I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
3- Bài mới:
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tập đọc chuỗi ngọc lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Soạn ngày:23/11/09
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
_______________________________
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam(tr134)
(Phun -Tơn o – xlo)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
+Chi tiết nào cho biết điều đó?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một…
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu…
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở …
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
-Các nhân vật trong truyện đều là người tốt…
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học,
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
_________________________________________________________
Toán
Tiết 66: chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên mà thương tìm được
là một số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
-Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Biết vận dụng để giảI toán có lời văn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra:
- Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000,… ta làm thế nào?
3-Bài mới:
* Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
30 6,75(m)
20
0
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 40,3 52
1 40 0,82
36
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 3 (66):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
*Kết quả:
a) 2,4 5,75 24,5
b) 1,875 6,25 20,25
*Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may sáu bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
*Kết quả:
0,4 0.75 3,6
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học,
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
__________________________________________________
Đạo đức
Tiết14: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình, xã hội.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ..
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
a,Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
b,Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
-Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học…
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và XH.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
a,Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳnggiữa trẻ em gái và trẻ em trai.
b,Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
a,Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
b,Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b,c, đ
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
4-Hoạt động nối tiếp:
-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
__________________________________________________________
Lịch sử
Tiết 14: thu-đông 1947,
việt bắc “mồ chôn giặc pháp”
I/ Mục tiêu:
- HS biết:
-Diễn biến sơ lược của chiến dich Việt Bắc thu-đông 1947.
-Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13.
3-Bài mới:
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc:
+Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
+Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp và theo nhóm).
-GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông.
-GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến.
-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2:
+Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào?
+Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào?
+Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao?
+Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) nguyên nhân của chiến dich thu-đông:
-TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.
-Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
b) Diễn biến:
-Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.
-Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công.
-Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả:
Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét giờ học.
______________________________________________________________________
Ngày soạn:24/11/09
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạng giảng)
_____________________________________________________
Toán
Tiết 67: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
- Biết vận dựng để giảI toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68): Tính rồi so sánh kết quả tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (68):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(68):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
16,01
1,89
1,67
4,38
*VD về lời giải:
a) 8,3 x 4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32
( Các phần b, c thực hiện tương tự )
*Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
24 x 2/5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2 và 230,4 m2
*Bài giải:
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là:
93 : 3 = 31 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
_____________________________________________________
Chính tả (nghe – viết)
chuỗi ngọc lam
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2.Kiểm tra :
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
3.Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một…
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (136):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng
+Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo
+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau
+Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Ví dụ về lời giải:
tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua…
con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu …
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là:
đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả.
4-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
_____________________________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong ddoạn văn.
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc hoa danh từ riêng.
- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra:
- HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng.
-GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập.
-GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu.
-Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
-GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng,
-Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
-Cho HS thi đọc thuộc quy tắc.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
-GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý.
-HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
-Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên.
-Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
*Lời giải:
-Định nghĩa: SGV-Tr. 272
-VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng,…
+Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, …
*Lời giải:
Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi.
*VD về lời giải:
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?:
-Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
-Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
___________________________________________________________
Khoa học
Tiết 27: Gốm xây dựng: gạch, ngói
I/ Mục tiêu:
- HS biết:
- Nhận biết tính chất. Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 56, 57 SGK.
-Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra:
- HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 1: Thảo luận.
a,Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ.
b,Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV hỏi:
+Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
-Đều được làm bằng đất sét.
-Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men.
* Hoạt động 2: Quan sát
a, Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
b, Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát.
+Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.106.
-HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên.
+Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c
+Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a
-HS trình bày.
* Hoạt động 3: Thực hành.
a, Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
b, Cách tiến hành:
-Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành:
+Thả một viên ngói, gạch khô vào nước.
+Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?
-GV kết luận: SGV-Tr.107
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn :25/11/09
Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________________________
Tập đọc
hạt gạo làng ta(tr139)
(Trần Đăng Khoa)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
-Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
-Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi ngọc lam.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
-Cho HS đọc khổ thơ 2:
+Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Hạt gạo được làm ra trong h/c nào?
-Cho HS đọc khổ thơ 4,5:
+Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo?
+Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
và luyện đọc thuộc lòng.
-Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
-Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay…
-Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy…
-Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông…
-Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại
-Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất…
-“Giọt mồ hôi sa…Mẹ em xuống cấy”
-Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu nước…
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường…
-Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên nhờ …
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Toán
Tiết 68: chia một số tự nhiên
cho một số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
-Vận dụng giải các bài toán có lời văn liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra:
- Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ?
3-Bài mới:
*Kiến thức:
a) Tính rồi so sánh kết quả tính:
-GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính.
570 9,5
0 6 (m)
- Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
-HS rút ra nhận xét như SGK-Tr. 69
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 9900 8,25
1650 12
0
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69.
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (70): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
-Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01… ta làm thế nào?
*Bài tập 3 (70):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 = 0,16
*Kết quả:
a) 320 3,2
b) 1680 16,8
c) 93400 9,34
-HS nêu: Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba,…chữ số 0
*Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
__________________________________________________________
Kể truyện
pa-xtơ và em bé
I/ Mục đích yêu cầu.
Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra:
- HS kể một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
* GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
*Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép?
+Câu chuyện muốn nói điều gì ?
- Cả lớp và GV bình chon bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
-HS nêu nội dung chính của từng tranh:
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào…
-Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng…
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Kỹ thuật
Tiết14:Cắt - khâu- thêu (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách cắt, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay và khả năng sáng tạp của học sinh.
- Học sinh yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách bằng vải
File đính kèm:
- GA L5 T14 CKTKN.doc