - Một số con vật sống trong rừng - Tìm hiểu một số côn trùng. 3/ Phát triển ngôn ngữ: * LQ văn học: - Thơ “Mèo đi câu cá” - Truyện “Chim vàng anh ca hát” - Truyện “ Chú Dê Đen” - Thơ: “Nàng tiên ốc” * LQCC - Tô chữ B, D, Đ - Ôn chữ I, T, C, B, D, Đ - Làm quen L, M, N - Tô chữ L, M, N 4/ Phát triển thẩm mỹ; * Tạo hình: - Vẽ gà trống - Xé dán hình con cá - Nặn một số con vật sống trong rừng. - Cắt dán theo ý thích. * Âm nhạc: + Hát: “ Vì sao chim hay hót” - Nghe hát “Vì sao mèo rửa mặt” + Hát: “ Cá vàng bơi ” - Nghe hát: Bà còng đi chợ + Hát: Đố bạn - Nghe hát: Chim vành khuyên + Hát “ Con chuồn chuồn” Nghe hát: Hoa thơm bướm lượn - Trò chơi: Giọng hát to, giọng hát nhỏ. Ai đoán giỏi. Nghe tiếng hát thỏ đổi chuồng. 5/ Phát triển TC- XH - Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột, thỏ đổi chuồng, cáo và thỏ. Đua ngựa, bắt chước tạo dáng - Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê, xỉa cá mè, bắt vịt trên cạn, cắp cua. - Góc phân vai: Bác sĩ thú y, Cửa hàng bán thức ăn gia súc, cửa hàng thực phẩm. Nấu ăn. - Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi, xây ao thả cá, vườn bách thú. - Góc học tập: Xem tranh ảnh, đọc chữ cái, vẽ các nét chữ cái. - Góc nghệ thuật: Hát, vận động tô màu, vẽ, xé dán, nặn, cắt dán các con vật trong chủ điểm. IV/ CHUẨN BỊ HỌC LIỆU: - Tranh ảnh giới thiệu về các con vật, động vật. - Mũ các con vật, đồ chơi các con vật. - Vỏ hộp cát tông, lá cây, hột hạt, vải vụn. - Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện, câu đố, ca dao phù hợp với chủ điểm, chủ đề. - Giấy bìa lịch, báo cũ, màu tô, bút chì, đất nặn, kéo, hồ dán… - Thẻ chữ cái, chữ số, lô tô các con vật. Khối gạch, cây xanh, thảm cỏ, nước, cát, dụng cụ âm nhạc, đồ dùng học toán.. BGH duyệt Người lên kế hoạch Võ Thị Vinh KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT TUẦN TUẦN 1: CHỦ ĐỀ: Một số con vật nuôi trong gia đình Từ ngày05/ 12 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011 I/ Các hoạt động trong ngày:` Tên hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ, trò chuyện đầu giờ - Đón trẻ đầu giờ. - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong gia đình. - Lợi ích của các con vật đó. - Điểm danh trẻ. Thể dục sáng. - Động tác cơ hô hấp: Gà gáy ò, ó, o. - Động tác tay vai: Hai tay giang ngang, vòng trên đầu. - Động tác chân: Tay giang ngang, đưa ra trước, một chân khụy gối, một chân thẳng. - Động tác bụng: Tay chống hông, xoay người bên phải, bên trái. - Động tác bật: Bật chân sáo. Hoạt động ngoài trời - Cô và trẻ dạo chơi quanh sân trường, quan sát thiên nhiên, bầu trời, khí hậu, thời tiết, cây cối, quan sát các con vật xung quanh, kết hợp đàm thoại với trẻ - Xem tranh trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình. - Cho trẻ ôn lại một số kiến thức đã học - Gợi cho trẻ làm quen bài sắp học - Chơi trò chơi học tập: “Xếp hình các con vật ” - Chơi vận động: “Mèo đuổi chuột ”. - Chơi dân gian: “Bắt vịt trên cạn” - Chơi tự do, với lá cây, hột hạt làm con vật, chơi một số đồ chơi khác. Hoạt động học * Thể dục: - Trèo lên, xuống ghế. Chạy nhấc cao đùi. * MTXQ: -Trò chuyện một số vật nuôi trong gia đình * Toán: - Đếm đến 6. Nhận biết số 6. * Chữ cái: - Tô chữ B, D, Đ *Văn học: - Thơ : “ Mèo đi câu cá ” *Tạo hình: “ Vẽ gà trống ” Hoạt động góc * Góc phân vai: “ Cửa hàng thực phẩm ” - Yêu cầu: Trẻ thể hiện được vai người bán hàng, bán các loại thực phẩm * Chuẩn bị: Đồ dùng trong gia đình, một số thực phẩm đồ chơi, rau, củ. * Góc nghệ thuật: Múa vận động các bài trong chủ điểm. Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé dán một số con vật trong gia đình. - Yêu cầu: Trẻ vận động được một số bài hát về các con vật. Có một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé, xếp để tạo ra sản phẩm các con vật. * Chuẩn bị: Dụng cụ âm nhạc, gấy, bút màu, đất, nặn, hột hạt, góc chơi, hồ dán, que tính. * Góc xây dựng: “Trại chăn nuôi ” * Yêu cầu: Trẻ xây khuôn viên trại chăn nuôi, các khu vực nuôi khác nhau. * Chuẩn bị: Khối gạch, cây xanh, các con vật trong gia đình. * Góc học tập: Xem tranh ảnh, xem sách, đọc chữ cái và số, đọc thơ, ca dao, câu đố, kể chuyện theo tranh. * Yêu cầu: Trẻ có kĩ năng mở sách, luyện đọc phát âm rõ ràng qua bài thơ, ca dao, câu đố * Chuẩn bị: Tranh ảnh, sách, thẻ chữ cái, chữ số, giấy, kéo, hồ * Góc thiên nhiên: Quan sát, chăm sóc cây, thả thuyền. * Yêu cầu: Trẻ biết lau cây, tưới nước cho cây, bắt sâu, trồng cây, quan sát, thả thuyền. * Chuẩn bị: Cây xanh, nước, khăn lau, góc chơi, đất, cát, vật chìm, vật nổi, hạt xốp * Tiến hành chung cho các góc chơi: - Tập trung trẻ lại, hát bài hát về chủ điểm. Cô đàm thoại về chủ điểm. - Gợi ý hướng trẻ vào các góc chơi. Trẻ về góc chơi theo ý thích để thoả thuận vai chơi. - Cô điều khiển trò chơi và nhập vai chơi cùng trẻ. Nhận xét quá trình trẻ chơi, nhấn mạnh vào góc chơi chính. - Kết thúc thu dọn dụng cụ. * Vệ sinh, trả trẻ. Hoạt động chiều - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện tốt được ở buổi sáng. - Cho trẻ làm quen bài học ngày hôm sau. - Chơi tự do - xem tranh – đọc thơ hoặc đọc đồng giao, nghe chuyện, chơi trò chơi vận động, dân gian, trò chơi học tập, biểu diễn văn nghệ. - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. - Trả trẻ trao đổi phụ huynh KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT NGÀY Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Chủ đề: Một số con vật nuôi trong gia đình I/ Các hoạt động trong ngày: 1/ Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh trẻ. - Đón trẻ đầu giờ. - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong gia đình. - Lợi ích của các con vật đó. 2/ Thể dục sáng: Các động tác xem kế hoạch tuần. II/ Hoạt động ngoài trời: * Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết kể về một số con vật nuôi trong gia đình như chó, mèo, vịt, gà, lợn.. - Biết ích lợi của các con vật đối với con người. - Thông qua cách trò chuyện giáo dục cho trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật. - Trẻ biết thể hiện luật chơi cách chơi của các trò chơi vận động, dân gian, và chơi tự do qua hoạt động ngoài trời. - Trẻ hứng thú tham gia vào buổi hoạt động vui chơi ngoài trời. * Chuẩn bị: - Địa điểm sân học, tranh về một số con vật trong gia đình, khăn bịt mắt, lá cây, cát, hột hạt. * Cách tiến hành: - Cô và trẻ dạo chơi quanh sân trường, quan sát thiên nhiên, bầu trời, khí hậu, thời tiết, cây cối, kết hợp đàm thoại với trẻ. - Xem tranh trò chuyện, quan sát một số con vật thật, nhận xét đàm thoại. - Gợi cho trẻ làm quen bài sắp học “ Trò chuyện về một số con vật trong gia đình ” - Chơi trò chơi học tập: “Xếp hình các con vật ” - Chơi vận động: “Mèo đuổi chuột ”. - Chơi dân gian: “Bắt vịt trên cạn” - Chơi tự do, với lá cây làm con vật, hột hạt xếp con vật, chơi một số đồ chơi khác. III/ Hoạt động có chủ đích: * Hoạt động I: Thể dục * Đề tài: TRÈO LÊN XUỐNG GHẾ, CHẠY NHẤC CAO ĐÙI 1/ Mục đích yêu cầu: - Dạy trẻ biết cách trèo lên xuống ghế, chạy nhấc cao đùi. - Trẻ biết thực hiện động tác và trật tự khi luyện tập các bài tập phát triển chung. - Giáo dục cho trẻ tham gia mạnh dạn vận động trong thể dục 2/ Chuẩn bị: - Sân học, ghế thể dục - Nội dung kết hợp: MTXQ, âm nhạc 3/ Phương pháp: Thực hành 4/ Tiến hành hoạt động: a/ Mở đầu hoạt động: - Trò chuyện với trẻ về các con vật trong gia đình, ích lợi gì đối với cuộc sống con người. b/ Hoạt động trọng tâm: * Hoạt động 1: Khởi động: - Cho trẻ đi thường, nhanh, chậm, kiễng gót, hạ chân, khom lưng, chạy nhanh chạy chậm, sau đó giãn hàng cách đều * Hoạt động 2: Bài tập phát triển chung: Tập với bài hát “ Vì sao chim hay hót” - Động tác tay vai: Tay đưa lên cao, vòng lên trên đầu. - Động tác chân: Tay lên cao, đưa ra trước khụy gối 2 chân - Động tác bụng lườn: Tay đưa lên cao, cúi khom người, tay chạm mũi ngón chân. - Động tác bật: Bật nhảy chân sáo * Hoạt động 3: * Vận động cơ bản: “Trèo lên xuống ghế”. - Cô nhắc lại cách trèo lên xuống ghế. - Cho trẻ khá lên làm mẫu, một đến hai trẻ - Lần lượt cô cho trẻ thực hiện, sau đó đi về cuối hàng đứng - Trẻ thực hiện cô bao quát trẻ, sửa sai động viên khuyến khích trẻ kịp thời - Cho trẻ thực hiện 3 đến 4 lần * “ Chạy nhấc cao đùi ” - Cô làm mẫu lần 1, không giải thích - Lần 2 cô làm kết hợp giải thích - Cho trẻ khá lên làm thử , một đến hai trẻ - Lần lượt cô cho trẻ thực hiện chạy nhấc cao đùi theo nhóm sau đó đi về cuối hàng đứng. - Trẻ thực hiện cô bao quát trẻ, sửa sai động viên khuyến khích trẻ kịp thời, trẻ chạy theo nhóm, thi đua nhau. Cho trẻ chạy cả lớp. - Cho trẻ thực hiện chạy, sau mỗi lần chạy, cho trẻ nghỉ, sau đó chạy tiếp, thực hiện 3 đến 4 lần - Nhận xét, kết thúc tiết học * Hoạt động 5 : Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít sâu thở ra c/ Kết thúc tiết học: Trẻ thu dọn đồ dùng * Hoạt động II: Môi trường xung qunh Đề tài: Trò chuyện về con vật nuôi trong gia đình 1/ Mục đích yêu cầu: - Treû bieát teân, ñaêc ñieåm cuûa moät soá ñoäng vaät nuoâi trong gia ñình, thuoäc nhoùm gia caàm, gia suùc - Bieát so saùnh gioáng vaø khaùc nhau giöõa caùc nhoùm gia caàm vaø gia suùc - Giaùo duïc treû bieát chaêm soùc vaø baûo veä caùc con vaät 2/ Chuaån bò: - Tranh, mô hình con lôïn, con meøo, con choù, con gaø, con vòt, traâu, boø… - Moãi treû boä tranh loâ toâ caùc con vaät - Giaáy buùt chì, buùt maøu - Bài hát, bài thơ, câu đố về các con vật. * Phöông phaùp: Quan saùt, phaân tích, ñaøm thoaïi, moâ phoûng, thöïc haønh * Tích hôïp: AÂm nhaïc, vaên hoïc, theå duïc, taïo hình 3/ Tiến hành: a/ Mở đầu hoạt động: * Hoaït ñoäng 1: Haùt baøi “ Meøo con vaø cuù con”. Các con hát bài hát nói về con gì. Những con vật đó được nuôi ở đâu. - Ngoài ra còn có những con vật nào nữa. * Hoaït ñoäng 2: - Trong gia ñình caùc con thích con vaät naøo nhaát? Vì sao? - Laàn löôït coâ cho treû xem tranh caùc con vaät coâ ñaõ chuaån bò như con chó, con vịt, con gà, con lợn. - Coâ chæ vaøo töøng con vaät hoûi treû con gì? Coù caùc boä phaän naøo? - AÊn thöùc aên gì? Ñeû con hay tröùng? - Caùc con vaät naøo laø nhoùm gia caàm? Gia suùc? Vì sao? - Cho lôùp, toå, caù nhaân ñoïc caùc con vaät. - Treân ñaây laø moät soá con vaät nuoâi trong gia ñình ngoaøi caùc con vaät naøy ra coøn coù raát nhieàu caùc con vaät khaùc nöõa chuùng raát coù ích lôïi vôùi chuùng ta. Vì theá chuùng ta phaûi chaêm soùc, baûo veä chuùng. - So saùnh gioáng vaø khaùc nhau giữa con gà với con chó. * Hoaït ñoäng 3: Luyeän taäp troø chôi: * Trò chơi: “Bắt chước tiếng kêu của các con vật” * Trò chơi: “Thi ai giỏi nhấtâ” * Trò chơi: “Phaân nhoùm gia suùc, gia caàm” - Chia trẻ thành 2 đội, đội xếp các con vật thuộc nhóm gia súc, đội xếp các con vật thuộc nhóm gia cầm. Khi lên xếp phải vượt qua con suối nhỏ. * Trò chơi: “ Thi ai khéo tay”. - Cho trẻ về theo 3 nhóm, nhóm nặn, nhóm xếp, nhóm tô màu các con vật. - Kiểm tra nhận xét trò chơi. b/ Keát thuùc: Lớp hát “Một con vịt” IV / Hoạt động góc: * Góc phân vai: “Cửa hàng thực phẩm”. * Góc xây dựng: “ Trại chăn nuôi ”. Góc chơi chính. * Góc thiên nhiên: “Quan sát, chăm sóc cây, trồng cây, thả thuyền” * Tiến hành chung cho các góc chơi: - Tập trung trẻ lại, hát bài hát về chủ điểm. Cô đàm thoại về chủ điểm. - Gợi ý hướng trẻ vào các góc chơi. Trẻ về góc chơi theo ý thích để thoả thuận vai chơi. - Cô điều khiển trò chơi và nhập vai chơi cùng trẻ. Nhận xét quá trình trẻ chơi, nhấn mạnh vào góc chơi chính. - Kết thúc thu dọn dụng cụ. * Vệ sinh, trả trẻ. V/ Hoạt động chiều: - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện tốt được ở buổi sáng. - Cho trẻ làm quen bài ( Đếm đến 6, nhận biết số 6). - Chơi tự do - xem tranh. - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. - Trả trẻ trao đổi phụ huynh VI/ Đánh giá cuối ngày: - ...... ..................................................................................................................... - ............................................................................................................................ -......... .................................................................................................................... - ........................................................................................................................... - ............................................................................................................................ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT NGÀY Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Chủ đề: Một số con vật nuôi trong gia đình I/ Các hoạt động trong ngày: 1/ Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh trẻ. - Đón trẻ đầu giờ. - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong gia đình. - Lợi ích của các con vật đó. 2/ Thể dục sáng: Các động tác xem kế hoạch tuần. II/ Hoạt động ngoài trời: * Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết kể về một số con vật nuôi trong gia đình như chó, mèo, vịt, gà, lợn.. - Biết ích lợi của các con vật đối với con người. - Thông qua cách trò chuyện giáo dục cho trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật. - Trẻ biết thể hiện luật chơi cách chơi của các trò chơi vận động, dân gian, và chơi tự do qua hoạt động ngoài trời. Trẻ làm quen đếm đến 6. - Trẻ hứng thú tham gia vào buổi hoạt động vui chơi ngoài trời. * Chuẩn bị: - Địa điểm sân học, tranh về một số con vật trong gia đình, khăn bịt mắt, lá cây, cát, hột hạt. Một số con vật có số lượng 6. * Cách tiến hành: - Cô và trẻ dạo chơi quanh sân trường, quan sát thiên nhiên, bầu trời, khí hậu, thời tiết, cây cối, kết hợp đàm thoại với trẻ. - Xem tranh trò chuyện, quan sát một số con vật thật, nhận xét đàm thoại. - Ôn lại bài học ( Một số con vật trong gia đình) - Gợi cho trẻ làm quen bài sắp học “ Đếm đến 6. Nhận biết số 6 ” - Chơi vận động: “Mèo đuổi chuột ”. - Chơi dân gian: “Bắt vịt trên cạn” - Chơi tự do, với lá cây làm con vật, hột hạt xếp con vật, chơi một số đồ chơi khác. III/ Hoạt động có chủ đích: * Hoạt động : LQVT * Đề tài: ĐẾM ĐẾN 6. NHẬN BIẾT CÁC NHÓM CÓ 6 ĐỐI TƯỢNG. NHẬN BIẾT SỐ 6. 1/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ đếm đến 6. Nhận biết các nhóm có 6 đối tượng. - Trẻ nhận biết số 6. 2/ Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 6 con thỏ, 6 củ cà tốt. - Các thẻ số từ 1- 6. - Mô hình một số con vật - Các nhóm con vật có số lượng 4, 5, 6 quanh lớp. - Nội dung kết hợp: MTXQ, Âm nhạc- taọ hình 3/ Phương pháp: Luyện đếm- thực hành. 4/ Tiến hành hoạt động: a/ Mở đầu hoạt động. - Cho trẻ quan sát trại chăn nuôi, trong trại chăn nuôi có những con vật gì. - Các con vật này có số lượng là mấy( Cho trẻ đếm). - Các con vật có số lượng 4 và 5 gắn số mấy. * Cho trẻ về chỗ ngồi làm động tác vịt kêu, gà gáy ( 5 lần) b. Hoạt động trọng tâm : * Hoạt động 1 : * “Bài mới ” - Một số con vật đến thăm lớp học, các con vật nối đuôi nhau xếp hàng. - Cô xếp 6 con thỏ( cô và trẻ đếm). Con thỏ thích ăn gì nhỉ. Tặng cà rất cho thỏ - Cô xếp 5 củ cà rốt( cô và trẻ đếm) - So sánh nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn. - Muốn cho 2 nhóm bằng nhau phải làm thế nào.( thêm 1 củ cà rốt) - 5 thêm 1 là mấy.( Là 6). Hai nhóm bằng nhau chưa, đều có số lượng là mấy.( là 6). Cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm. - 6 con thỏ và củ cà rốt gắn số 6. Cho trẻ đọc số 6. - Lần lượt cô bớt số thỏ, cà rốt, gắn số tương ứng. Đọc số từ 1, 2, 3, 4, 5, 6. Đọc ngược lại. * Cho trẻ tìm các nhóm đồ vật có số lượng 6. Tìm số 6 gắn vào. * Hoạt động 2: * Luyện tâp lớp. - Cho cả lớp xếp số lượng thỏ, cà rốt. - Cho trẻ đếm thêm vào đủ số lượng là 6. Gắn số 6, đọc số 6. - Cho trẻ bớt lần lượt đến hết, gắn số tương ứng. Đọc số từ 1 đến 6 và đọc ngược lại. - Cô sữa sai cho trẻ * Hoạt động 3: * Trò chơi : “Thi ai nhanh hơn” - Chia trẻ 2 đội thi đua xếp các nhóm con vật có số lượng 6. Tìm số 6 gắn tương ứng. - Khi lên phải bật qua con suối nhỏ. - Cô nhận xét kiểm tra trò chơi. * Trò chơi : “ Thi ai khéo tay”. - Cho trẻ về theo 3 nhóm, nhóm tô các đồ vật có số lượng 6, nhóm nối các đồ vật tương úng với số, nhóm tô số 6. - Kiểm tra nhận xét trẻ thực hiện. c/ Kết thúc tiết học: Cho trẻ chơi “ uống nước chanh”. Thu dọn đồ dùng. IV /Hoạt động góc. * Góc phân vai: “Cửa hàng thực phẩm”. * Góc xây dựng: “ Trại chăn nuôi ”. Góc chơi chính. * Góc học tập: Xem tranh ảnh, xem sách, xếp đếm, nối số lượng trong phạm vi 6. * Tiến hành chung cho các góc chơi: - Tập trung trẻ lại, hát bài hát về chủ điểm. Cô đàm thoại về chủ điểm. - Gợi ý hướng trẻ vào các góc chơi. Trẻ về góc chơi theo ý thích để thoả thuận vai chơi. - Cô điều khiển trò chơi và nhập vai chơi cùng trẻ. Nhận xét quá trình trẻ chơi, nhấn mạnh vào góc chơi chính. - Kết thúc thu dọn dụng cụ. * Vệ sinh, trả trẻ. V/ Hoạt động chiều: - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện tốt được ở buổi sáng. - Cho trẻ làm quen bài ( Tô nét chữ B, D, Đ). - Chơi trò chơi học tập: “Xếp hình các con vật ” - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. - Trả trẻ trao đổi phụ huynh VI/ Đánh giá cuối ngày: - ...... ..................................................................................................................... - ............................................................................................................................ -......... .................................................................................................................... - ........................................................................................................................... - ............................................................................................................................ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT NGÀY Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Chủ đề: Một số con vật nuôi trong gia đình I/ Các hoạt động trong ngày: 1/ Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh trẻ. - Đón trẻ đầu giờ. - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong gia đình. - Lợi ích của các con vật đó. 2/ Thể dục sáng: Các động tác xem kế hoạch tuần. II/ Hoạt động ngoài trời: * Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết kể về một số con vật nuôi trong gia đình như chó, mèo, vịt, gà, lợn.. - Biết ích lợi của các con vật đối với con người. - Thông qua cách trò chuyện giáo dục cho trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật. - Trẻ biết thể hiện luật chơi cách chơi của các trò chơi vận động, dân gian, và chơi tự do qua hoạt động ngoài trời. Trẻ đếm đến 6. Nhận biết một số kĩ năng tô nét chữ. - Trẻ hứng thú tham gia vào buổi hoạt động vui chơi ngoài trời. * Chuẩn bị: - Địa điểm sân học, tranh về một số con vật trong gia đình, khăn bịt mắt, lá cây, cát, hột hạt. Một số con vật có số lượng 6, thẻ số 6. Thẻ chữ b, d, đ. * Cách tiến hành: - Cô và trẻ dạo chơi quanh sân trường, quan sát thiên nhiên, bầu trời, khí hậu, thời tiết, cây cối, kết hợp đàm thoại với trẻ. - Xem tranh trò chuyện, quan sát một số con vật thật, nhận xét đàm thoại. - Ôn lại bài học ( Đếm đến 6. Nhận biết số 6 ) - Gợi cho trẻ làm quen bài sắp học “ Tô nét chữ b, d, đ ” - Chơi vận động: “Mèo đuổi chuột ”. - Chơi dân gian: “Bắt vịt trên cạn” - Chơi tự do, với lá cây làm con vật, hột hạt xếp con vật, chơi một số đồ chơi khác. III/ Hoạt động có chủ đích: * Hoạt động: LQCC * Đề tài: TÔ CHỮ B, D, Đ 1/ Mục đích yêu cầu: - Trẻ tô trùng khít lên nét chữ b, d, đ - Trẻ nhận biết được chữ cái b, d, đ, thông qua các trò chơi - Củng cố biểu tượng về âm của các chữ b, d, đ. 2/ Chuẩn bị: - Tranh hướng dẫn trẻ tô chữ b, d, đ. Thẻ chữ b, d, đ. Tranh và từ có chứa chữ cái b, d, đ - Bút chì, bút dạ - Nội dung kết hợp: MTXQ – Âm nhạc 3/ Phương pháp: Thực hành 4/ Tiến hành hoạt động: a/ Mở đầu hoạt động: - Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình, các con vật chứa những chữ cái gì chúng ta mới học( chữ, b, d, đ) - Cho trẻ lên tìm và phát âm lại. - Vậy hôm nay các con cùng tô chữ b, d, đ b/ Hoạt động trọng tâm: * Hoạt động 1: * Tô chữ B: Cô treo tranh dạy trẻ tô chữ b. Cho trẻ đọc các từ trong tranh - Cho trẻ tìm chữ b đọc phát âm. `- Cô tô mẫu chữ b thường dẫn cách cầm bút cách tô( cô tô 2 chữ ) - Cho trẻ lên tô thử chữ b ( 1 trẻ ) - Cho trẻ tô viết chữ b ( cả lớp tập tô ) * Chơi trò chơi ( giấu tay ) * Tô chữ d, đ, cô hướng dẫn cách tô như chữ b. `- Cô bao quát trẻ tô, hướng dẫn bổ sung cho trẻ khi tập tô chữ d, đ. - Nhận xét trẻ tô, sửa sai cho trẻ. * Hoạt động 2: - Chơi trò chơi: “ Tìm chữ b, d, đ, trong tiếng ” - Trò chơi: “ Thi nói nhanh”. Khi có hiệu lệnh thì phải nói nhanh tên một con vật có chữa chữ b, hoặc d, hoặc đ. - Nhận xét trò chơi, khuyến khích khen trẻ c/ Kết thúc tiết học: Cho trẻ thu dọn đồ dùng IV/ Hoạt động góc: * Góc phân vai: “Cửa hàng thực phẩm”. * Góc học tập: Xem tranh ảnh, xem sách, tô chữ cái b, d, đ. * Góc nghệ thuật: Múa vận động các bài trong chủ đề. Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé. * Tiến hành chung cho các góc chơi: - Tập trung trẻ lại, hát bài hát về chủ điểm. Cô đàm thoại về chủ điểm. - Gợi ý hướng trẻ vào các góc chơ

File đính kèm:

  • docgiao an chu diem dong vat.doc