· Họp mặt đón trẻ:
- Trò chuyện với trẻ về những ngày nghĩ.
- Giáo dục trẻ biết giúp đỡ ba, mẹ vào những ngày nghĩ ở nhà.
· TDBS:
- Hô hấp 1, Tay 2, Chân 1
Lườn 1, Bật 1
* Bật ô.
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3797 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Kế hoạch thực hiện chủ đề: Một số loại rau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( Tuần 4 : Từ 02/ 02/ 09 – 06/ 02/ 09 )
Thời gian
HOẠT
ĐỘNG
THỨ HAI
THỨ BA
THỨ TƯ
THỨ NĂM
THỨ SÁU
7h- 8h
Họp mặt đón trẻ:
Trò chuyện với trẻ về những ngày nghĩ.
Giáo dục trẻ biết giúp đỡ ba, mẹ vào những ngày nghĩ ở nhà.
TDBS:
Hô hấp 1, Tay 2, Chân 1
Lườn 1, Bật 1
* Bật ô.
8h-8h40
Hoạt động chung
- Quan sát, nhận xét đặc điểm 1 số loại rau( lợi ích, và cách sử dụng…)
- Chuyện: “Củ cải trắng”.
- Dạy hát: “Cây bắp cải”.
- Đếm củ- quả. Tạo nhóm củ- quả có số lượng bằng nhau. Đếm đến 5.
- Nặn 1 số củ quả mà trẻ thích.
8h45-9h
* Hoạt dộng ngoài trời:
Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- Chơi tự do trong sân trường.
9h-10h
HĐ góc
Tên trò chơi
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức thực hiện
PHÂN VAI
- Cửa hàng rau quả.
- Chế biến món ăn
- Thể hiện tốt vai chơi của mình.
- Biết tên, cách chế biến 1 số món ăn
- Rau, củ, quả bằng nhựa.
- Trẻ đến cửa hàng rau củ quả mua và chế biến phù hợp
- Cho trẻ gọi tên, nói cách làm, cách chế biến món ăn mà trẻ biết.
HĐ góc
Tên trò chơi
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tổ chức thực hiện
- XÂY DỰNG- LẮP GHÉP
- Vườn rau quả.
-Biết xây dựng vườn rau, sắp xếp phù hợp
- Trẻ tham quan mô hình.
- Hàng rào, cổng, rau, củ quả
- Cô gợi ý trẻ sắp xếp từng phần hàng rào, cây ăn quả, cây xanh, rau, quả, củ…
- Mời bạn đến tham quan vườn rau.
- HỌC TẬP- SÁCH- THƯ VIỆN
- Xem tranh ảnh về 1 số loại rau củ
- Được xem tranh, gọi tên 1 số loại rau, củ, quả quen thuộc.
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về rau củ
- Cho trẻ xem tránh số loại rau, củ.
- Toạ đàm với trẻ về tên, đặc điễm, dinh dưỡng 1số loại raucủ cần cho cơ thể. Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ.
NGHỆ THUẬT
- Tạo hình.
-Xé, dán làm tranh
- Trẻ tự tô màu, xé dán tranh 1 số rau, củ làm thành 1 bức tranh
- Giấy, bút màu, khăn lau tay.
- Trẻ tô màu các loại rau củ. Biết xé những mảng dài, ngắn, xé theo đường viền hình rồi dán làm thành bức tranh hoàn chỉnh có bố cục hợp lý.
- Góc thiên nhiên khoa học
- Trồng cây, tưới cây.
- Biết cách trồng cây và chăm sóc cho cây
- Cây, chậu đất, bình tưới…
- Cô hướng dẫn trẻ cách trồng cây, cho đất vào, tưới nước từ ngọn đến gốc.
- Giáo dục trẻ vệ sinh.
10h- 14h
-Vệ sinh:
+ Dạy trẻ biết rửa cái cốc
- Ăn trưa- ngủ trưa- ăn phụ
14h- 15h
- Nghe kể chuyện: Củ cải trắng.
- Làm quen bài hát: Cây bắp cải
- Oân, rèn kỷ năng đếm so sánh số lượng trong phạm vi 5
15h- 6h30
-Nêu gương trong ngày: 3 tiêu chuẩn bé ngoan
1. Đến lớp không khóc nhè, chào cô, chào ba mẹ.
2. Lễ phép với cô, với mọi người.
3.Không chạy giỡn, không la hét, không đánh nhau.
-Vệ sinh:
+ Chải đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.
-Aên chiều
16h30- 17h
-Trả trẻ:
+Trao đổi với phụ huynh sức khoẻ trong ngày của trẻ.
Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 209.
Quan sát nhận xét đặc điểm 1 số loại rau.
* Bật ô
MỤC TIÊU:
Phát triển lĩnh vực nhận thức kết hợp ngôn ngữ.
Kể tên 1 số loại rau, nêu được đặc điểm của chúng, biết ích lợi, cách sử dụng và bảo quản chúng.
Rèn khả năng nhạy cảm với các giác quan.
Trẻ biết nhớ ơn người trồng cây, tham gia học sôi nổi.
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp chủ đạo: Trực quan- Đàm thoại.
Phương pháp hổ trợ: Luyện tập.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:
+ Cô: 1 số loại rau quen thuộc ( cải, rau muống, ngót…), củ cải, củ khoai tây…( tranh, vật thật). Mo hình vườn rau.
+ Trẻ: 1 số rau củ quả( đồ chơi). Giấy, bút màu
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Giới thiệu bài:
Cho trẻ đọc bài thơ: “ Cây bắp cải”.
Cho trẻ tham quan vườn rau của các bác nông dân.
Các con nhìn xem trong vườn rau có những loại rau gì?
Để xem những loại rau này có những đặc điểm và lợi ích gì. Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu đặc điểm và lợi ích của 1 số loại rau nhe!
Hướng dẫn+ thực hành:
Đọc đồng dao: “ Lúa ngô là cô đậu nành”.
Cho 1 trẻ đi chợ mua rau củ.
Cô lần lượt giới thiệu từng loại rau củ và toạ đàm về các loại rau, củ đó.
Củ dền:
+ Có dạng gì?
+ Màu gì?
+ Vỏ của nó như thế nào?
+ Nó có lợi ích gì?
Củ cải đỏ:
+ Cho trẻ lên tả củ cải đỏ theo trẻ nhìn thấy
* So sánh:
Giống nhau: là loại rau ăn củ, giúp cho ta nhiều chất bổ.
Khác nhau: Củ dền màu đỏ dạng tròn, vỏ dày. Còn củ cải đỏ màu cam, dạng dài, vỏ mỏng.
Rau cải và rau ngót:
Lần lượt giới thiệu đặc điểm của hai loại rau:
+ Tên gọi.
+ Đặc điểm( hình dạng, màu sắc).
+ Ích lợi.
* So sánh:
Cho trẻ nói sự giống và khác nhau của hai loại rau.
Cho trẻ biết các loại rau củ có nhiều vitamin và khoáng rất cần thiết cho cơ thể, giúp cơ thể có sức đề kháng chóng lại các bệnh tật.
Cho trẻ kể tên các loại rau củ mà trẻ biết.
Củng cố:
Cho trẻ chơi: “ Bật ô”.
Giải thích cách chơi: Đứng ngay vạch, khi có hiệu lệnh cô sẽ bật ô nhanh lên để lên nhổ củ cải xong cô chạy nhanh về bỏ vào rổ.
Cô cho 1 trẻ lên chơi trước.
Cho cả lớp cùng chơi.
Thi xem tổ nào nhổ cũ cải nhiều hơn
Kết thúc:
- Cho trẻ tô màu 1 số loại rau, củ mà trẻ biết.
Trẻ đọc diễn cảm đi xúm xích quanh cô.
Bắp cải, rau ngót, củ cài đỏ…
Trẻ nhớ tên bài.
Cho trẻ chuyện đội hình.
Trẻ mua rau cải, rau muống, củ dền, khoai tây.
Có dạng tròn.
Màu đỏ đậm.
Vỏ của nó dày.
Có nhiều vitamin giúp cơ thể màu lớn.
1 trẻ lên tả: củ cải đỏ dạng dài, màu cam, vỏ mỏng. Có nhiều vitamin A giúp cho sáng mắt
1 vài trẻ nói lên sự giống và khác nhau của 2 loại củ.
Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.
Trẻ so sánh sự giống và khác nhau.
Trẻ chú ý lắng nghe.
Trẻ kể: củ khoai tây, củ sắn, rau muống, rau mồng tơi...
Trẻ chú ý lắng nghe.
1 trẻ lên chơi.
Cả lớp tham gia chơi 1 lần.
2 tổ thi đua xem ai bật nhanh hơn
Trẻ về chỗ tô màu.
KẾT QUẢ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HOẠT ĐỘNG GÓC:
Góc phân vai: Cửa hàng rau quả.
Góc nghệ thuật: Xé dán làm tranh.
------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 03 tháng 02 năm 2009.
Chuyện:
Củ cải trắng.
MỤC TIÊU:
Phát triể lĩnh vực ngôn ngữ kết hợp tình cảm xã hội.
Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện. Trẻ kể được theo cô.
Rèn cách trả lời tròn câu.
Biết yêu thương, giúp đỡ bạn.
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp chủ đạo: Đọc kể diễn cảm.
Phương pháp hổ trợ: Trực quan- đàm thoại.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:
+ Cô: Tranh minh hoạ chuyện.
+ Trẻ: Củ cải trắng.
Mão thỏ( đủ cho mỗi trẻ)
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Giới thiệu bài:
Cho hát và vận động bài “ Trời nắng, trời mưa”.
Các con ơi, các con có biết thỏ thích ăn gì không?
Ngoài củ cải đỏ còn có củ cải gì?
Các loại rau đó gọi là loại rau ăn gì?
Còn con biết loại củ nào khác không?
Thỏ rất thích ăn củ cải đỏ, nhưng với lòng tốt nó đã nhường củ cải cho bạn. Đó là câu chuyện “ củ cải trắng” câu chuyện nói về lòng tốt của các bạn thỏ,hươu, dê.
Hướng dẫn:
Cô kể lần 1 diễn cảm.
Cô kể lần 2+ tranh.
Giảng từ khó:
+Ngắm nghía: là nhìn kỹ, nhìn mãi 1 vật nào đó.
+ Lặng lẽ: là im lặng.
Cho trẻ minh hoạ từ khó
Giảng nội dung: Câu chuyện nói lên 1 tình bạn rất cảm động và cao cả.
Thực hành:
Tập trẻ kể chuyện theo tranh:
+ Đoạn 1: Vào mùa lạnh, nước hạn hán, các con vật không có thức ăn phải đi tìm thức ăn.
+ Đoạn 2:Thỏ tìm được thức ăn đem đến cho dê, dê lại đem cho hươu.
+ Đoạn 3: Hươu đem đến cho thỏ. Hiểu rằng tất cả đều là bạn tốt
Củng cố:
Đàm thoại nội dung bài.
+ Trong chuyện có những nhân vật nào?
+ Mùa đông đến thỏ ra ngoài làm gì?
+ Thỏ nhớ đến ai? Tại sao?
+ Còn dê nhớ đến ai khi có thức ăn?
+ Hươu không ăn mà đem cho ai?
+ Và cuối cùng thỏ hiểu ra được điều gì?
Giáo dục trẻ phải biết yêu thương bạn, chơi phải biết nhường bạn.
Kết thúc:
Cho trẻ chơi trò chơi “ nhổ củ cải”
Giải thích: “ Các chú thỏ sẽ nhảy qua những trướng ngại vật để chạy nhanh lên nhổ củ cải đem về”. Thi xem tổ nào nhổ nhanh hơn.
Cho cả lớp tiến hành chơi
Hát+ vận động.
Tham gia trò chuyện.
Thỏ thích ăn củ cải đỏ.
Củ cải trắng
Là loại rau ăn củ
Củ dền, củ sắn, củ khoai…
Trẻ nhớ tên bài.
Trẻ lắng nghe
Nghe+ xem tranh.
Lặp lại từ khó.
Cả lớp.
Cá nhân.
Hiểu nội dung
Trẻ kể từng đoạn.
3 trẻ
Tham gia đàm thoại cùng cô.
Thỏ, Dê, Hươu
Thỏ ra ngoài kiếm ăn.
Thỏ nhớ đến bạn dê
Dê nhớ đến bạn hươu
Hươu nhớ đến bạn thỏ
Trẻ lắng nghe.
Tham gia chơi 2- 3 lần.
KẾT QUẢ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG GÓC:
Góc phân vai: Chế biến món ăn.
Góc xây dựng: Xây vườn rau, củ, quả.
---------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 04 tháng 02 năm 2009
Aâm Nhạc:
Cây bắp cải.
(Dạy Hát)
MỤC TIÊU:
Phát triển lĩnh vực thẫm mỹ kết hợp tình cảm xã hội.
Trẻ hiểu nội dung bài hát. Biết được các loại rau xanh tốt là nhờ công chăm sóc của các bác nông dân.
Hát đúng lời, đúng nhịp, biết cách chơi trò chơi.
Thích nghe cô hát và hát cùng cô.
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp chủ đạo: Biểu diễn diễn cảm.
Phương pháp hổ trợ: Đàm thoại, luyện tập.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:
+ Cô: Đàn, mô hình cây bắp cải.
+ Cháu: Bắp cải, các loại hoa cho trẻ biểu diễn.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐÔNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Dạy hát: “Cây bắp cải”.
Cả lớp cùng đọc bài thơ: “ Đến thăm nhà bà”.
Cây bắp cải ngộ quá, bà nói cho chúng con biết cây bắp cải nó như thế nào đi.
Các con ơi cô có 1 bài hát cùng nói về cây bắp cải như bà nói đó. Khi mà về đến lớp cô sẽ dạy cho các con hát nhe, đó là bài hát “ Cây bắp cải”. Trễ rồi mình tạm biệt bà đi các con.
Cô đàn cho trẻ nghe giai điệu.
Cô hỏi lại tên bài, cô nói tên tác giả.
Cô đàn và hát lại.
Cho cả lớp hát cùng cô
Cho tổ hát( cô chú ý sửa sai)
Cho nhóm hát
Cho cá nhân hát
Trò chơi: “Tai ai tinh”.
Cả lớp mình ai cũng hát hay cả. Vậy không biết tai mấy bạn có tinh không ta. Cô sẽ cho mấy bạn chơi trò chơi: “ Tai ai tinh”
Cô giải thích cách chơi: “ Một bạn sẽ đeo mặt nạ và sẽ đón xem bạn nào vừa hát và bài hát đó tên gì nhe”.
Tiến hành chơi.
Cô chú ý nâng cao yêu cầu.
Nghe hát: “ Lý cây bông”
Các con hát và chơi trò chơi đã mệt rồi. Bây giờ các con sẽ ngồi nghe cô hát và 1 vài bạn của lớp mình múa minh hoạ nhe. Đo là bài hát “ lý cây bông”. Dân ca nam bộ.
Cô đàn cho trẻ nghe giai điệu bài hát : “Lý cây bông”.
Cô hát theo đàn.
Cô hát và 4 trẻ múa minh hoạ
Đọc diễn cảm, tham quan mô hình.
Bà ơi, bà đang làm gì đó?
Bà đang bắt sâu, chăm sóc cho rau.
Bà trồng gì mà nhiều thế bà?
Bà trồng vườn cây bắp cải.
Đây là những lá cải sắp vòng quanh còn bên trong là búp cải non nằm ở giữa.
Trẻ chuyển đội hình về hình chữ U.
Trẻ lắng nghe giai diệu bài hát.
Cây bắp cải.
Trẻ lắng nghe.
Cả lớp cùng hát 2 lần.
3 tổ hát
Nhóm bạn nam, nhóm bạn nữ.
1 vài trẻ hát hay xung phong hát
Trẻ nhớ tên trò chơi.
Lắng nghe.
2- 3 lần.
Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ chú ý nghe và hát theo cô
KẾT QUẢ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
-----------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc phân vai: …………………….
Góc học tập:…………………………
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 05 tháng 02 năm 2009.
Đếm củ, quả. Tạo nhóm củ, quả có số lượng bằng 5.
Đếm đến 5.
MỤC TIÊU:
Phát triển lĩnh vực nhận thức kết hợp ngôn ngữ.
Trẻ biết đếm đến 5
Rèn kỷ năng ghép tương ứng 1- 1, so sánh để tạo nhóm có số lượng bằng nhau.
Hứng thú tham gia học.
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp chủ đạo: Luyện tập.
Phương pháp hổ trợ: Trực quan- dùng lời.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:
+ Cô: Rau, củ có số lượng 5 ( vật thật).
+ Cháu: Rau củ có số lượng 5( giấy bitis).
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Giới thiệu:
Cho trẻ đọc đồng dao: “ Đi cầu đi quán”.
Các con đi chợ mua được những gì?
Cho trẻ đếm.
Rau, củ, quả do ai trồng?
Những rau củ quả này cung cấp cho ta những gì?
Hôm nay cô sẽ dạy cho các con đếm đến 5 và tạo nhóm có số lượng bằng nhau.
Hướng dẫn:
Hát bài “ Tập đếm”.
Cô và các con cùng đi đến cửa hàng rau, củ nhé.
Nhìn xem đây là quả gì đây con?
Cho trẻ đếm.
Có mấy quả cà?
Còn đây là củ gì đây?
Cho trẻ đếm.
Có mấy củ cải đỏ?
Hai nhóm củ cải và cà như thế nào?
Muốn hai nhóm này bằng nhau và bằng 5 thì phải làm sao?
Vì sao con biết thêm 1 củ cải đỏ.
Vậy hai nhóm bằng nhau chưa?
Bằng mấy?
Thực hành:
Cô có rất nhiều củ, quả, 1bạn hãy giúp cô xếp ra 5 quả dưa leo và 5 quả cà tím.
Gọi 2 trẻ thi đua xếp theo yêu cầu tương ứng với nhau.
Cho cả lớp luyện tập với giáo cụ. Sắp xếp quả theo yêu cầu của cô và so sánh để tạo sự bằng nhau.
Củng cố:
Chơi trò chơi “ Đi chợ”
Chia 3 tổ cùng nhau đi chợ xem tổ nào mua được nhiều loại quả hơn( mua trong phạm vi 5) và nhanh hơn
Cho trẻ đếm, xếp tương ứng, so sánh.
Đọc diễn cảm.
Mua bí, bắp cải, củ su…
1,2…5 tất cả là 5.
Bác nông dân.
Nhiều vitamin và khoáng.
Hát, đi đến cửa hàng rau, củ.
Quả cà.
1,2…5 quả cà.
Có 5 quả cà.
Củ cải đỏ.
1,2…4 củ cải.
Có 4 củ cải.
Hai nhóm này không bằng nhau.
Thêm 1 củ cải đỏ.
Ghép tương ứng 1- 1, thấy số củ cải ít hơn số cà.
Bằng nhau.
Bằng 5.
1 trẻ xếp( cả lớp theo dõi và cùng đếm, so sánh 2 nhóm đó).
Tự chọn rau, củ và đếm to.
Cả lớp luyện tập 2- 3 lần.
Trẻ tham gia chơi 2 lần.
KẾT QUẢ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HOẠT ĐỘNG GÓC:
Góc nghệ thuật: Xé dán làm tranh.
Góc sách+ học tập: Xem tranh 1 số loại rau củ quả.
-------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 06 tháng 02 năm 2009
Tạo Hình:
Nặn 1 số củ quả mà trẻ thích.
MỤC TIÊU:
Phát triển lĩnh vực thẩm mỹ kết hợp nhận thức.
Củng cố 1 số loại rau củ. Biết tên 1 số thức ăn chế biến từ rau, củ.
Rèn kỷ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt.
Tham gia học tốt, có sáng tạo làm nên sản phẩm đẹp.
PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp chủ đạo: Luyện tập.
Phương pháp hổ trợ: Trực quan dùng lời.
CHUẨN BỊ:
Đồ dùng:
+ Cô: Rau, củ (vật thật).
+ Trẻ: Đất nặn, bảng con, dĩa, khăn lau.
TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Giới thiệu bài:
Cho lớp hát bài: “ Cây bắp cải”.
Cây bắp cải thuộc nhóm gì?
Kể tên nhóm củ quả gồm những loại nào?
Khoai nấu món gì?
Còn quả: mướp, cà chua, dưa leo?
Có rất nhiều loại củ quả có các dạng khác nhau. Hôm nay cô và các con cùng nặn 1 số củ quả mà mình thích nhé!
Hướng dẫn:
Nhìn xem cô có quả gì đây?
Củ cải đỏ có màu gì?
Có dạng gì?
Còn quả cà có màu gì?
Có dạng gì?
Các loại củ quả này có nhiều chất gì?
Hỏi trẻ các thao tác nặn như thế nào?
Cho trẻ xem 1 vài quả cô nặn mẫu.
Hỏi trẻ ý định sẽ nặn gì?
Thực hành:
Cho trẻ nặn theo ý thích của mình.
Cô quan sát động viên, giúp những cháu yếu cố gắng nặn hoàn chỉnh sản phẩm. Gợi ý trẻ nặn sáng tạo và nặn nhiều quả mà trẻ biết
Củng cố:
Chơi trò chơi: Gieo hạt.
Cho từng tổ đem sản phẩm trưng bày.
Nhận xét sản phẩm
Cô nhận xét sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp trưng bày góc nghệ thuật.
Cả lớp hát cùng cô.
Tham gia trò chuyện.
Nhóm rau.
Khoai, bí, cà, mướp…
Nấu lagu gà, nấu canh…
Xào, nấu canh, ăn sống…
Lần lượt quan sát mẫu.
Củ cải đỏ có màu cam.
Có dạng dài.
Có dạng tròn.
Có màu đỏ.
Có nhiều vitamin
Thao tác xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹp.
Trẻ chú ý xem vật mẫu.
1 vài trẻ trả lời.
Trẻ ngồi chú ý làm.
Tham gia chơi.
Lần lượt đem sản phẩm lên.
1 vài trẻ nhận xét sản phẩm đẹp.
KẾT QUẢ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
---------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG GÓC:
Góc thiên nhiên: trồng cây.
Góc xây dựng: xây vườn rau củ.
-------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GIAO AN TET -T4.doc