I/ Mục đích yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, mầu sắc mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung, vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
3- Dạy bài mới:
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tập đọc mùa thảo quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn:09/11/09
Thứ hai ngày16 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
________________________________________________
Tập đọc
Mùa thảo quả(Tr113)
(Theo Ma Văn Kháng)
I/ Mục đích yêu cầu
-Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, mầu sắc mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung, vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
3- Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
- Cho HS đọc đoạn 3
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa…
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài…
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân…
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,…
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
____________________________________________________
Toán
Tiết56: nhân một Số thập phân
với 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000….
- Chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Nội dung:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính:
27,867
x 10
278,67
-Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
53,286
x 100
5328,6
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
*Bài tập 3 (57):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 14 ; 210 ; 7200
b) 96,3 ; 2508 ; 5320
c) 53,28 ; 406,1 ; 894
*Kết quả:
104cm 1260cm
85,6cm 57,5cm
*Bài giải:
10l dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Can dầu cân nặng là:
1,3 + 8 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học
______________________________________________
Đạo đức
Tiết 12: kính già yêu trẻ (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động1, tiết 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1-Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
a,Mục tiêu:
- HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- GV kết luận: SGV-Tr. 33
- GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS đóng vai theo nội dung truyện.
-Nhường đường, dắt em nhỏ…
-Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ.
-Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.
-HS đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
a,Mục tiêu:
- HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
b,Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc bài tập 1.
- GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ:
+Thẻ đỏ là đồng ý
+Thẻ xanh là không đồng ý.
+Thẻ vàng là phân vân.
-Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
- GV kết luận chung:
+Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
-HS giải thích.
4- Củng cố dăn dò :
- Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
___________________________________________________
Lịch sử
Tiết12 : Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I/ Mục tiêu:
- HS biết tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
-Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc như thế nào.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tư liệu liên quan đến bài học.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945.
3-Bài mới:
* Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám:
+Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”?
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (ND câu hỏi như SGV-Tr.36)
- Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
* Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu:
- Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói năm 1945)
+Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân.
-HS quan sát hình 3-SGK:
+Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta”?
a) nguyên nhân của tình thế hiểm nghèo:
- Các lực lượng thù địch bao vây, chống phá CM.
-Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ.
b) Diễn biến của việc vượt qua tình thế hiểm nghèo:
-Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”…
-Dân nghèo được chia ruộng.
-Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi.
-Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng với Pháp.
* Kết quả, ý nghĩa:
Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
-HS quan sát ảnh và nêu những nhận xét của mình theo những câu hỏi gợi ý của GV.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại nội dung chính
- Nhận xét giờ học.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:10/11/09
Thứ ba ngày17 tháng 11 năm 2009
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________________________
Toán
Tiết 57: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000….
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải được bài toán có ba bước tính.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
*Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Luyện tập:
*Bài tập1 (58): Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2(58): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 4 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (58):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài.
*Kết quả:
a) 14,8; 512 ; 2571
155 ; 90 ; 100
b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000,
10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
*Kết quả:
384,5
10080
512,8
49284
*Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48 km.
*Kết quả:
x = 0
x = 5
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
_____________________________________
Chính tả (nghe – viết)
Mùa thảo quả
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức của bài văn Mùa thảo quả.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11.
3- Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng…
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (114):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b.
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (115):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
- Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi…
- xổ xố, xổ lồng,…
- Bát ngát, bát ăn, cà bát,…
- Chú bác, bác trứng, bác học,…
* Ví dụ về lời giải:
- Man mát, ngan ngát, chan chát…
- khang khác, nhang nhác, bàng bạc,…
- Sồn sột, dôn dốt, mồn một,…
- xồng xộc, công cốc, tông tốc,…
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
_______________________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa.
-Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước.
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
-GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b.
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
-HS khác nhận xét.
- GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
*Lời giải:
a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
-Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
-Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
*Lời giải:
-Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
-Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn…
-Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
-Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật…
-Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn…
-Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
-Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
-Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm…
*Lời giải:
-Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
-Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã học trong bài
________________________________________________________
Khoa học
Tiết23: sắt, gang, thép
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
-Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 49, 48 SGK.
-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ gang, thép trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Nội dung:
*Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
a,Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
b,Cách tiến hành:
-HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi:
+Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
+Gang, thép đều có thành phần nào chung?
+Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
- GV Gọi một số HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr, 93.
-HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
a,Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép.
-Nêu được cách bảo quản một số đồ dùngbằng gang, thép.
b,Cách tiến hành:
- GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim.
- Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang và thép được dùng để làm gì?
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng được làm từ gang và thép mà em biết?
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV – tr. 94)
- Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.
-Thép được sử dụng: Đường ray tàu hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
- Gang được sử dụng: Nồi.
-HS kể thêm.
-HS nêu.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-_______________________________________________________________________
Ngày soạn:11/11/09
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Âm nhac
(Giáo viện bộ môn soạn giảng)
____________________________________________________________
Tập đọc
Hành trình của bầy ong(Tr117)
(Nguyễn Đức Mậu)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả.
3- Dạy bài mới:
*- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
*-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ đầu:
+Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
- Cho HS đọc khổ thơ 2-3:
+Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
- Cho HS đọc khổ thơ 4:
+Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4.
-Đoạn 1: Khổ thơ 1
-Đoạn 2: Khổ thơ 2
-Đoạn 3: Khổ thơ 3
-Đoạn 4: Khổ thơ còn lại.
-Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
-Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa,…
-Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng …
-Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật…
-Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những …
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét giờ học, học thuộc lòng bài thơ.
___________________________________________________________
Toán
Tiết58: Số thập phân với một số thập phân
I/ Mục tiêu:
-Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
-Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2)
- Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả.
- GV hướng dẫn đặt tính rồi tính:
6,4
x 4,8
512
256
30,72 (m2)
-Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
4,75
x 1,3
1425
475
6,175
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của
a x b và b x a:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét
*Bài tập 3 (59): .
-HD HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 38,7 b) 108,875
c) 1,128 d) 35,217
*Kết quả:
a x b = 9,912 và 8,235
b x a = 9,912 và 8,235
-Nhận xét: a x b = b x a
*Bài giải:
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: 48,04m
và131,208m2
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
_________________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mụcđích yêu cầu :
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng rành mạch.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong BT 1(55) để nắm được các yếu tố tạo thành môi trường.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+Bạn tìm được chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
4:Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9
_____________________________________________________________
Kĩ thuật
Tiết14: Cắt, khâu, thêu (tiết1)
I/ Mục tiêu:
Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản.
Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 50 cm x 70 cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu túi xách tay, HS quan sát. -GV nêu câu hỏi để HS nhận xét đặc điểm, hình dạng của túi.
-Túi xách tay dùng để làm gì?
*-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
-Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và quan sát các hình để nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu cầu, thời gian thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm hoặc theo cặp.
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Nhận xét:
+Túi hình chữ nhật, bao gômg thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào hai bên miệng túi.
+Túi được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
+Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí.
-HS nêu ứng dụng của túi xách tay.
-HS nêu các bước thực hiện:
+Đo, cắt vải.
+Thêu trang trí trên vải.
+Khâu miệng túi.
+Khâu thân túi.
+Khâu quai túi.
+Đính quai túi vào miệng túi.
-HS nêu.
-HS thực hành đo, cắt vải.
4-
File đính kèm:
- GA L5 T12 CKTKN.doc